I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào.
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. Chứng minh được tế bào là đơn vị
chức năng của cơ thể.
2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên, tự tin, tự lập
- Trung thực: báo cáo kết quả học tập
- Chăm chỉ: Sẵn sàng tiếp nhận các nhiệm vụ học tập, yêu thích môn học
- Nhân ái: sắn sàng hòa nhập, giúp đỡ các bạn
- Yêu nước: yêu con người
3. . Năng lực:
a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực phân tích.
b. Năng lực đặc thù : Năng lực kiến thức sinh học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước 
- Đäc vµ t×m hiÓu tríc bµi, su tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan, dạy học nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động cặp đôi
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. æn ®Þnh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động:
- GV sử dụng kĩ thuật phân tích tranh:
- GV treo H 4.1 đến H 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể và giới thiệu cơ thể
dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào.
- GV giao nhiệm vụ : Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
              
                                            
                                
            
                       
            
                
69 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 1 đến 22 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :7.9.2020 
Tiết 1 
 BÀI MỞ ĐẦU 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của con 
người trong tự nhiên. 
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng 
lực thể chất, năng lực hợp tác. 
b. Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ . 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình SGK trong bài. 
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước 
 - Đäc vµ t×m hiÓu tríc bµi, su tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ 
2. Kỹ Thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 
1. æn ®Þnh tổ chức : : 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào? 
( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá) 
- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất? 
(Lớp thú – bộ linh trưởng tiến hoá nhất) 
3. Bài mới 
Hoạt động 1 : Khởi động 
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. 
- GV giao nhiệm vụ : 
 Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh. 
 + Vậy con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên? 
 + Môn cơ thể người và vệ sinh có nhiệm vụ gì? 
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
1. Vị trí của con người trong tự nhiên 
- Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK. 
- Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên? 
1. Vị trí của con người 
trong tự nhiên 
- Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động 
vật thuộc lớp thú? 
- HS Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận. 
- Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 1, 
2, 3, 5, 7, 8 – SGK). 
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập  SGK. 
- HS Cá nhân nghiên cứu bài tập. 
- Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng bằng cách 
đánh dấu trên bảng phụ. 
- Các nhóm khác trình bày, bổ sung 
- Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có 
ý nghĩa gì? 
- Người có những đặc điểm 
giống thú  Người thuộc lớp 
thú. 
- Sự khác biệt giữa người và 
thú chứng tỏ người là động 
vật tiến hoá nhất, đặc biệt là 
biết lao động, có tiếng nói, 
chữ viết, tư duy trừu tượng, 
hoạt động có mục đích  
Làm chủ thiên nhiên. 
2. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh 
- Yêu cầu HS đọc  SGK mục II để trả lời : 
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta 
hiểu biết những gì? 
- Cá nhân nghiên cứu  trao đổi nhóm. 
- Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận. 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 1.3, liên hệ thực tế để 
trả lời: 
- Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có 
quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã 
hội? 
- Quan sát tranh + thực tế  trao đổi nhóm để chỉ ra 
mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác. 
2. Nhiệm vụ của môn cơ 
thể người và vệ sinh 
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp 
những kiến thức về cấu tạo, 
sinh lí, chức năng của các cơ 
quan trong cơ thể. Mối quan 
hệ giữa cơ thể và môi trường, 
những hiểu biết về phòng 
chống bệnh tật và rèn luyện 
thân thể  Bảo vệ cơ thể. 
- Kiến thức cơ thể người và 
vệ sinh có liên quan đến 
khoa học khác: y học, tâm lí 
học, hội hoạ, thể thao... 
3. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ 
sinh 
- Yêu cầu HS nghiên cứu  mục III SGK, liên hệ các 
phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời: 
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? 
- Cá nhân tự nghiên cứu , trao đổi nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận. 
- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương 
pháp. 
- HS lấy VD cho từng phương pháp. 
3. Phương pháp học tập bộ 
môn cơ thể người và vệ 
sinh 
- Quan sát mô hình, tranh 
ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... 
để hiểu rõ về cấu tạo, hình 
thái. 
- Thí nghiệm để tìm ra chức 
năng sinh lí các cơ quan, hệ 
cơ quan. 
