Giáo án Sinh học Lớp 9 (CV 5512) - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được khái niệm quần thể và lấy được ví dụ minh họa cho một quần thể SV. Phân

biệt quần thể với một tập hợp cá thể ngẫu nhiên.

- Hiểu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm

tuổi thông qua các ví dụ.

2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung Năng lực đặc thù

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng CNTT và TT

- Năng lực kiến thức sinh học

- Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt

đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 47 SGK.

- Tư liệu về 1 vài quần thể sinh vật.

2. Học sinh: Nghiên cứu bài mới, tìm hiểu tư liệu về 1 vài quần thể sinh vật

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế

cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển

năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

pdf118 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 (CV 5512) - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày dạy: Tiết 46. Bài 46: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát. - Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Dụng cụ: + Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây. + Giấy kẻ li, bút chì. + Vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật. + Tranh mẫu lá cây. 2. Học sinh: Chuẩn bị các lá cây, nghiên cứu nội dung bài III. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em cho biết những đặc điểm của quan hệ cùng loài? ? Em cho biết những đặc điểm của quan hệ khác loài? - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. GV tập trung lớp, ổn định tổ chức, hướng dẫn dặn dò những điều cần thiết trước khi thực hành. 3. Bài thực hành: 3.1. Khởi động: Tình huống xuất phát. a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia nhóm HS. Phân nhóm trưởng, thư ký nhóm - Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của học sinh - GV: Trong quá trình thu thập mẫu vật, các em thấy sinh vật ở mỗi môi trường sống khác - HS: Để mẫu vật lên bàn theo nhóm phân loại - HS: Viết ra câu hỏi cần tìm hiểu 2 nhau có điều gì làm cho em thắc mắc, muốn nghiên cứu về chúng. - GV: Các em hãy viết ra các câu hỏi thắc mắc của mình để cùng tìm hiểu về chúng. về sinh vật đã quan sát ở những môi trường khác nhau. 3.2. Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu môi trường sống của động vật. a) Mục tiêu: HS nhận biết được các môi trường sống của động vật. Mô tả được đặc điểm của động vật thích nghi với các môi trường sống. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV chia 2 nhóm để tiến hành: 2 nhóm luân phiên nhau quan sát để tìm hiểu các đặc điểm hình thái của cây và môi trường sống của động vật. Mỗi nhóm quan sát 20 phút và ghi vào PHT số 2 và 3 ( bảng 45.2, 45.3) sau đó hai nhóm đỗi chỗ cho nhau, lần lượt đợt 1 nhóm 1 quan sát TV nhóm 2 quan sát ĐV và ngược lại HS làm việc theo nhóm, hoàn thành PHT theo sự hướng dẫn của GV I. Tìm hiểu môi trường sống của động vật Bảng 45.2: Các đặc điểm hình thái của lá cây. STT Tên cây Nơi sống Đặc điểm của phiến lá Các đặc điểm này chứng tỏ lá cây quan sát là: Những nhận xét khác 1 2 3 4 5 6 Chú ý (*) Có thể ghi nhận xét đặc điểm sau của phiến lá: - Phiến lá rộng hay hẹp - Phiến lá dài hay ngắn - Phiến lá dày hay mỏng - Màu lá xanh thẫm hay nhạt - Trên mặt lá có lớp cutin dày hay không có - Trên mặt lá có lông bao phủ hay không có Chú ý (*) Hãy chọn một trong số các loại lá cây sau và điền vào bảng: - Lá cây ưa sáng - Lá cây ưa bóng 3 - Lá cây chìm trong nước - Lá cây nơi nước chảy - Lá cây nơi nước đứng - Lá cây nổi trên mặt nước - HS làm theo hướng dẫn của GV Bảng 45.2: Môi trường sống của các động vật quan sát được. STT Tên động vật Môi trường sống Mô tả đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường sống 1 2 3 4 . . . HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn làm báo cáo thực hành a)Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về môi trường quan sát và đặc điểm của động vật để làm thực hành.. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS hoàn thành các PHT. - Mỗi nhóm vẽ 2 lá thuôc 2 loại là cây ưa bong và cây ưa sáng vào PHT Rút ra nhận xét về môi trường quan sát. - HS làm việc theo nhóm , hoàn thành PHT theo sự hướng dẫn của GV - Yêu cầu nhận xét theo từng cá nhân HS II. Hướng dẫn làm báo cáo thực hành (7p). Tên bài thực hành: . . . . . . . . . Họ và tên học sinh: . . . . . . . . Lớp: 9/. . . . . . * Kiến thức lý thuyết: (HS trả lời các câu hỏi sau) 1/ Có mấy loại môi trường sống của sinh vật ? Đó là những môi trường nào ? 2/ Hãy kể tên những nhân tố sinh thái ảnh hưởng tới đời sống sinh vật ? 3/ Lá cây ưa sáng mà em đã quan sát có những đặc điểm hình thái như thế nào ? 4/ Lá cây ưa bóng mà em đã quan sát có những đặc điểm hình thái như thế nào ? 5/ Các loài đvật mà em quan sát được thuộc nhóm động vật sống trong nước, ưa ẩm hay ưa khô ? 6/ Kẻ hai bảng 45.2 và 45.3 vào báo cáo. * Nhận xét chung của em về môi trường đã quan sát: 1/ Môi trường đó có được bảo vệ tốt cho động vật và thực vật sinh sống hay không 4 ? 2/ Cảm tưởng của em sau buổi thực hành ? 4. Kiểm tra đánh giá: - GV yêu cầu HS thu dọn, vệ sinh lớp học. Tuyên dương cá nhân, nhóm tích cực, nghiêm túc; phê bình cá nhân, nhóm chưa nghiêm túc trong giờ thực hành rút kinh nghiệm . 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài báo cáo thu hoạch. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài 47: Quần thể sinh vật. 5 Ngày dạy: Tiết 47 - Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm quần thể và lấy được ví dụ minh họa cho một quần thể SV. Phân biệt quần thể với một tập hợp cá thể ngẫu nhiên. - Hiểu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi thông qua các ví dụ. 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực đặc thù - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT và TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 47 SGK. - Tư liệu về 1 vài quần thể sinh vật. 2. Học sinh: Nghiên cứu bài mới, tìm hiểu tư liệu về 1 vài quần thể sinh vật III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. - GV cho HS quan sát 1 số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm con thỏ và hỏi: Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các loài? - GV nhận xét và nêu vấn đề vào bài mới. Bài 47 “ Quần thể sinh vật ” HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác. - đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. 6 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV cho HS quan sát tranh: đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng dừa... - GV thông báo rằng chúng được gọi là 1 quần thể. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Thế nào là 1 quần thể sinh vật? - GV lưu ý HS những cụm từ: + Các cá thể cùng loài . + Cùng sống trong khoảng không gian nhất định. + Có khả năng giao phối. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 47.1: đánh dấu x vào chỗ trống trong bảng những VD về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật. - GV nhận xét, thông báo kết quả đúng và yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết. - GV cho HS nhận biết thêm VD quần thể khác: các con voi sống trong vườn bách thú, các cá thể tôm sống trong đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm châu phi ... - HS nghiên cứu SGK trang 139 và trả lời câu hỏi. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + VD 1, 3, 4 không phải là quần thể. + VD 2, 5 là quần thể sinh vật. + Chim trong rừng, các cá thể sống trong hồ như tập hợp thực vật nổi, cá mè trắng, cá chép, cá rô phi... I. Thế naò là quần thể sinh vật? - Quần thể sinh vật: là tập hơp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản. - VD: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én... ? Các quần thể trong 1 loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào? ? Tỉ lệ giới tính là gì? Người ta xác định tỉ lệ giới tính ở giai đoạn nào? Tỉ lệ này cho phép ta biết được điều gì? ?Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào? Cho VD ? ? Trong chăn nuôi, người ta áp dụng điều này như thế nào? - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng 47.2 và trả lời câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK hiểu được : + Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể. - HS tự nghiên cứu SGK trang 140, cá nhân trả lời, nhận xét và rút ra kết luận. + Tính tỉ lệ giới tính ở 3 giai đoạn: giai đoạn trứng mới được thụ tinh, giai đoạn trứng mới nở hoặc con non, giai đoạn trưởng thành. + Tỉ lệ đực cái trưởng thành cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. + Tuỳ loài mà điều chỉnh II. Những đặc trưng cơ bản của QT 1. Tỉ lệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái. - Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuôit, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. - Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. 2. Thành phần nhóm tuổi - Bảng 47.2. - Dùng biểu đồ tháp để biểu diễn thành phần 7 ? Trong quần thể có những nhóm tuổi nào? ? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì? - GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin SGK, quan sát H 47 và trả lời câu hỏi: ? Nêu ý nghĩa của các dạng tháp tuổi? ? Mật độ quần thể là gì? - GV lưu ý HS: dùng khối lượng hay thể tích tuỳ theo kích thước của cá thể trong quần thể. Kích thước nhỏ thì tính bằng khối lượng... ?Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể? Cho VD? ? Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp gì để giữ mật độ thích hợp? ? Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Vì sao? - GV lưu ý cho HS: Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa và phụ thuộc vào chu kì sống của SV. Mật độ quần thể tăng khi nguồn thức ăn dồi dào, mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động bất thường của điều kiện sống (lũ lụt, dịch bệnh,) cho phù hợp. - HS trao đổi nhóm, hiểu được : + Hình A: đáy tháp rất rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh. + Hình B: Đáy tháp rộng vừa phải (trung bình), tỉ lệ sinh không cao, vừa phải (tỉ lệ sinh = tỉ ệ tử vong) số lượng cá thể ổn định (không tăng, không giảm). + Hình C: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp, nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản, số lượng cá thể giảm dần. - HS nghiên cứu GSK trang 141 trả lời câu hỏi. - HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: - Rút ra kết luận. + Biện pháp: trồng dày hợp lí loại bỏ cá thể yếu trong đàn, cung cấp thức ăn đầy đủ. + Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp nhau giữa đực và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể. nhóm tuổi. 3. Mật độ quần thể - Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục  SGK trang 141 - GV gợi ý HS nêu thêm 1 số VD về biến động số lượng cá thể sinh vật tại địa phương. - GV đặt câu hỏi: - HS thảo luận nhóm, trình bày và bổ sung kiến thức, hiểu được : + Vào tiết trời ấm áp, độ ẩm cao muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật. - Các nhân tố của môi 8 ? Những nhân tố nào của môi trường đã ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong quần thể? ? Mật độ quần thể điều chỉnh ở mức độ cân bằng như thế nào? - GV mở rộng: Số lượng cá thể trong quần thể có thể bị biến động lớn do nguyên nhân nào? (GV giải thích là do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng...) - GV liên hệ thực tế: Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét và chốt kiến thức. + Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa. + Chim cu gáy là loại chim ăn hạt, xuất hiện nhiều vào mùa gặt lúa. - HS khái quát từ VD trên và rút ra kết luận. -HS: +Trồng dày hợp lý. +Thả cá vừa phải phù hợp với diện tích. trường như khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng của quần thể. - Khi mật độ cá thể tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết, khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1:Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? • A. Tiềm năng sinh sản của loài. • B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn • C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn • D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn Câu 2:Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển? • A. Đáy tháp rộng • B. số lượng cá thể trong quần thể ổn định • C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh • D. Tỉ lệ sinh cao Câu 3:Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số lượng: • A. Theo chu kỳ ngày đêm • B. Theo chu kỳ nhiều năm • C. Theo chu kỳ mùa • D. Không theo chu kỳ Câu 4:Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào? • A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, • B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng. • C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể. • D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào. Câu 5:Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo: 9 • A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. • B. Nguồn thức ăn của quần thể. • C. Khu vực sinh sống. • D. Cường độ chiếu sáng. Câu 6:Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào: • A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong. • B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. • C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể. • D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể. Câu 7:Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là: • A. 50/50 • B. 70/30 • C. 75/25 • D. 40/60 Câu 8: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật? • A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng. • B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao. • C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng. • D. Tập hợp các cây ngô (bắp) trên một cánh đồng. Câu 9:Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con / ha - Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? • A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển. • B. Dạng phát triển. • C. Dạng giảm sút. • D. Dạng ổn định. Câu 10:Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ ha. - Nhóm tuổi sinh sản: 43 con / ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con / ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? • A. Dạng ổn định • B. Dạng phát triển • C. Dạng giảm sút • D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 10 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Quần thể là gì? Nêu ví dụ? (MĐ1) 2/ Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Giải thích vì sao? (MĐ2) 3/ Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? (MĐ3) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đáp án. 1/ Đáp án nội dung I 2/ Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp nhau giữa đực và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể. 3/ Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa giúp các cá thể sinh trưởng phát triển tốt, cân bằng trạng thái trong quần thể,... Tìm hiểu ý nghĩa việc điều chỉnh mật độ cá thể được áp dụng thực tế sản xuất 3. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi sgk / 142 - Tìm hiểu về vấn đề: độ tuổi, dân số, kinh tế xã hội, giao thông nhà ở. - Đọc trước bài 48: Quần thể người . Ngày dạy: Tiết 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. - Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số. - Giải thích được vấn đề dân số trong phát triển xã hội. 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực đặc thù - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT và TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 48, 47 SGK. - Giấy trong kẻ sẵn bảng 48.1; 48.2. 11 - Tư liệu về dân số Việt Nam năm 2000 – 2005 và ở địa phương. 2. Học sinh: Tìm hiểu tư liệu về dân số Việt Nam năm 2000 – 2005 và ở địa phương III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ĐỀ BÀI Câu 1: (6 điểm) Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể? Câu 2: (4 điểm) Em hãy lấy ví dụ về quần thể sinh vật? ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1 (6 đ’) - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. - Đặc trưng của quần thể: + Tỉ lệ giới tính + Thành phần nhóm tuổi + Mật độ quần thể 3 1 1 1 2 (4 đ’) - Một đàn cá chwps sống trong ao, hồ - Một rừng cây thông (HS lấy được mỗi ví dụ đúng được 2 điểm) 2 2 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. - GV nhắc lại: Khái niệm quần thể, đặc trưng của quần thể, VD. ? Vậy trong các quần thể ở bài tập trên, quần thể người có đặc điểm gì giống và khác với quần thể sinh vật khác? - GV giới thiệu cụm từ quần thể người theo quan niệm sinh học vì mang những đặc điểm của quần thể về mặt xã hội có đầy đủ đặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị-> Vào bài mới 48. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác. - đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 12 c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK. - GV chiếu kết quả 1 vài nhóm, cho HS nhận xét. - GV nhận xét và thông báo đáp án. ? Quần thể người có đặc điểm nào giống với các đặc điểm của quần thể sinh vật khác? - GV lưu ý HS: tỉ lệ giới tính có ảnh hưởng đến mức tăng giảm dân số từng thời kì, đến sự phân công lao động ... ? Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? Do đâu có sự khác nhau đó? - GV lưu ý thêm: Sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật khác thể hiện sự tiến hoá và hoàn thiện trong quần thể người - HS vận dụng kiến thức đã học ở bài trước, kết hợp với kiến thức thực tế, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 48.1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bảng 48.1, nhận xét và rút ra kết luận. - HS tiếp tục quan sát bảng 48.1, nhận xét và rút ra kết luận. I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác - Quần thể người có đặc trưng sinh học như những quần thể sinh vật khác, đó là đặc điểm giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm như: Pháp luật, chế độ hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế... - Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. ? Trong quần thể người, nhóm tuổi được phân chia như thế nào? - GV giới thiệu tháp dân số H 48. ? Cách sắp xếp nhóm tuổi cũng như cách biểu diễn tháp tuổi ở quần thể người và quần thể sinh vật có đặc điểm nào giống và khác nhau? - HS nghiên cứu SGK, hiểu được 3 nhóm tuổi và rút ra kết luận. - HS quan sát kĩ H 48 đọc chú thích. - HS trao đổi nhóm và hiểu được : + Giống: đều có 3 nhóm tuổi, 3 dạng hình tháp. + Khác: tháp dân số không chỉ dựa trên khả II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người. - Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản từ sơ sinh đến 15 tuôit. + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 65 tuổi. 13 (Cho HS quan sát H 47 và H 48 để HS so sánh). - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 48.2 - GV chiếu kết quả 1 số nhóm, cho HS nhận xét. - GV nhận xét kết quả, phân tích các H 48.2 a, b, c như SGV. ? Em hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già? ? Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào là dân số trẻ, dạng tháp nào là tháp dân số già? - GV bổ sung: nước đang chiếm vị trí già nhất trên thế giới là Nhật Bản với người già chiếm t

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_9_cv_5512_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_ho.pdf
Giáo án liên quan