I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật lớp thú.
- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ bộ não.
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
2. Năng lực đặc thù : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh phóng to H 47.1; 47.2; 47.3; 47.4.
Tranh câm H 47.2; 47.4 và các bìa chú thích.
Mẫu ngâm não lợn tươi, dao sắc.
Mô hình não tháo lắp.
Bộ não của 5 lớp động vật có xương sống.
2. HS: Nghiên cứu bài học trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 46: Đại não - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 16/05/2020
Tiết 46 : ĐẠI NÃO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật lớp thú.
- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ bộ não.
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
2. Năng lực đặc thù : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh phóng to H 47.1; 47.2; 47.3; 47.4.
Tranh câm H 47.2; 47.4 và các bìa chú thích.
Mẫu ngâm não lợn tươi, dao sắc.
Mô hình não tháo lắp.
Bộ não của 5 lớp động vật có xương sống.
2. HS: Nghiên cứu bài học trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. æn ®Þnh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: H - Tiểu não có cấu tạo như thế nào?
- Cấu tạo:
+ Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não.
+ Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền nối 2 vỏ tiểu não với các nhân và các phần khác của hệ thần kinh.
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Cấu tạo của đại não
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
- NL: NL lực tự học, NL phát hiện và giải quyết vấn đề, NL hợp tác và NL thể chất.
-PC: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
- GV cho HS quan sát mô hình bộ não người và trả lời câu hỏi:
- Xác định vị trí của đại não?
- HS quan sát mô hình, trả lời được:
+ Vị trí: phía trên não trung gian.
- Cho HS quan sát mô hình bộ não 5 lớp ĐVCXS và bộ não người.
- So sánh đại não người với đại não của 5 lớp ĐVCXS?
- HS so sánh và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm thông tin mục “Em có biết” thấy được khối lượng não.
- Yêu cầu HS quan sát H 47.1 và 47.2 để thấy cấu tạo ngoài và trong của đại não.
Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ (SGK).
- GV phát phiếu học tập.
- GV cho HS trình bày kết quả của bài tập.
- HS quan sát kĩ H 47.1 và 47.2 SGK ghi nhớ chú thích.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, hoàn thành bài tập điền từ.
- HS trình bày, nhận xét và nêu được kết quả:
1 – Khe; 2 – Rãnh; 3 – Trán; 4 - Đỉnh; 5 – Thuỳ thái dương; 6 – Chất trắng.
- GV xác nhận đáp án.
- Yêu cầu HS đọc lại thông tin và trả lời câu hỏi:
- Trình bày cấu tạo ngoài của đại não?
- HS nghiên cứu thông tin và trình bày cấu tạo ngoài của đại não.
- Rút ra kết luận.
- GV cho HS quan sát mô hình bộ não và nhận xét.
- Khe, rãnh của đại não có ý nghĩa gì?
- Cho HS so sánh đại não của người và thú? Nhận xét nếp gấp ở đại não người và thú?
- Đều có nếp gấp nhưng ở người nhiều hơn giúp diện tích bề mặt lớn hơn.
- Cho HS quan sát mẫu não cắt ngang, đọc thông tin và trả lời:
- Trình cầy cấu tạo trong của đại não (chỉ vị trí chất xám, chất trắng)?
- HS quan sát mẫu não, nghiên cứu thông tin để trình bày.
- GV nhận xét, cho HS quan sát H 47.3 để thấy các đường dẫn truyền trong chất trắng của đại não.
- Cho HS đọc vai trò của nhân nền trong mục “Em có biết” SGK.
I. Cấu tạo của đại não
a. Cấu tạo ngoài:
- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.
- Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương)
- Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não.
b. Cấu tạo trong:
- Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp.
- Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống.
Trong chất trắng còn có các nhân nền.
Hoạt động 2: Sự phân vùng chức năng của đại não
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
- NL: NL lực tự học, NL phát hiện và giải quyết vấn đề, NL hợp tác và NL thể chất.
-PC: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, đối chiếu với H 47.4.
- GV phát phiếu học tập với nội dung bài tập SGK (149) cho các nhóm.
- Cá nhân tự thu nhận thông tin, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, ghi vào phiếu học tập.
- Gọi 2 nhóm thi nhau hoàn thành kết quả.
- 2 nhóm cử đại diện trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khẳng định đáp án:
a- 3; b- 4; c- 6; d- 7; e- 5; g- 8; h- 2; i-1.
- Hoàn thành lại phiếu theo kết quả đúng.
- Nhận xét về các vùng của vỏ não? VD?
- Tại sao những người bị chấn thương sọ não thường bị mất cảm giác , trí nhớ, mù, điếc... để lại di chứng suốt đời?
- HS hoạt động cá nhân, dựa vào những hiểu biết của mình để trả lời.
- GV liên hệ đến việc đội mũ bảo hiểm để bảo vệ não khi tham gia giao thông.
- Trong số các vùng trên, vùng nào không có ở động vật ?
- Vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ.
II. Sự phân vùng chức năng của đại não
- Vỏ não có các vùng cảm giác và vùng vận động có ý thức thuộc PXCĐK.
- Riêng ở người có thêm vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
Hoạt động 3: Luyện tập
HS đọc kl sgk.
- GV treo tranh câm H 47.2 , yêu câu HS điền chú thích và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của đại não.
- Treo H 47.3 yêu cầu HS trình bày cấu tạo trong của đại não.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Đọc phần “Em có biết”
- Làm bài tập 3 vào vở bài tập.
********************************************
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_46_dai_nao_nam_hoc_2019_2020_tru.doc