- Vận dụng kiến thức để giải 
thích hiện tượng thực tế, có 
biện pháp vệ sinh, rèn luyện 
thân thể. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- HS đọc KL sgk 
? Câu 1: Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc 
lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì? 
- Người có những đặc điểm giống thú  Người thuộc lớp thú. 
- Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết 
lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích  Làm chủ 
thiên nhiên. 
Câu 2: Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”. 
Hoạt động 4: Vận dụng: 
- Cho biết con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? 
- Kẻ bảng 2 trong SGK/9 vào vở bài tập. 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng tạo( Ở nhà). 
- Kẻ bảng 2 trong SGK/9 vào vở bài tập 
- Sưu tầm một số tranh ảnh cho thấy tác động của con người tới thiên nhiên thời kỳ 
nguyên thủy. 
- Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối : bài. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú. 
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài 2 “ Cấu tạo cơ thể người”, “Tế bào” 
 - Kể tên được các cơ quan trong cơ thể, xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan 
của cơ thể trên mô hình. 
- Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. 
VI. NỘI DUNG DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT 
- Học sinh viết được tên các tiêu mục của bài học 
Ngày dạy :11/ 9/2020 
Tiết 2 : CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI 
CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI. TẾ BÀO 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. 
- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan. Biết được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội 
tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan. 
- HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào. 
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. Chứng minh được tế bào là đơn vị 
chức năng của cơ thể. 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức. Rèn tư duy suy luận logic, kĩ 
năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn 
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan 
trọng. 
4. Định hướng năng lực 
a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực 
thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. 
b. Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học. 
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên: 
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể 
người. 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK). 
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước 
- Đäc vµ t×m hiÓu tríc bµi, su tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ 
2. Kỹ Thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 
1. æn ®Þnh tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 + Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí 
của con người trong tự nhiên. 
 + Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh” 
 TL - Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của 
các cơ quan trong cơ thể. Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về 
phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể  Bảo vệ cơ thể. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động: 
- GV sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo: 
- GV chiếu đoạn clip vui nhộn mô tả các bộ phân của cơ thể người. 
- GV giao nhiệm vụ : Yêu cầu cả lớp xem vi deo sau đó cho biết: 
 + Cơ thể người gồm những bộ phận gì? 
 + Chức năng của mội bộ phận trên cơ thể người? 
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể 
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu 
bản thân để trả lời: 
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? 
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức 
năng của cơ quan này là gì? 
-Dưới da là cơ quan nào? 
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan 
nào? 
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang 
bụng? 
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác 
vị trí các cơ quan) 
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. 
Đại diện nhóm trình bày ý kiến. 
- Cho 1 HS đọc to  SGK và trả lời: - HS lên chỉ trực tiếp 
trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể. 
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận. 
Thế nào là một hệ cơ quan? 
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú? 
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) 
vào phiếu học tập. 
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan. 
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết 
quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung  Kết luận: 
- GV thông báo đáp án đúng. 
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ 
cơ quan nào khác? 
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét 
gì? 
I: Cấu tạo cơ thể 
Các phần cơ thể 
- Cơ thể chia làm 3 phần: 
đầu, thân và tay chân. 
- Da bao bọc bên ngoài để 
bảo vệ cơ thể. 
- Dưới da là lớp mỡ  cơ 
và xương (hệ vận động). 
- Khoang ngực ngăn cách 
với khoang bụng nhờ cơ 
hoành. 
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan 
Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ 
quan 
Chức năng của hệ cơ quan 
- Hệ vận động 
- Hệ tiêu hoá 
- Hệ tuần 
hoàn 
- Hệ hô hấp 
- Hệ bài tiết 
- Hệ thần 
kinh 
- Cơ và xương 
- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến 
tiêu hoá. 
- Tim và hệ mạch 
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá 
phổi. 
- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng 
đái. 
- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và 
hạch thần kinh. 
- Vận động cơ thể 
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn 
thành chất dd cung cấp cho cơ thể. 
- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào 
và vận chuyển chất thải, cacbonic từ 
tế bào đến cơ quan bài tiết. 
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí 
cacbonic giữa cơ thể và môi trường. 
- Bài tiết nước tiểu. 
- Tiếp nhận và trả lời kích từ môi 
trường, điều hoà hoạt động của các 
cơ quan. 
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào 
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 hoạt động cặp đôi 3 phút 
và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình? 
- GV treo tranh H 3.1 phóng to để HS đại diện cặp đôi 
lên gắn chú thích. 
- HS quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức. 
- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt. 
II: Cấu tạo tế bào: 
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: 
+ Màng 
+ Tế bào chất gồm nhiều bào 
quan 
+ Nhân 
Hoạt động 3: Chức năng của các bộ phận trong tế 
bào 
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ 
chức năng các bào quan trong tế bào. 
- Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao? 
- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế 
bào? 
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? 
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? 
- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng 
giữa màng, chất tế bào và nhân? 
- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức. 
- Dựa vào bảng 3 để trả lời. 
II. Chức năng của các bộ 
phận trong tế bào 
KL: bảng 3 
Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào 
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK hoạt động 
nhóm nhỏ 2 bàn 1 làm 1 nhóm để trả lời câu hỏi sau trong 
thời gian 5 phút. 
- Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với 
nhau như thế nào? 
- Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào. 
- Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt 
động sống của cơ thể? 
- Qua H3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì? 
IV: Hoạt động sống của tế 
bào 
- Hoạt động của tế bào gồm: 
trao đổi chất, lớn lên, phân 
chia, cảm ứng. 
- Hoạt động sống của tế bào 
liên quan đến hoạt động sống 
của cơ thể 
- Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả 
lời. 
- Đại diện nhóm đứng lên trả lời, nhóm khác nhận xét, 
bổ sung. 
- GV góp ý giúp học sinh tự rút ra kết luận. 
+ Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, 
muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng 
lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài 
tiết. 
+ HS rút ra kết luận. 
+ Trao đổi chất của tế bào là 
cơ sở trao đổi chất giữa cơ 
thể và môi trường. 
+ Sự phân chia tế bào là cơ 
sở cho sự sinh trưởng và sinh 
sản của cơ thể. 
+ Sự cảm ứng của tế bào là 
cơ sở cho sự phản ứng của cơ 
thể với môi trường bên 
ngoài. 
=> Tế bào là đơn vị chức 
năng của cơ thể. 
Hoạt động 3: Luyện tập: 
Câu 1: Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK) 
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: 
Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì: 
a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào. 
b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể. 
c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết. 
d. a và b đúng. 
Hoạt động 4: Vận dụng: 
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: 
1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là: 
a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau. 
c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng. 
2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác. 
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết 
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp. 
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết. 
 d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh. 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng tạo (Ở nhà). 
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Nêu được khái niệm mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. 
- Cấu tạo và chức năng của nơron. 
- Khái niệm phản xạ. Lấy ví dụ về phản xạ, phân tích đường đi của xung thần kinh trong 
1 phản xạ. 
VI. NỘI DUNG DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT 
- Học sinh kể và viết được các cơ quan trên cơ thể người 
 THỰC HIỆN THEO MẪU GIÁO ÁN CHUNG CỦA PGD TỪ 14/9/2020 
Ngày dạy: 14/9/2020 
Tiết 3 – Bài 3: TẾ BÀO 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào. 
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. Chứng minh được tế bào là đơn vị 
chức năng của cơ thể. 
2. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên, tự tin, tự lập 
- Trung thực: báo cáo kết quả học tập 
- Chăm chỉ: Sẵn sàng tiếp nhận các nhiệm vụ học tập, yêu thích môn học 
- Nhân ái: sắn sàng hòa nhập, giúp đỡ các bạn 
- Yêu nước: yêu con người 
3. . Năng lực: 
a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực 
thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực phân tích. 
b. Năng lực đặc thù : Năng lực kiến thức sinh học. 
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK 
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2 
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước 
 - Đäc vµ t×m hiÓu tríc bµi, su tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan, dạy học nhóm nhỏ. 
- KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động cặp đôi 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 
1. æn ®Þnh tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 + Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Khởi động: 
- GV sử dụng kĩ thuật phân tích tranh: 
- GV treo H 4.1 đến H 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể và giới thiệu cơ thể 
dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào. 
- GV giao nhiệm vụ : Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi. 
 + Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào? 
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. 
- Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 hoạt động cặp đôi 3 phút 
và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình? 
I: Cấu tạo tế bào: 
- GV treo tranh H 3.1 phóng to để HS đại diện cặp đôi 
lên gắn chú thích. 
- HS quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức. 
- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt. 
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: 
+ Màng 
+ Tế bào chất gồm nhiều bào 
quan 
+ Nhân 
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ 
chức năng các bào quan trong tế bào. 
- Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao? 
- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của 
tế bào? 
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? 
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? 
- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng 
giữa màng, chất tế bào và nhân? 
- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức. 
- Dựa vào bảng 3 để trả lời. 
II. Chức năng của các bộ 
phận trong tế bào 
KL: bảng 3 
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK hoạt động 
nhóm nhỏ 2 bàn 1 làm 1 nhóm để trả lời câu hỏi sau 
trong thời gian 5 phút. 
- Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với 
nhau như thế nào? 
- Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào. 
- Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt 
động sống của cơ thể? 
- Qua H3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì? 
- Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu 
trả lời. 
- Đại diện nhóm đứng lên trả lời, nhóm khác nhận xét, 
bổ sung. 
- GV góp ý giúp học sinh tự rút ra kết luận. 
+ Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, 
nước, muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất 
tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, 
chất bài tiết. 
+ HS rút ra kết luận. 
IV: Hoạt động sống của tế 
bào 
- Hoạt động của tế bào gồm: 
trao đổi chất, lớn lên, phân 
chia, cảm ứng. 
- Hoạt động sống của tế bào 
liên quan đến hoạt động sống 
của cơ thể 
+ Trao đổi chất của tế bào là 
cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể 
và môi trường. 
+ Sự phân chia tế bào là cơ sở 
cho sự sinh trưởng và sinh sản 
của cơ thể. 
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ 
sở cho sự phản ứng của cơ thể 
với môi trường bên ngoài. 
=> Tế bào là đơn vị chức 
năng của cơ thể. 
 Hoạt động 3: Luyện tập 
- HS đọc KL sgk 
Câu 1: Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK) 
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: 
Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì: 
a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào. 
b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể. 
c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết. 
d. a và b đúng. 
- Hoạt động 4: Vận dụng: 
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK) 
- Đọc mục “Em có biết” 
- Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng tạo. 
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng. 
- Tìm hiểu về thành phần hóa học của tế bào 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: 
+ HS tìm hiểu về: 
- Nêu được khái niệm mô, 
- Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng theo bảng. 
Tên các loại 
mô 
Vị trí Chức năng Cấu tạo 
VI. NỘI DUNG DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT 
- Viết được nội dung phần kết luận SGK 
Ngày dạy : 21 /9/ 2020 
Tiết 4 – Bài 4: MÔ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS trình bày được khái niệm mô. 
- Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô. 
2. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên 
- Trung thực: báo cáo kết quả học tập, tôn trọng lẽ phải 
- Chăm chỉ: Sẵn sàng tiếp nhận các nhiệm vụ học tập, yêu thích môn học 
- Nhân ái: sắn sàng hòa nhập, giúp đỡ các bạn 
- Yêu nước: yêu con người 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực 
hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực kiến thức sinh học. 
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 4.1  4.4 SGK 
 - Phiếu học tập. 
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước 
 - Đäc vµ t×m hiÓu tríc bµi, su tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan, dạy học nhóm nhỏ. 
- KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động nhóm. 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 
1. æn ®Þnh tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? 
? Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? 
TL: - Hoạt động của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng. 
 - Hoạt động sống của tế bào liên quan đến hoạt động sống của cơ thể 
+ Trao đổi chất của tế bào là cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. 
+ Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể. 
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với môi trường bên ngoài. 
=> Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể 
3. Bài mới : 
- HĐ 1. Khởi động: 
- GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi 
 Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại 
thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô. 
 + Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào? 
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. 
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN 
ĐẠT 
- Yêu cầu HS đọc  mục I SGK và trả lời câu hỏi: 
? Nhận xét về hình dạng, kích thước của tế bào? 
? Mô là gì? 
- GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào 
phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá 
diễn ra ngay ở giai đoạn phôi. 
I: Khái niệm mô 
Mô là một tập hợp các 
tế bào chuyên hoá có 
cấu tạo giống nhau, 
đảm nhiệm chức năng 
nhất định, một số loại 
mô còn có các yếu tố 
không có cầu trúc tế 
bào. 
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm. 
- Yêu cầu HS đọc  mục II SGK. 
- Quan sát H 4.1, H4.2, H4.3, H4.4. Nghiên cứu kĩ hình vẽ 
kết hợp với  SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành vào phiếu 
học tập của nhóm trong thời gian 10 phút. 
- Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở. 
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét các nhóm khác. 
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng. 
II: Các loại mô 
Kết luận: Cấu tạo, chức năng các loại mô 
Tên các loại 
mô 
Vị trí Chức năng Cấu tạo 
1. Mô biểu bì 
-Biểu bì bao 
phủ 
-Biểu bì tuyến 
- Phủ ngoài da, lót 
trong các cơ quan 
rỗng. 
- Nằm trong các 
tuyến của cơ thể. 
- Bảo vệ. che chở, hấp 
thụ. 
- Tiết các chất. 
- Chủ yếu là tế bào, các 
tế bào xếp xít nhau, 
không có phi bào. 
2. Mô liên kết 
- Mô sợi 
- Mô sụn 
- Mô xương 
- Mô mỡ 
- Mô máu và 
bạch huyết. 
Có ở khắp nơi 
như: 
- Dây chằng 
- Đầu xương 
- Bộ xương 
- Mỡ 
- Hệ tuần hoàn và 
bạch huyết. 
 Nâng đỡ, liên kết các 
cơ quan hoặc là đệm 
cơ học. 
- Cung cấp chất dinh 
dưỡng. 
Chủ yếu là chất phi bào, 
các tế bào nằm rải rác. 
3. Mô cơ 
- Mô cơ vân 
- Mô cơ tim 
- Mô cơ trơn 
- Gắn vào xương 
- Cấu tạo nên 
thành tim 
- Thành nội quan 
Co dãn tạo nên sự vận 
động của các cơ quan 
và cơ thể. 
- Hoạt động theo ý 
muốn. 
- Hoạt động không 
theo ý muốn. 
- Hoạt động không 
theo ý muốn. 
Chủ yếu là tế bào, phi 
bào ít. Các tế bào cơ dài, 
xếp thành bó, lớp. 
- Tế bào có nhiều nhân, 
có vân ngang. 
- Tế bào phân nhánh, có 
nhiều nhân, có vân 
ngang. 
- Tế bào có hình thoi, đầu 
nhọn, có 1 nhân. 
4. Mô thần 
kinh 
- Nằm ở não, tuỷ 
sống, có các dây 
thần kinh chạy đến 
các hệ cơ quan. 
- Tiếp nhận kích thích 
và sử lí thông tin, điều 
hoà và phối hợp hoạt 
động các cơ quan đảm 
bảo sự thích ứng của 
cơ thể với môi trường. 
- Gồm các tế bào thần 
kinh (nơron và các tế bào 
thần kinh đệm). 
- Nơron có thân nối với 
các sợi nhánh và sợi trục. 
- HĐ 3: Luyện tập 
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK. 
Câu 1:Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất: 
1. Chức năng của mô biểu bì là: 
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. 
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. 
c. Co dãn và che chở cho cơ thể. 
2. Mô liên kết có cấu tạo: 
 a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau. 
 b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. 
 c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền) 
3. Mô thần kinh có chức năng: 
 a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. 
 b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. 
 c. Gồm tế bào và phi bào. 
 d. Điều hoà hoạt động các cơ quan. 
- HĐ 4: Vận dụng: 
 - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
 - Làm bài tập 4 vào vở. 
- HĐ 5: Mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng tạo. 
 - Đọc và chuẩn bị trước bài 5 SGK 
 - So sánh các loại mô 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: 
 - Mỗi tổ chuẩn bị 1 con ếch 
- Đọc kĩ hướng dẫn của bài 5 
VI. NỘI DUNG DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT 
- Viết được nội dung phần kết luận SGK 
 Ngày giảng: 21/9/2020 
Tiết 5 – Bài 5: 
 THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. Quan sát và vẽ các tế bào trong
            File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_1_den_22_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf