I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các nhóm chất có mặt trong thức ăn.
- Trình bày được các hoạt động trong quá trình tiêu hoá.
- Trình bày vai trò của tiêu hoá đối với cơ thể người.
- Xác định được vị trí của các cơ quan trên tranh, mô hình.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, sơ đồ, phát hiện kiến thức, tư duy
tổng hợp logic.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh phóng to sơ đồ các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở người.
Mô hình các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở người.
2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 8A.8B.
- Kiểm tra bài cũ: GV thu báo cáo giờ thực hành.
              
                                            
                                
            
                       
            
                
89 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 26 đến 52 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8AB – 01/11/2019 
Chương V – TIÊU HÓA 
Tiết 26 – Bài 24: TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS trình bày được các nhóm chất có mặt trong thức ăn. 
- Trình bày được các hoạt động trong quá trình tiêu hoá. 
- Trình bày vai trò của tiêu hoá đối với cơ thể người. 
- Xác định được vị trí của các cơ quan trên tranh, mô hình. 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, sơ đồ, phát hiện kiến thức, tư duy 
tổng hợp logic. 
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá. 
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1. Năng lực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học 
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất. 
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Tranh phóng to sơ đồ các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở người. 
 Mô hình các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở người. 
2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 
1. Ổn định tổ chức : 
- Ổn định lớp : 8A..............8B............... 
- Kiểm tra bài cũ: GV thu báo cáo giờ thực hành. 
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động: 
- Các em nhịn ăn được bao lâu? Chúng ta nói đến ăn uống tức là nói đến hệ cơ 
quan trong cơ thể? 
- Trong bài mở đầu của chương chúng ta sẽ đi tìm hiểu về tiêu hoá, xem nó xảy 
ra như thế nào? gồm những cơ quan nào? 
Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Hoạt động1: Thức ăn và sự tiêu hoá 
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học 
hợp tác trong nhóm nhỏ. 
- KT: KT chia nhóm, KT đặt câu hỏi, KT đọc 
tích cực 
- NL: NL tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, 
NL hợp tác và NL thể chất. 
- PC: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản 
thân... 
I: Thức ăn và sự tiêu hoá 
- Thức ăn gồm các chất vô 
cơ và hữu cơ 
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK quan sát 
H 24.1; 24.2, cùng với hiểu biết của mình trả lời 
câu hỏi: 
- Vai trò của tiêu hoá là gì? 
+ Tiêu hoá giúp chuyển các chất trong thức ăn 
thành các chất cơ thể hấp thụ được. Thức ăn tạo 
năng lượng cho cơ thể hoạt động và xây dựng tế 
bào. 
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi. 
- Hằng ngày chúng ta thường ăn những loại thức 
ăn nào? Thức ăn đó thuộc loại thức ăn gì? 
- Các chất nào trong thức ăn bị biến đổi về mặt 
hoá học trong quá trình tiêu hoá? chất nào 
không bị biến đổi? 
- HS kể tên các loại thức ăn và sắp xếp chúng 
thành từng loại: prôtêin, lipit, gluxit, vitamin, 
muối khoáng... 
+ Chất bị biến đổi: prôtêin, lipit, gluxit, axit 
nuclêic. 
+ Chất không bị biến đổi: nước, vitamin, muối 
khoáng. 
- Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào? 
- Hoạt động nào quan trọng nhất? 
+ Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng là 
quan trọng nhất. 
- HS trình bày. 
- Vai trò của tiêu hoá đối với thức ăn? 
- Quá trình tiêu hoá diễn ra ở đâu? chúng ta 
cùng tìm hiểu phần II. 
- Hoạt động tiêu hoá gồm: 
ăn → đẩy các chất trong 
ống tiêu hoá→tiết dịch 
tiêu hoá→ tiêu hoá thức 
ăn→ hấp thụ chất dinh 
dưỡng → thải bã. 
- Vai trò của tiêu hoá là 
biến đổi thức ăn thành các 
chất mà cơ thể có thể hấp 
thụ được và thải bỏ các 
chất bã trong thức ăn. 
Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá 
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học 
hợp tác trong nhóm nhỏ. 
