I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III nhằm
phát hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra
phương án giải quyết giúp HS học tốt.
2. Phẩm chất
- Giáo dục cho học sinh tính tự giác, trung thực trong khi làm bài kiểm tra
3. Đinh hướng năng lực
a) Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề.
b) Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Đề + hướng dẫn chấm
2. Học sinh:
- Giấy kiểm tra+ thước kẻ, com pa
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. PPDH: Kiểm tra - Đánh giá.
2. KTDH: Kĩ thuật đặt câu hỏi
              
                                            
                                
            
                       
            
                
9 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 22 đến 24 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /11/2020 
 Tiết 22 : KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III nhằm 
phát hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra 
phương án giải quyết giúp HS học tốt. 
2. Phẩm chất 
- Giáo dục cho học sinh tính tự giác, trung thực trong khi làm bài kiểm tra 
3. Đinh hướng năng lực 
a) Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề. 
b) Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học. 
II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên 
- Đề + hướng dẫn chấm 
2. Học sinh: 
- Giấy kiểm tra+ thước kẻ, com pa 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. PPDH: Kiểm tra - Đánh giá. 
2. KTDH: Kĩ thuật đặt câu hỏi 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 
1. æn ®Þnh tổ chức: 
2. Đề bài 
****************************** 
Ngày giảng: /11/2020 
Chương IV – Hô hấp 
Tiết 23 – Bài 20 
 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- HS trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống. 
- Xác định được trên hình các cơ quan trong hệ hô hấp người, nêu được cấu tạo 
phù hợp với chức năng của chúng. 
2. Thái độ 
- Tự giác: trong thảo luận, xây dựng bài học 
- Tự tin: Trong báo báo kết quả thảo luận, trả lời câu hỏi của GV 
- Có trách nhiệm với bản thân: Bảo vệ cơ quan hô hấp 
3. Định hướng năng lực 
a. Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học 
b. Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Tranh phóng to hình 20.1; 20.2; 20.3 SGK, máy chiếu 
2. HS: - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã được học về hô hấp ở động vật. 
 - Đọc trước bài ở nhà. 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. PPDH: Nghiên cứu, hoạt động nhóm 
2. KTDH: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút... 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1. æn ®Þnh tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài dạy. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1. Khởi động 
- Hồng cầu có chức năng gì? 
- Máu lấy O2 và thải được CO2 là nhờ đâu? (Nhờ hệ hô hấp) 
- Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? 
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
SGK, liên hệ kiến thức đã học ở lớp 3 
và 7 , quan sát H 20, thảo luận nhóm 
(3p) trả lời các câu hỏi: 
- Hô hấp là gì? 
- Hô hấp có liên quan như thế nào với 
các hoạt động sống của tế bào và cơ 
thể? 
- Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu 
nào? 
- Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp? 
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, 
I. Khái niệm hô hấp 
- Hô hấp là quả trình cung cấp oxi 
cho tế bào để tham gia vào các phản 
ứng tạo năng lượng (ATP) cung cấp 
các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS Cá nhân nghiên cứu thông tin , kết 
hợp kiến thức cũ và quan sát tranh, 
thảo luận thống nhất câu trả lời. 
- Nêu kết luận. 
- Dựa vào sơ đồ SGK và nêu kết luận 
- Quan sát H 20.1 để trả lời, rút ra kết 
luận. 
cho mọi hoạt động sống của tế bào 
và cơ thể, đồng thời loại thải 
cacbonic ra ngoài cơ thể. 
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, 
trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế 
bào. 
- Sự thở giúp khí lưu thông ở phổi, 
tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra 
liên tục ở tế bào. 
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của 
người và chức năng của chúng 
- Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ H 20.2 
SGK và trả lời câu hỏi: 
? Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? 
Xác định các cơ quan đó trên tranh 
- HS nghiên cứu tranh, và xác định các 
cơ quan. 
- 1 HS lên bảng chỉ các cơ quan của hệ 
hô hấp 
- Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh 
giá và rút ra kết luận. 
- Yêu cầu HS đọc bảng 20 SGK “đặc 
điểm cấu tạo các cơ quan hô hấp ở 
người”, thảo luận nhóm trả lời các câu 
hỏi: 
- Những đặc điểm nào của các cơ quan 
trong đường dẫn khí có tác dụng làm 
ẩm, làm ấm không khí khi đi vào phổi? 
- Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi, 
tránh tác nhân có hại. 
- Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm 
tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? 
- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời, 
nêu được: 
+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm 
mạc tiết chất nhầy lót trong đường dẫn 
khí. 
+ Làm ấm không khí do lớp mao mạch 
dày đặc, căng máu và nóng ấm ở dưới 
lớp niêm mạc mũi, phế quản. 
+ Tham gia bảo vệ phổi: lông mũi (giữ 
hạt bụi lớn); chất nhày do niêm mạc 
tiết ra giữ lại hạt bụi nhỏ; lớp lông rung 
(quét bụi ra khỏi khí quản); nắp thanh 
quản (sụn thanh thiệt) đậy kín đường 
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp 
của người và chức năng của chúng 
- Hệ hô hấp gồm 2 bộ phận: 
+ Đường dẫn khí (khoang 
mũi,họng,thanh quản,khí quản, phế 
quản....) 
+ 2 lá phổi. 
- Đường dẫn khí có chức năng dẫn 
khí ra vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm 
không khí vào phổi và bảo vệ phổi 
khỏi tác nhân có hại. 
- Phổi: thực hiện chức năng trao đổi 
khí giữa cơ thể và môi trường ngoài . 
hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi 
nuốt; tế bào limpho ở các hạch amiđan, 
tiết kháng thể vô hiệu hoá tác nhân gây 
nhiễm. 
- Bao bọc phổi có 2 lớp màng là lá thành 
dính chặt 
vào thành ngực và lá tạng dính chặt vào 
phổi, 
giữa chúng có lớp dịch rất mỏng làm 
cho áp suất 
trong đó là âm hoặc không làm cho phổi nở 
rộng và xốp 
- Có 700 - 800 triệu tế bào nang cấu tạo 
nên phổi làm diện tích bề mặt trao đổi 
khí lên 70-80 m2. 
- Nhận xét về chức năng của đường dẫn 
khí và 2 lá phổi? 
- KT động não 
- Đường dẫn khí có chức năng vậy tại 
sao mùa đông đôi khi ta vẫn bị nhiễm 
lạnh? 
- Bị nhiễm lạnh đường dẫn khí vì khi 
trời quá lạnh không khí bên ngoài qúa 
lạnh , do chúng ta bảo vệ cơ quan hô 
hấp không tốt. Cơ quan hô hấp bị tổn 
thương nên không sưởi ấm được k đi 
vào phổi 
- Cần có biện pháp gì bảo vệ đường hô 
hấpcủa bản thân, cũng như của những 
người sống quanh ta? 
- HS trả lời 
- HS liên hệ thực tế về vệ sinh hệ hô 
hấp. 
 Hoạt động 3: Luyện tập 
- HS đọc kl sgk 
- HS trả lời câu hỏi: 
- Thế nào là hô hấp? Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động của cơ thể? 
- Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào là chủ yếu? 
- Các thành phần chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó là gì? 
 Hoạt động 4 : Vận dụng 
- Hướng dẫn mở rộng: Câu 2: Hệ hô hấp của người và thỏ 
 * Giống nhau: đều nằm trong khoang ngực và được ngăn cách với khoang 
bụng bởi cơ hoành, đều gồm đường dẫn khí và 2 lá phổi ( đường dẫn khí 
gồm....) mỗi lá phổi đều cấu tạo bởi phế nang, bao quanh là lưới mao mạch dày 
đặc, bao phổi có 2 lớp màng ... 
 * Khác nhau: đường dẫn khí ở người có thanh quản phát triển hơn về chức 
năng phát âm. 
 Hoạt động 5 : Tìm tòi mở rộng và phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tìm hiểu vai trò, tác nhân ảnh hưởng đến hô hấp qua mạng, sách báo 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Đọc bài 23 : Trả lời câu hỏi : 
? Sự thông khí ở phổi diễn ra như thế nào 
? Sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào diễn ra như thế nào 
*********************************** 
Ngày giảng : /11/2020 
Tiết 24 – Bài 23 
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- HS Trình bày động tác thở( hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở. 
- HS Nêu rõ khái niệm dung tích sống lúc thở sâu( bao gồm:Khí lưu thông, khí 
bổ sung, khí dự trữ và khí cặn). 
- HS Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu. 
- Trình bày cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào. 
- Trình bày phản xạ tự điều hoà hô hấp trong hô hấp bình thường. 
2. Phẩm chất 
- Tự giác: trong thảo luận, xây dựng bài học 
- Tự tin: Trong báo báo kết quả thảo luận, trả lời câu hỏi của GV 
- Có trách nhiệm với bản thân: Bảo vệ, rèn luyện cơ quan hô hấp 
3. Định hướng năng lực 
a. Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học 
b. Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: - Tranh phóng to hình 21.1- 21.4 SGK . 
 - Máy chiếu 
2. HS: Đọc trước bài ở nhà 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. PPDH: Trực quan, hoạt động nhóm... 
2. KTDH: Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm, kt động não, ... 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 
1. æn ®Þnh tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu các giai đoạn chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó? 
3. Bài mới 
Hoạt động 1. Khởi động 
 Trong bài trước chúng ta đã nắm được cấu tạo của hệ hô hấp. Trong bài 
này chúng ta sẽ phải tìm hiểu xem hoạt động hô hấp diễn ra như thế nào? Cơ chế 
thông khí là gì? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có gì giống và khác nhau? 
 Hoạt động 2 :Hình thành kiến thức , kỹ năng mới 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng 
tâm 
I. Tìm hiểu sự thông khí ở phổi 
- GV Làm thí nghiệm để phát hiện ra khí co2 
trong khí thở ra : đổ nước vôi trong vào 1/2 
bình thuỷ tinh, trên miệng bình nút chặt có 
cắm 2 ống thổi a,b. Cắm ống a đến phần chưa 
có nước vôi trong, ống b cắm ngập trong 
nước vôi trong. Ngậm miệng vào đầu ống a, 
hít vào từ từ nhưng thật sâu, nhận xét về độ 
trong của nước vôi trong bình. Tiếp theo 
ngậm vào đầu b và thở ra thật gắng sức nhưng 
hết sức từ từ. So sánh độ trong của nước vôi 
với trường hợp trên, có thể rút ra kết luận gì?( 
nước vôi trong bị vẩn đục=> khí thở ra chứa 
nhiều khí co2 .) 
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và 
trả lời câu hỏi: 
- Thực chất của sự thông khí ở phổi là gì? 
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời 
câu hỏi, rút ra kết luận. 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 21.1, đọc chú 
thích, trao đổi nhóm (3p)trả lời câu hỏi: 
- Các cơ xương ở lồng ngực đã phối 
hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm 
tăng, giảm thể tích lồng ngực? 
- Vì sao các xương sườn ở lồng ngực được 
nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và 
ngược lại? 
- HS nghiên cứu H 21.1, thảo luận nhóm, đại 
diện các nhóm phát biểu bổ sung. 
+ Khi thể tích lồng ngực kéo lên trên đồng 
thời nhô ra phía trước, tiết diện mặt cắt dọc ở 
vị trí mô hình khung xương sườn được kéo 
lên là hình chữ nhật, còn ở vị trí hạ thấp là 
hình bình hành. Diện tích hình chữ nhật lớn 
hơn bình hành nên thể tích lồng ngực hít vào 
lớn hơn thể tích thở ra. 
+ Khi hít vào bình thường, chưa thở ra ta có 
thể hít thêm 1 lượng khoảng 1500 ml khí bổ 
sung. 
+ Khi thở ra bình thường, chưa hít vào ta có 
thể thở ra gắng sức 1500 ml khí dự trữ. 
.- GV nhận xét trên tranh, giúp HS kết luận. 
- GV treo H 21.2 để giải thích cho HS 1 số 
I. Thông khí ở phổi: 
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử 
động hô hấp hít vào và thở ra 
nhịp nhàng. 
- Các cơ xương ở lồng ngực đã 
phối hợp hoạt động với nhau 
để tăng thể tích lồng ngực khi 
hít vào và giảm thể tích lồng 
ngực khi thở ra. 
+ Khi hít vào: cơ liên sườn co 
làm cho xương ức và xương 
sườn chuyển động lên trên và 
ra 2 bên làm thể tích lồng ngực 
rộng ra 2 bên. Cơ hoành co 
làm cho lồng ngực nở rộng 
thêm về phía dưới. 
+ Khi thở ra: cơ liên sườn 
ngoài và cơ hoành dãn làm 
lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí 
cũ. 
- Ngoài ra còn có sự tham gia 
của 1 số cơ khác trong trường 
hợp thở gắng sức. 
- Dung tích phổi khi hít vào và 
thở ra bình thường cũng như 
gắng sức phụ thuộc vào tầm 
vóc, giới tính, tình trạng sức 
khoẻ, sự luyện tập. 
*Khái niệm : 
- Dung tích sống: thể tích 
không khí lớn nhất mà 1 cơ 
thể có thể hít vào và thở . 
- Khí lưu thông:Lượng không 
khí được trao đổi qua phổi 
trong mỗi cử động hô hấp bình 
thường. 
- Khí bổ sung: là lượng khí 
được bổ sung thêm khi cố 
khái niệm: dung tích sống, khí bổ sung, khí 
lưu thông, khí cặn, khí dự trữ. 
+ Thể tích khí tồn tại trong phổi sau khi thở ra 
gắng sức còn lại là khí cặn. 
+ Thể tích khí hít vào thật sâu và thở ra gắng 
sức gọi là dung tích sống 
- Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình 
thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các 
yếu tố nào? 
- GV yêu cầu HS giải thích: 
- Phân biệt thở sâu với thở bình thường? 
- Vì sao ta nên tập hít thở sâu? 
- Làm tăng hiệu quả hô hấp. 
- HS đọc mục “Em có biết”, thảo luận nhóm 
để trả lời câu hỏi: 
- Rút ra kết luận. 
gắng hít vào thật sâu. 
+ Thể tích khí tồn tại trong 
phổi sau khi thở ra gắng sức 
còn lại là khí cặn. 
* Phân biệt thở sâu với thở 
bình thường: bảng dưới 
Hô hấp thường Hô hấp sâu 
- Diễn ra một cách tự nhiên, không có 
ý thức. 
- Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp 
ít(cơ nâng sườn,cơ giữa sườn ngoài và 
cơ hoành) 
- Lượng khí được trao đổi ít, ở người 
trưởng thành tkhoảng 500ml không 
khí. 
- Là một hoạt động có ý thức. 
- Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp 
nhiều hơn.Ngoài sự tham gia của các 
cơ trong hô hấp bình thường còn một 
số cơ khác như:Cơ bám vào xương ức, 
xương đòn, các cơ ngực bám vào 
sườn(giúp hít sâu), cơ giữa sườn trong, 
các cơ hạ sườn và các cơ bụng( giúp 
thở sâu) 
- Lượng khí được trao đổi nhiều. 
Khoảng 2000ml ở người bình thường. 
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào 
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 21, 
thảo luận trả lời câu hỏi: 
- Nhận xét thành phần khí oxi và khí 
cacbonic hít vào và thở ra? 
- Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các 
chất khí? 
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK, 
quan sát bảng 21, thảo luận nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Gv: chiếu hình 21.4 yêu cầu Hs quan 
sát 
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào: 
- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều 
theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng 
độ cao tới nơi có nồng độ thấp. 
- Trao đổi khí ở phổi: 
+ Nồng độ O2 phế nang lớn hơn nồng 
độ O2 mao mạch máu nên O2 từ phế 
nang khuếch tán vào mao mạch máu. 
+ Nồng độ CO2 mao mạch máu lớn 
hơn nồng độ CO2 trong phế nang nên 
CO2 từ mao mạch máu khuếch tán vào 
- Quan sát H 21.4 mô tả sự khuếch tán 
O2 và CO2? 
+ Tỉ lệ % oxi trong khí thở ra nhỏ do 
oxi đã khuếch tán từ phế nang vào 
mao mạch máu. 
+ Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra lớn do 
khí CO2 đã khuếch tán từ máu vào 
mao mạch phế nang. 
- Rút ra kết luận. 
- Thực chất sự trao đổi khí xảy ra ở 
đâu? 
+ Thực chất tế bào là nơi sử dụng O2 
và thải CO2 (trao đổi khí ở tế bào). 
Sự tiêu tốn O2 ở tế bào đã thúc đẩy 
trao đổi khí ở phổi. Trao đổi khí ở 
phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế 
bào. 
phế nang. 
- Trao đổi khí ở tế bào: 
+ Nồng độ O2 trong máu lớn hơn nồng 
độ O2 ở tế bào nên O2 từ máu khuếch 
tán vào tế bào. 
+ Nồng độ CO2 tế bào lớn hơn nồng 
độ CO2 trong máu nên CO2 từ tế bào 
khuếch tán vào máu. 
 Hoạt động 3: Lyện tập 
- Đọc kl sgk 
- HS ả lời câu hỏi: 
- Nhờ hoạt động của cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường 
xuyên đổi mới ? 
- Thưc chất trao đổi khí ở phổi là gì? 
- Thực chất trao đổi khí ở tế bào là gì? 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Câu 3: Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí tăng, hoạt 
động hô hấp của cơ thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp, vừa tăng 
dung tích sống. 
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng và phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Đọc mục em có biết 
- Xem các video về sự thông khí ở phổi trên mạng 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Đọc bài 22 
? Nêu tác nhân, biện pháp bảo vệ hệ hô hấp 
            File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_22_den_24_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf