Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 2: Khí hậu châu Á - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:

- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á. Nêu và giải thích được sự

khác nhau giũa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á

2. Phẩm chất. Tự tin, tự chủ, tự lập

3. Năng lực

a. Năng lực chung: Ttự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải

quyết vấn đề.

b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh

thổ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên.

- Lược đồ các đới khí hậu châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á

- Alat địa lí thế giới.

2. Học sinh.

- SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp Đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

? Nêu các đặc điểm địa hình của châu Á?

3. Bài mới

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 93 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 2: Khí hậu châu Á - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 8A1: 19/9; Lớp 8A2: 15/9 Tiết 2, Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần: - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau giũa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á 2. Phẩm chất. Tự tin, tự chủ, tự lập 3. Năng lực a. Năng lực chung: Ttự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên. - Lược đồ các đới khí hậu châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á - Alat địa lí thế giới. 2. Học sinh. - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các đặc điểm địa hình của châu Á? 3. Bài mới. Hoạt động 1 Khởi động - HS lần lượt chọn lật các ô số, dưới mỗi ô số là một kiểu khí hậu, HS phải đọc tên 1 quốc gia châu Á có kiểu khí hậu đó. GV kiểm định câu trả lời của HS. - HS mở hết các ô số → GV hỏi: Vậy còn nhiều nơi khác trên châu Á của chúng ta có khí hậu như thế nào, kiểu khí hậu phổ biến của Châu Á là gì -> bài học hôm nay. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: (Cá nhân, 20 phút) - Gv sử dụng bản đồ “Các kiểu và đới khí hậu châu Á”, khai thác kênh hình và chữ SGK, yêu cầu Hs Q. sát ? Dọc theo kinh tuyến 800 Đ từ vùng cực đến xích đạo có những đới khí hậu nào? - Gv yêu cầu Hs Q. sát H2.1: ? Hãy xác định và đọc tên các kiểu khí hậu trong từng đới khí hậu sau: Ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới. Đới nào phân hóa thành nhiều kiểu nhất? - Hs lên bảng xác định đọc tên: 1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. a. Khí hậu châu Á phân thành nhiều đới khác nhau. + Ôn đới: Ôn đới lục địa, gió mùa, hải dương. + Cận nhiệt: Địa trung hải, gió mùa, lục địa, núi cao. + Nhiệt đới: Nhiệt đới khô, gió mùa. + Trong đó đới cận nhiệt là nhiều kiểu nhất: 4 kiểu. ? Tại sao khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác nhau? - Gv gợi ý dựa vào các vấn đề về kích thước, địa hình, ảnh hưởng của biển và đại dương. Hoạt động 2: (Nhóm, 15 phút) - Gv chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận 5/ - Hs hoạt động nhóm. - Gv nêu yêu cầu: Dựa vào thông tin SGK/8, cho biết: ? Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân bố? Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa? ? Xác định các kiểu khí hậu lục địa? Nơi phân bố? Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa? - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hs lên bảng xác định nơi phân bố các kiểu kiếu hậu. - Gv nhận xét, kết luận. ? Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? - Gv kết luận. - Do lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ: Từ vùng cực đến xích đạo. - Kích thước lãnh thổ rộng lớn, các núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng của biển vào đất liền làm cho phân hóa các đới thành nhiều kiểu khí hậu. II. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khíhậu lục địa. a. Khí hậu gió mùa. - Gồm: + Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam Á và Đông Nam Á. + Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á. - Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt: + Mùa đông: Gío từ lục địa thổi ra biển không khí khô, hanh và ít mưa. + Mùa hạ: Gió từ biển thổi vào đất liền, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều. b. Khí hậu lục địa. - Gồm: Nội địa Trung Á và Tây Á. + Khí hậu ôn đới luc địa. + Khí hậu cận nhiệt đới luc địa. + Khí hậu nhiệt đới luc địa (khô). - Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ 200 -> 500mm, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm thấp = > Hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP ? Nguyên nhân làm cho khí hậu châu Á phân hóa đa dạng và phức tạp? ? Xác định vị trí nơi phân bố các đới khí hậu gió mùa và lục địa? Hoạt động 4 VẬN DỤNG HS vẽ sơ đồ cây để khái quát đặc điểm khí hậu châu Á Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm và sưu tầm ảnh về thiên nhiên khí hậu châu Á. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Câu hỏi 2 SGK/9: Không yêu cầu HS làm. - Chuẩn bị bài 3 “Sông ngòi và cảnh quan châu Á” - Trả lời câu hỏi sau: ? Nêu đặc điểm sông ngòi châu Á? ? Cho biết các khu vực sông ngòi châu Á? Giá trị của sông ngòi? ? Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_2_khi_hau_chau_a_truong_thcs_muo.pdf