- KT: KT chia nhóm, KT đặt câu hỏi, KT đọc 
tích cực 
- NL: NL tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, 
NL hợp tác . 
- PC: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 
- Yêu cầu HS quan sát H 24.3 và lên bảng hoàn 
thành tranh câm. 
- Kể tên các bộ phận của ống tiêu hoá? 
+ Kể tên các tuyến tiêu hoá? 
- HS tự quan sát H 24.3, 1 HS lên bảng gắn chú 
thích. 
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 24 vào vở. 
- HS hoàn thành bảng. 
II. Các cơ quan tiêu hoá 
+ ống tiêu hoá gồm: 
miệng, hầu , thực quản, dạ 
dày, ruột non, ruột già, 
hậu môn. 
+ Tuyến tiêu hoá gồm: 
nước bọt, tuyến vị, tuyến 
gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột. 
- GV giới thiệu về tuyến tiêu hoá. 
- Yêu cầu HS dự đoán chức năng của các cơ quan. 
- HS nghe. 
- 1 HS dự đoán, các HS khác bổ sung. 
- GV trình bày quá trình tiêu hoá thức ăn 1 lần. 
- Gọi 1 HS khác trình bày lại. 
Hoạt 3: Luyện tập: 
- HS đọc kết luận sgk. 
- Bài tập trắc nghiệm: 
Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: 
* Thế nào là sự tiêu hoá thức ăn? 
 a. Sự biến đổi thức ăn từ chất rắn thành chất lỏng. 
 b. Sự biến đổi thức ăn từ những chất phức tạp thành chất đơn giản mà cơ 
thể có thể hấp thụ được. 
 c. Sự biến đổi thức ăn từ các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được qua 
thành ruột và thải các chất cặn bã không thể hấp thụ được. 
Câu 2: Điền vào chỗ trống: 
- Quá trình tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn về mặt ............ (sinh lí, sinh 
hoá, lí hoá). 
- Kết quả là thức ăn được biến đổi thành các chất đơn giản, hoà tan, có thể 
........... (hấp thụ, tràn, ngấm) vào máu để cung cấp cho các tế bào sử dụng. 
Câu 3: Quá trình tiêu hoá gồm các hoạt động nào? 
Hoạt động 4: Vận dụng: 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Hướng dẫn: 
Câu 1: Các chất trong thức ăn được phân nhóm theo các đặc điểm sau: 
+ Căn cứ vào cấu tạo hoá học: chất hữu cơ và chất vô cơ. 
+ Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hoá: chất không bị biến đổi, 
chất bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá. 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. 
Câu 3: Các chất cần cho cở thể như nước, muối khoáng, các loại vitamin khi 
vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì cần phải qua những hoạt động nào của hệ tiêu 
hóa? Cơ thể người có thẻ nhận các chất này theo con đường nào khác không 
* Gợi ý: 
- Các chất cần thiết như nước, vitamin, muối khoáng vào cơ thể theo đường tiêu hoá 
thì cần phải qua các hoạt động: ăn, đẩy thức ăn trong ống tiêu hoá, hấp thụ thức ăn. 
- Cơ thể người có thể nhận các chất này theo con đường khác là: tiêm (chích) qua tĩnh 
mạch vào hệ tuần hoàn hoặ qua kẽ giữa các tế bào vào mô rồi lại vào máu (tiêm bắp). 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN CHO TIẾT SAU. 
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục “ Em có biết” 
- Đọc trước bài 25: tiêu hoá ở khoang miệng. 
- Kẻ bảng 25 vào vở 
 Ngày giảng: 8AB – 05/11/2019 
Tiết 27 – Bài 25: TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
- HS trình bày được sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng về mặt cơ học và 
hoá học. 
- Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản 
xuống dạ dày. 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu thông tin, tranh hình, tìm kiếm kiến thức. 
3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức vệ sinh, giữ gìn vệ sinh răng miệng, không cười 
đùa trong khi ăn. 
4. Năng lực - phẩm chất: 
4.1. Năng lực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học. 
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất. 
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Tranh phóng H 25.1; 25.2; 25.3 
2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC. 
1. æn ®Þnh tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Các chất trong thức ăn có thể được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của 
mỗi nhóm. 
- Vai trò của tiêu hoá là gì? các chất nước, muối khoáng, vitamin khi vào cơ thể 
cần qua hoạt động nào của hệ tiêu hoá? Nêu các hoạt động tiêu hoá? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động: 
 + Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? 
 + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì? 
Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức mới. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy 
học hợp tác trong nhóm nhỏ. 
- KT: KT chia nhóm, KT đặt câu hỏi, KT đọc 
tích cực 
- NL: NL tự học, phát hiện và giải quyết vấn 
đề, NL hợp tác và NL thể chất. 
- PC: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan 
I. Tiêu hoá ở khoang miệng 
sát H 25.1 và trả lời câu hỏi: 
- Khi thức ăn vào miệng, có những hoạt động 
nào xảy ra? 
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi 
nhóm và trả lời câu hỏi. 
+ Các hoạt động như SGK. 
- Những hoạt động nào là biến đổi lí học, hoá học? 
+ Biến đổi lí học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn 
thức ăn, tạo viên thức ăn. 
+ Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim 
amilaza trong nước bọt. 
- Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thấy 
ngọt là vì sao? 
- Vận dụng kết quả phân tích hoá học để giải 
thích (H 25.2) 
 Từ những thông tin trên, yêu cầu HS hoàn 
thành bảng 25. 
- GV treo bảng phụ để HS tự hoàn thành. 
- HS đại diện nhóm thay nhau điền bảng. 
Kết luận: 
Bảng 25: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng 
Biến đổi 
thức ăn ở 
khoang 
miệng 
Các hoạt động 
tham gia 
Các thành phần 
tham gia hoạt động 
Tác dụng của hoạt 
động 
Biến đổi lí 
học 
- Tiết nước bọt 
- Nhai 
- Đảo trộn thức 
ăn 
- Tạo viên thức ăn 
- Các tuyến nước bọt 
- Răng 
- Răng, lưỡi, các cơ 
môi và má 
- Răng, lưỡi, các cơ 
môi và má 
- Làm ướt và mềm 
thức ăn 
- Làm mềm và nhuyễn 
thức ăn 
- Làm thức ăn thấm 
đẫm nước bọt 
- Tạo viên thức ăn và nuốt 
Biến đổi 
hoá học 
- Hoạt động của 
enzim amilaza 
trong nước bọt 
- Enzim amilaza - Biến đổi 1 phần tinh 
bột trong thức ăn 
thành đường mantozơ. 
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, 
dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 
- KT: KT chia nhóm, KT đặt câu hỏi, KT 
đọc tích cực 
- NL: NL tự học, phát hiện và giải quyết 
vấn đề, NL hợp tác và NL thể chất. 
- PC: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với 
bản thân... 
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát 
H 25.3, thảo luận và trả lời câu hỏi: 
II. Nuốt và đảy thức ăn qua 
thực quản 
+ Nuốt diễn ra nhờ hoạt động 
của lưỡi là chủ yếu và có tác 
dụng đẩy viên thức ăn từ khoang 
miệng tới thực quản. 
- Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan 
nào là chủ yếu và có tác dụng gì? 
- Lực đẩy viên thức ăn từ thực quản xuống 
dạ dày được tạo ra như thế nào? 
- Thức ăn qua thực quản có được biến đổi 
gì về mặt lí và hoá học không? 
- HS tự quan sát H 25.3, đọc thông tin, 
trao đổi nhóm và trả lời: 
+ Lưu ý: viên thức ăn vừa phải để dễ nuốt, 
nếu quá lớn nuốt sẽ nghẹn. 
- Nắp thanh quản và khẩu cái mềm có 
chức năng gì? nếu không có hoạt động 
của nó sẽ gây ra hậu quả gì? 
- Giải thích hiện tượng khi ăn đôi khi có 
hạt cơm chui lên mũi? Hiện tượng nghẹn? 
- Tại sao khi ăn không nên cười đùa? 
- HS hoạt động cá nhân và giải thích. 
- 1 HS giải thích, các HS khác bổ sung. 
+ Lực đẩy viên thức ăn từ thực 
quản, tới dạ dày tạo ra nhờ sự co 
dãn phối hợp nhịp nhàng của cơ 
thực quản. 
+ Thời gian đi qua thực quản rất 
nhanh (2-4s) nên thức ăn không 
bị biến đổi về mặt hoá học. 
Hoạt động 3: Luyện tập: 
 - HS đọc kl sgk. 
 - Bài tập trắc nghiệm: 
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: 
Câu 1: Quá trình tiêu hoá khoang miệng gồm: 
 a. Biến đổi lí học d. Tiết nước bọt 
 b. Nhai, đảo trộn thức ăn e. Cả a, b, c, d 
 c. Biến đổi hoá học g. Chỉ a và c. 
Câu 2: Loại thức ăn nào được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng 
 a. Prôtêin, tinh bột, lipit c. Prôtêin, tinh bột, hoa quả 
 b. Tinh bột chín d. Bánh mì, dầu thực vật 
Hoạt động 4: Vận dụng: 
Câu 2: “Nhai kĩ no lâu” là khi nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hoá càng cao, cơ 
thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn. 
Câu 3: Với khẩu phần ăn đầy đủ, sau khi tiêu hoá ở khoang miệng và thực quản 
thì những chất trong thức ăn vẫn cần tiêu hoá tiếp: G, L, Pr. 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng: 
Câu 4: - Cháo thấm 1 ít nước bọt, 1 phần tinh bột trong cháo bị biến đổi thành 
đường mantozơ dưới tác dụng của enzim amilaza. 
- Với sữa thấm 1 ít nước bọt sự tiêu hoá hoá học không diễn ra ở khoang 
miệng do thành phần hoá học của sữa là Pr và đường đôi hoặc đường đơn. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK- Tr 83. 
- Đọc mục “Em có biết” 
Ngày giảng: 8AB - 08/11/2019 
Tiết 28 - Bài 26: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU 
 HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: HS hiểu được những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động. HS 
biết kết luận từ những thí nghiệm đối chứng. 
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện cho HS kĩ năng thao tác thí nghiệm chính xác. 
- HS biết kết luận từ những thí nghiệm với đối chứng. 
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn răng miệng. 
4. Năng lực - phẩm chất: 
4.1. Năng lực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học 
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất. 
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Tranh vẽ H 26 phóng to. Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 8 ống nghiệm nhỏ (10 ml), 2 ống 
đong chia độ, 2 giá để ống nghiệm, 2 đèn cồn, 1 cuộn giấy đo độ pH, 1 phễu có bông lọc, 1 
bình thuỷ tinh, cặp nhiệt kế, cặp ống nghiệm, phích nước nóng, hồ tinh bột 1%, dd HCl 2%, 
dd iốt 1%, thuốc thử Strôme (3 ml dd NaOH 10% + 3 ml dd CuSO4 2%). 
2. HS: Ttrong 5 phút đầu giờ, mỗi nhóm chuẩn bị 24 ml nước bọt loãng (lấy 6 ml 
nước bọt + 18 ml nước cất lắc đều rồi lọc qua phễu và bông lọc) và hồ tinh bột. 
- Đọc trước các bước tiến hành theo SGK. 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
- PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 
- KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC. 
1. æn ®Þnh tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang 
miệng là gì? Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì sao? 
3. Bài mới 
Hoạt động 1. Khởi động: 
 - Các em đã biết, ăn cơm nhai kĩ ta thấy có vị ngọt. Vậy enzim trong nước bọt 
hoạt động như thế nào? ở điều kiện nào nó hoạt động tốt nhất? Chúng ta cùng 
tiến hành tìm hiểu bài thực hành hôm nay. 
- GV ghi vào góc bảng: tinh bột + iốt xuất hịên màu xanh; đường + thuốc thử 
Strôme xuất hiện màu đỏ nâu. 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị nước bọt và tinh bột của các nhóm. 
Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức mới. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1: Các bước tiến hành thí nghiệm và 
chuẩn bị thí nghiệm 
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề. 
I.Các bước tiến hành 
thí nghiệm và chuẩn bị 
thí nghiệm 
- KT: KT đặt câu hỏi, KT đọc tích cực 
- NL: NL tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề. 
- PC: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 
- GV phát dụng cụ thí nghiệm. 
- HS tự đọc trước nội dung thí nghiệm bài 26. 
- Tổ trưởng phân công công việc cho các nhóm 
trong tổ, 
+ 2 HS nhận dụng cụ và vật liệu 
+ 1 HS chuẩn bị nhãn cho ống nghiệm. 
+ 2 HS chuẩn bị nước bọt hoà loãng, lọc, đun sôi. 
+ 2 HS chuẩn bị bình thuỷ tinh đựng nước. 
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học 
hợp tác trong nhóm nhỏ. 
- KT: KT chia nhóm, KT đặt câu hỏi, KT thực 
hành. 
- NL: NL tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, 
NL hợp tác và NL thể chất. 
- PC: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản 
thân... 
- GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm như bước 1 
và bước 2 SGK 
+ GV lưu ý HS: khi rót hồ tinh bột không để rớt lên 
thành. 
- Các tổ tiến hành như sau: 
Bước 1: Chuẩn bị vật liệu vào các ống nghiệm 
+ Dùng ống đong hồ tinh bột (2 ml) rót vào các 
ống A, B, C, D. Đặt các ống này vào giá. 
+ Dùng các ống đong lấy vật liệu khác. 
Ống A: 2 ml nước lã 
Ống B: 2 ml nước bọt 
Ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi 
Ống D: 2 ml nước bọt+ vài giọt HCl (2%) 
Bước 2: Tiến hành 
- Đo độ pH của các ống nghiệm và ghi vào vở. 
- Đặt các ống nghiệm vào bình thuỷ tinh có nước 
ấm 37oC trong 15 phút. 
- Các tổ quan sát và ghi kết quả vào bảng 26.1 
Thống nhất ý kiến giải thích. 
- Đại diện nhóm lên bảng điền, nhận xét. 
- Đo độ pH trong các ống nghiệm để làm gì? 
- GV kẽ sẵn bảng 26.1 lên bảng, yêu cầu HS lên 
điền. 
+ Lưu ý: Thực tế độ trong không thay đổi nhiều. 
- GV thông báo đáp án bảng 26.1 
II. Tiến hành bước 1 và 
bước 3 của thí nghiệm 
Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt 
Các ống 
nghiệm 
Hiện tượng độ 
trong 
Giải thích 
Ống A 
Ống B 
Ống C 
Ống D 
- Không đổi 
- Tăng lên 
- Không đổi 
- Không đổi 
- Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột. 
- Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột. 
- Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của 
enzim biến đổi tinh bột. 
- Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nước 
bọt không biến đổi tinh bột. 
Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải 
thích kết quả 
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp 
tác trong nhóm nhỏ. 
- KT: KT chia nhóm, KT đặt câu hỏi, KT đọc tích 
cực 
- NL: NL tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, NL 
hợp tác và NL thể chất. 
- PC: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 
- GV yêu cầu chia dd trong các ống A, B, C, D 
thành 2 phần. 
+ Lưu ý: ống A chia vào A1, A2 đã dán nhãn, B chia 
vào B1; B2 ... 
- Trong tổ cử 2 HS chia đều dd ra các ống đã chuẩn 
bị sẵn A1; A2; B1; B2... 
- Đặt các ống A1; B1; C1; D1 vào giá 1 (lô 1). Nhỏ 
vào mỗi ống 5-6 giọt iốt lắc đều các ống. 
- Đặt các ống A2; B2; C2; D2 vào giá 2 (lô 2). Nhỏ 
vào mỗi ống 5-6 giọt Strôme, đun sôi các ống này 
trên ngọn lửa đèn cồn. 
- Những HS khác quan sát, so sánh màu sắc ở các 
ống nghiệm, thống nhất ý kiến , ghi kết quả vào 
bảng 26.2 (kẻ sẵn). 
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng, nhận xét. 
- GV kẻ sẵn bảng 26.2 lên bảng, yêu cầu HS lên ghi 
kết quả. 
+ Lưu ý: Các tổ thí nghiệm không thành công thì 
lưu ý điều kiện thí nghiệm. 
- GV nhận xét bảng 26.2 để đưa ra đáp án đúng. 
Bảng 26.2- Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt 
Các ống 
nghiệm 
Hiện tượng 
(màu sắc) 
Giải thích 
- Ống A1 
- Ống A2 
- Màu xanh 
- Không màu 
- Nước lã không có enzim biến đổi 
tinh bột thành đường. 
- Ống B1 
- Ống B2 
- Không màu 
- Màu đỏ nâu 
- Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột 
thành đường. 
- Ống C1 
- Ống C2 
- Màu xanh 
- Không màu 
- Emzim trong nước bọt bị đun sôi 
không có khẳ năng biến đổi tinh bột 
thành đường. 
- Ống D1 
- Ống D2 
- Màu xanh 
- Không màu 
- Enzim trong nước bọt không hoạt 
động ở môi trường axit nên tinh bột 
không bị biến đổi thành đường. 
4. Thu hoạch 
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề. 
- KT: KT đặt câu hỏi, KT giao nhiệm vụ. 
- NL: NL tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề. 
- PC: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 
- Mỗi HS tự làm báo cáo thu hoạch ở nhà và nộp báo cáo cho GV đánh giá vào 
giờ sau. 
Gợi ý: 
1. Kiến thức 
- Enzim trong nước bọt có tên là amilaza. 
- Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường mantozơ. 
- Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện độ pH = 7,2 và nhiệt 
độ = 37oC. 
2. Kĩ năng 
- Trình bày thí nghiệm (HS tự làm). 
- So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước 
bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường. 
- So sánh kết quả ống nghiệm B và C cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt 
hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ = 37oC. Enzim trong nước bọt bị phá huỷ ở 100oC. 
- So sánh kết quả ống nghiệm B và D cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt 
động tốt nhất ở pH = 7,2. Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit. 
Hoạt động 3: Luyện tập: 
- GV nhận xét giờ thực hành: khen các nhóm làm tốt và ghi điểm cho các nhóm. 
Hoạt động 4: Vận dụng. 
- Viết báo cáo thu hoạch. 
- Thu dọn vệ sinh lớp sạch sẽ. 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng: 
- Tìm hiểu về các biệ pháp giữ gìn vệ sinh răng miệng. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU. 
- Đọc trước bài tiếp theo. 
Ngày giảng: 8AB – 12/11/2019 
Tiết 29 - Bài 27: TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS nắm được cấu tạo của dạ dày và quá trình tiêu hoá diễn ra ở dạ dày gồm: 
 + Các hoạt động tiêu hoá 
 + Cơ quan, tế bào thực hiện hoạt động. 
 + Tác dụng của hoạt động. 
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán. 
3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá. 
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1. Năng lực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học 
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất. 
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Tranh phóng H 27.1; 27.2; 27.3 
Băng video hay đĩa CD minh hoạ hoạt động tiêu hoá ở dạ dày (sự tiết dịch vị, sự 
co bóp, sự tiêu hoá). 
2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 
1. æn ®Þnh tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các tuyến tiêu hoá trong hệ tiêu hoá ở người? Nước bọt có khả năng tiêu 
hoá hợp chất nào? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Khởi động: 
- GV ở khoang miệng các hợp chất gluxit đã được tiêu hoá một phần. Các chất 
khác chưa bị tiêu hoá. 
 + Câu hỏi đặt ra cho chúng ta là ở dạ dày hợp chất nào bị tiêu hoá? 
 + Quá trình tiêu hoá diễn ra như thế nào? 
Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy 
học hợp tác trong nhóm nhỏ. 
- KT: KT chia nhóm, KT đặt câu hỏi, KT 
đọc tích cực 
- NL: NL tự học, phát hiện và giải quyết 
vấn đề, NL hợp tác và NL thể chất. 
I: Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày 
- PC: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với 
bản thân... 
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, 
quan sát H 27.1, thảo luận nhóm và trả lời 
câu hỏi: 
- Dạ dày có cấu tạo như thế nào? 
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo để dự đoán 
xem ở dạ dày có hoạt động tiêu hoá nào? 
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan 
sát H 27.1, thảo luận nhóm và trả lời: 
- 1 HS đại diện nhóm trả lời 
+ Hình dạng 
+ Thành dạ dày 
+ Tuyến tiêu hoá. 
- Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV ghi dự đoán của HS chưa đánh giá 
đúng sai mà sẽ giải quyết ở hoạt động sau. 
- Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. 
- Thành dạ dày có 4 lớp: lớp 
màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới 
niêm mạc, lớp niêm mạc. 
- Lớp cơ rất dày, khoẻ gồm 3 lớp 
cơ: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. 
- Lớp niêm mạc với nhiều tuyến 
tiết dịch vị. 
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy 
học hợp tác trong nhóm nhỏ. 
- KT: KT chia nhóm, KT đặt câu hỏi, KT 
đọc tích cực 
- NL: NL tự học, phát hiện và giải quyết 
vấn đề, NL hợp tác và NL thể chất. 
- PC: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với 
bản thân... 
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II 
SGK và trả lời câu hỏi: 
- Tiêu hoá ở dạ dày gồm những hoạt động 
nào? 
- Những hoạt động nào là biến đổi lí học, 
hoá học? 
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II 
SGK và trả lời câu hỏi: 
+ Sự tiết dịch vị, sự co bóp của dạ dày, 
hoạt động của enzim pepsin, đẩy thức ăn 
tới ruột. 
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. 
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. 
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành 
bảng 27 SGK. 
- GV nhận xét, đưa ra kết quả. 
- GV thông báo dự đoán của các nhóm: 
nhóm nào đúng, sai, thiếu... 
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
II: Tìm hiểu sự tiêu hoá ở dạ dày 
- Thức ăn được đẩy xuống ruột là nhờ hoạt 
động của cơ quan nào? 
- Loại thức ăn G, L được tiêu hoá trong dạ 
dày như thế nào? 
- Giải thích vì sao Pr trong thức ăn bị dịch 
vị phân huỷ nhưng Pr của lớp niêm mạc dạ 
dày lại không? 
- Theo em, muốn bảo vệ dạ dày ta phải ăn 
uống như thế nào? 
- HS dựa vào thông tin để trả lời: 
+ Thức ăn lúc đầu vẫn chịu tác dụng của 
enzim amilaza cho tới khi thấm đều dịch vị. 
+ Thức ăn L không tiêu hoá trong dạ dày 
vì không có enzim tiêu hoá L trong dịch vị. 
=> L, G chỉ biến đổi lí học. 
+ Các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị 
tiết chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc 
ngăn cách tế bào niêm mạc với enzim 
pepsin. 
- HS liên hệ thực tế và trả lời. 
- Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ 
hoạt động của cơ dạ dày phối 
hợp với cơ vòng môn vị. 
- Thời gian lưu thức ăn trong dạ 
dày từ 3 – 6 giờ tuỳ loại thức ăn. 
Bảng 27: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày 
Biến đổi 
thức ăn ở 
dạ dày 
Các hoạt động 
tham gia 
Các thành phần 
tham gia hoạt động 
Tác dụng của hoạt 
động 
Biến đổi lí 
học 
- Sự tiết dịch vị 
- Sự co bóp của 
dạ dày 
- Tuyến vị 
- Các lớp cơ của dạ 
dày. 
- Hoà loãng thức ăn 
- Làm nhuyễn và đảo 
trộn thức ăn cho 
thấm đều dịch vị. 
Biến đổi 
hoá học 
- Hoạt động của 
enzim pepsin 
 En zim pepsin. - Phân cắt Pr chuỗi 
dài thành các chuỗi 
ngắn gồm 3- 10 aa. 
Hoạt động 4: Luyện tập: 
Bài tập trắc nghiệm: 
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: 
Câu 1: Loại thức ăn nào được biến đổi cả về mặt lí học, hoá học trong dạ dày: 
a. Pr b. G c. L d. Muối khoáng 
Câu 2: Biến đổi lí học ở dạ dày gồm: 
a. Sự tiết dịch vị c. Sự nhào trộn thức ăn 
b. Sự co 
            File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_26_den_52_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf