I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế
hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1).
- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
2. Phẩm chất
- Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ
môi trường đất, nước.
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực hoạt động nhóm,
năng lực thuyết trình, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu
- Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK.
- Ảnh 1 số ứng dụng của thể đa bội
2. Học sinh
- tìm hiểu các dạng đột biến NST
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là đột biến cấu trúc NST ? kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST ?
- Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật?
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 25+26 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /11/2020
Tiết 25 - Bài 23
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế
hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1).
- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
2. Phẩm chất
- Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ
môi trường đất, nước.
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực hoạt động nhóm,
năng lực thuyết trình, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu
- Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK.
- Ảnh 1 số ứng dụng của thể đa bội
2. Học sinh
- tìm hiểu các dạng đột biến NST
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là đột biến cấu trúc NST ? kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST ?
- Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật?
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động:
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “ai nhanh hơn”:
Câu hỏi: Một loại có bộ NST gồm 3 cặp kí hiệu Aa, Bb, Dd . Giả sử bộ NST đó
bị đột biến mất đi 1 NST . Viết các trường hợp có thể xảy ra :
Gv chọn 2 hs lên thi. Mời 2 hs khác lên chấm bài thi của các bạn
Gv nhận xét phần thi của hs, biểu dương hs làm tốt
GV: đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một
số cặp NST hoặc tất cả bộ NST. Vậy có những dạng nào? Cơ chế hình thành ?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV kiểm tra kiến thức cũ của HS :
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
I. Thể đa bội
- Bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- GV yêu cầu HS quan sát H 29.1
và 29.2 SGK, hoạt động cá nhân trả
lời câu hỏi:
- Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở
người, cặp NST thứ mấy đã bị thay
đổi và thay đổi như thế nào so với
các cặp NST khác?
Hs: Hình 29.1 cho biết ở người bị
bệnh Đao, cặp NST 21 có 3 NST,
các cặp khác chỉ có 2 NST.
Hình 29.2 cho biết người bị bệnh
Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới
tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có
2 NST.
- Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên
cứu mục I để trả lời câu hỏi:
KT trình bày một phút
- Ở chi cà độc dược, cặp NST nào
bị thay đổi và thay đổi như thế nào?
Hs: Cà độc dược có 12 cặp NST
người ta phát hiện được 12 thể dị
bội ở cả 12 cặp NST
- Quả của 12 kiểu cây dị bội khác
nhau về kích thước, hình dạng và
khác với quả của cây lưỡng bội
bình thường như thế nào?
- Từ các VD trên, tổ chức hs thảo
luận nhóm trả lời:
- Thế nào là thể dị bội?
- Các dạng dị bội thể?
- Hậu quả của hiện tượng thể dị
bội?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
II. Sự phát sinh thể dị bội
- GV cho HS quan sát H 23.2.
Hoạt động nhóm cặp đôi trả lời
câu hỏi:
- Sự phân li NST trong quá trình
giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì
khác nhau?
- Các giao tử nói trên tham gia thụ
- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào
sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị
thay đổi về số lượng.
- Các dạng:
+ Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1).
+ Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1)
+ Mất 1 cặp NST tương đồng (2n – 2)....
+ Thêm 1 cặp NST tương đồng (2n +
2)....
- Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -
1) có thể gây ra những biến đổi về hình
thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở
thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh
Đao, bệnh Tơcnơ.
II. Thể dị bội
Cơ chế phát sinh thể dị bội:
tinh tạo thành hợp tử có số lượng
như thế nào?
- Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo
luận và nêu được:
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li
bình thường, mỗi giao tử có 1 NST
của mỗi cặp.
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li
không bình thường, 1 giao tử có 2
NST của 1 cặp, giao tử kia không
có NST nào.
+ Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST
trong cặp tương đồng.
- GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên
bảng trình bày cơ chế phát sinh thể
dị bội.
KT trình bày một phút
- GV chốt lại kiến thức.
- Cho HS quan sát H 29.2 và thử
giải thích trường hợp hình thành
bệnh Tơcnơ (OX) có thể cho HS
viết sơ đồ lai minh hoạ.
Gv giới thiệu về người bệnh Đao và
tơcno
- Trong giảm phân sự không phân li của
1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành
1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1
giao tử không mang NST nào của cặp đó.
- Sự thụ tinh của các giao tử bất thường
này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra
các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST.
- Có phẩm chất nhân ái, yêu thương, giúp
đỡ những người khuyết tật
Hoạt động 3: Luyện tập
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Thể dị bội là gì? Gồm những dạng nào ? Hậu quả của thể dị bội ?
- Nguyên nhân phát sinh thể dị bội ?
- Bài tập trắc nghiệm
1. Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh
dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào?
a. n, 2n c. n + 1, n – 1
b. 2n + 1, 2n -1 d. n, n + 1, n – 1.
2. Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:
A. Toàn bộ các cặp NST trong tế bào B. Ở một hay một số cặp NST nào đó
trong tế bào
C. Chỉ xảy ra ở NST giới tính D. Chỉ xảy ra ở NST thường
3: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm?
A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2
4: Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:
A. 47 chiếc NST B. 47 cặp NST C. 45 chiếc NST D. 45 cặp NST
5: Thể dị bội có thể tìm thấy ở loài nào sau đây?
A. Ruồi giấm B. Đậu Hà Lan C. Người D. Cả 3 loài nêu trên
Hoạt động 4: Vận dụng
- Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể (2n +1) ?
- Phân biết hiện tượng dị bội thể và thể dị bội ?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng và phát triển ý tưởng sáng tạo
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Tìm hiểu một số đột biến dị bội thể ở SV thông qua internet
https://www.youtube.com/watch?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
GV giao nhiệm vụ Hs về nhà:
- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, Sgk
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo
- Đọc trước bài 24. Tìm hiểu về thể đa bội trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân hình thành thể đa bội ? Viết sơ đồ giải thích cơ chế hình thành?
+ Thể đa bội có lợi hay có hại ? Nó được ứng dụng trong sản xuất như thế nào?
*******************************************
Ngày giảng: / /2020
Tiết 26: Bài 24:
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội.
- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân
biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.
- Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và sử dụng các đặc
điểm của thể đa bội trong chọn giống.
2. Phẩm chất
- Hs có thái độ đấu tranh chống các tác nhân gây đột biến nguy hại
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất
nước.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK.
- Máy chiếu, Bài giảng Power point
2. Học sinh
- Tìm hiểu các dang đột biến NST
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thể dị bội là gì? Gồm những dạng nào ?
- Nguyên nhân phát sinh thể dị bội ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “tinh và nhanh”:
Câu hỏi: Những biến đổi nào sau đây thuộc dạng dị bội thể:
(2n + 1), 3n, (2n -1), 6n, (2n – 2), 8n, (2n + 2), 12n
- Gv chọn 2 hs lên thi. Mời 2 hs khác lên chấm bài thi của các bạn
- Gv nhận xét phần thi của hs, biểu dương hs làm tốt
- Gv : Các dạng 3n, 6n, 8n, 12n thộc dạng đa bội thể. Vậy đa bội thể là gì ?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Gv kiểm tra kiến thức cũ:
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi:
- Thế nào là thể lưỡng bội?
Hs: Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các
cặp tương đồng.
- Nhận xét số lượng NST các dạng 3n,
6n, 8n, 12n
Hs: Tăng lên là bội số của n
Gv đó là các thể đa bội
- KT trình bày 1 phút
- Thể đa bội là gì?
- GV phân biệt cho HS khái niệm đa bội
thể và thể đa bội.
- Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2;
24.3, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
- Sự tương quan giữa số lượng NST và
kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ
quan sinh sản của cây nói trên như thế
nào?
- Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt
thường qua những dấu hiệu nào?
- Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội
có các đặc điểm trên ?
- Có thể khai thác những đặc điểm nào ở
cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
- HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả
lời, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm
III. Hiện tượng đa bội thể
- Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng
có số NST là bội của n ( > 2n )gọi là
thể đa bội.
- Tế bào đa bội có số lượng NST
tăng lên gấp bội só lượng ADN
cũng tăng tương ứng vì thế quá trình
tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra
mạnh mẽ hơn kích thước tế bào
của thể đa bội lớn, cơ quan sinh
dưỡng to, sinh trưởng phát triển
mạnh, chống chịu với ngoại cảnh
tốt.
- Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến
ở thực vật đã được ứng dụng hiệu
quả trong chọn giống cây trồng.
+ Tăng kích thước thân cành để tăng
sản lượng gỗ (dương liễu...)
+ Tăng kích thước thân, lá, củ để
tăng sản lượng rau, hoa màu.
+ Tạo giống có năng suất cao,
chống chịu tốt với các điều kiện
không thuận lợi của môi trường.
khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV lấy một số VD hiện tượng đa bội
thể: dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm,
rau muống, dương liễu....
KT trình bày 1 phút
- Tại sao hiện tượng đa bội thể hiếm gặp
ở động vật ?
Hs: Cơ chế xác định giới tính bị rối
loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản
nên ít gặp hiện tượng này ở động vật.
- Liên hệ đa bội ở động vật.
- Lưu ý: Dự tăng kích thước của tế bào
hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội
thể nhất định. Khi số lượng NST tưng
quá giới hạn thì kích thước của cơ thể
lại nhỏ dần đi.
IV. Sự hình thành thể đa bội
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi:
- Nêu các tác nhân gây đột biến đa bội?
- HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- Yêu cầu HS quan sát H 24.5 thảo luận
nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi:
- So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5
a và b, trường hợp nào minh hoạ sự hình
thành thể đa bội do nguyên phân hoặc
giảm phân?
Hs: quan sát tranh, nhận xét
+ Hình a: giảm phân bình thường, hợp
tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn.
+ Hình b: giảm phân bị rối loạn, thụ tinh
tạo hợp tử có bộ NST lớn hơn 2n.
- Nêu cơ chế hình thành thể đa bội ?
Gv nhận xét , chốt đáp án
Liên hệ: bảo vệ môi trường: Sử dụng
hơp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi
trường đất, nước.
IV. Sự hình thành thể đa bội
- Tác nhân:
+ Tác nhân môi trường ngoài: tác
nhân lí hoá (tia phóng xạ, nhiệt độ,
hoá chất cônsixin...).
+ Tác nhân môi trường trong: rối
loạn nội bào..
Các tác nhân gây sự không phân li
của tất cả các cặp NST trong quá
trình phân bào.
- Cơ chế hình thành:
+ Sự tự nhân đôi của NST ở hợp tử
nhưng không xảy ra sự phân li hình
thành thể đa bội.
+ Sự hình thành giao tử không qua
giảm nhiễm và sự kết hợp giữa
chúng trong thụ tinh tạo thể đa bội.
Hoạt động 3: Luyện tập
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Thể đa bội là gì ? cho ví dụ?
- GV treo tranh hình 24.5 → gọi hs lên trình bày sự hình thành thể đa bội do
nguyên phân không bình thường ?
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào?
A. NST bị thay đổi về cấu trúc
B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST
C. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n
D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n
Câu 2: Thể đa bội trên thực tế thường gặp ở nhóm sinh vật nào?
A. Động vật B. Thực vật
C. Nấm D. Vi khuẩn
Câu 3: Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây?
A. Sinh trưởng mạnh, phát triển nhanh
B. Năng suất cao, phẩm chất tốt
C. Những cá thể đa bội lẻ có khả năng sinh sản hữu tính
D. Rất ít gặp ở động vật
Câu 4:Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa:
A. Tia gamma B. Hóa chất EMS
C. Hóa chất NMU D. Cônsixin
Câu 5: Thể đa bội nào sau đây có khả năng sinh sản hữu tính?
A. 3n B. 4n C. 5n D. 7n
Hoạt động 4: Vận dụng
- Nguyên nhân hình thành thể đa bội ? Viết sơ đồ giải thích cơ chế hình thành ?
- Thể đa bội có lợi hay có hại ? Nó được ứng dụng trong sản xuất như thế nào ?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng và phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu một số giống cây đa bội được trồng ở địa phương?
- Tìm hiểu các dạng đa bội thể qua internet
ra-tien-o-viet-nam
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.
- Chuẩn bị mẫu vật: cây rau dừa, rau mác... mọc ở nước và trên cạn theo nhóm
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_2526_nam_hoc_2020_2021_truong_pt.pdf