I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của
chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác
nhau.
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- HS biết được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú
gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
- HS biết được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được
bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh
trưởng.
2. Kĩ năng
- Rèn KN quan sát, so sánh. KN hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
12 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 46 đến 54 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7AB- 19/5/2020.
Tiết 46 - Bài 48+ 49+50: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI, BỘ DƠI, BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ,
BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT, CÁC BỘ MÓNG GUỐC, BỘ LINH
TRƯỞNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của
chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác
nhau.
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- HS biết được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú
gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
- HS biết được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được
bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh
trưởng.
2. Kĩ năng
- Rèn KN quan sát, so sánh. KN hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK.
- Tranh một số thú thuộc bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt (chuột chù,
sóc, hổ)
2. HS:
- Kẻ bảng SGK trang 157 vào vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, trực quan, thuyết trình.
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- Gv lớp thú hiện nay có khoảng 4600 loài, thuộc 26 bộ. Ở Việt Nam đã phát
hiện được 275 loài. Các loài thú đều có lông mao bao phủ và có tuyến sữa.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
I. Sự đa dạng của lớp thú
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
trang 156, trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở
đặc điểm nào?
- Người ta phân chia lớp thú dựa
trên đặc điểm cơ bản nào?
- HS nêu được:
+ Số loài nhiều.
+ Dựa vào đặc điểm sinh sản.
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm:
Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân
chia người ta còn dựa vào điều kiện
sống, chi và bộ răng.
- Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ
guốc chẵn, bộ guốc lẻ?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
trang 156, 157.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận:
- Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà
được xếp vào lớp thú?
=> Nuôi con bằng sữa.
- Tại sao thú mỏ vịt con không bú
sữa mẹ như chó con hay mèo con?
=>Thú mẹ chưa có núm vú
- Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp
I. Sự đa dạng của lớp thú
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở
khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh
sản, bộ răng, chi.
II. Bộ thú huyệt bộ thú túi
- Thú mỏ vịt:
+ Có lông mao dày, chân có màng.
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con
bằng sữa.
với đời sống bơi lội ở nước?
=>Chân có màng
- Kanguru có cấu tạo như thế nào phù
hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng
cỏ?
=>Hai chân sau to, khoẻ, dài
- Tại sao kanguru con phải nuôi
trong túi ấp của thú mẹ?
=>Con non nhỏ, chưa phát triển đầy
đủ
- GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận
xét.
- GV yêu cầu HS tự rút ra Tiểu kết:
+ Cấu tạo
+ Đặc điểm sinh sản
- Yêu cầu HS quan sát hình 49.1,
đọc thông tin SGK trang 154 và
hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS tự quan sát tranh với hiểu biết
của mình, trao đổi nhóm hoàn thành
phiếu học tập.
Yêu cầu:
+ Đặc điểm răng
+ Cách di chuyển trong nước và trên
không.
- HS chọn số 1, 2 điền voà các ô
trên.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung và hoàn
chỉnh đáp án.
- GV ghi kết quả của các nhóm lên
bảng để so sánh.
- GV hỏi thêm:
- Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này?
- GV thông báo đáp án.
Tên
động
vật
Di
chuyển
Thức
ăn
Đặc điểm
răng, cách
ăn
- Kanguru:
+ Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài.
+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
III. Bộ dơi và bộ cá voi
Tên
động
vật
Di chuyển Thức ăn
Đặc điểm răng,
cách ăn
Dơi
Cá voi
Câu trả
lời lựa
chọn
1- Bay không
có đường bay
rõ rệt.
2- Bơi uốn
mình theo
chiều dọc
1- Tôm,
cá, động
vật nhỏ.
2- Sâu bọ.
1- Không có răng,
lọc mồi bằng các
khe của tấm sừng
miệng
2- Răng nhọn sắc,
phá vỡ vỏ cứng
của sâu bọ.
- Cá voi: bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc
mồi.
- Dơi: dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay
không có đường rõ.
Dơi 1 1 2
Cá voi 2 2 1
- Dơi có đặc điểm nào thích nghi với
đời sống bay lượn?
=> Chi trước biến đổi thành cánh da,
thân ngắn và hẹp, đuôi ngắn, cách
bay: thoăn thoắt, đổi chiều liên tục,
Chân yếu có thể bám vào cành cây
treo ngược cơ thể.
- Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với
đời sống trong nước thể hiện như thế
nào?
=> Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp
mỡ dưới da rất dày, chi trước biến
đổi thành chi bơi, vây đuôi nằm
ngang, bơi bằng cách uốn mình theo
chiều dọc.
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin
của SGK trang 162, quan sát hình vẽ
50.1; SGK
- Cá nhân HS tự đọc SGK và thu
thập thông tin, trao đổi nhóm, quan
sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến.
- HS quan sát hình, kể tên.
- Yêu cầu: Phân tích rõ cách bắt mồi,
cấu tạo chân, răng.
- Bộ ăn sâu bọ gồm những đại diện
nào?
- Chúng đặc điểm gì để phù hợp với
cách ăn sâu bọ?
- Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù
hợp với việc đào hang trong đất?
=> Chi trước ngắn, bàn tay rộng,
ngón tay to khỏe
- GV cho HS thảo luận toàn lớp về
những ý kiến của các nhóm.
- GV cho HS kiến thức đúng.
IV. Bộ ăn sâu bọ
.
- Răng nhọn, răng hàm cũng có 3, 4 mấu
nhọn.
- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển,
mõm có lông xúc giác để tìm mồi.
- Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to
khoẻ để đào hang
V. Bộ gặm nhấm
- GV yêu cầu HS sử dụng nội dung
thông tin sgk, quan sát lại hình và trả
lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ răng
phù hợp với cách gặm nhấm?
=> Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu
răng nanh.
- Nhận biết bộ thú gặm nhấm nhờ
cách bắt mồi như thế nào?
=> Đặc điểm của bộ răng: thiếu răng
nanh, có khoảng trống hàm.
- Gv nhận xét và chốt KT.
- Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói
phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt
như thế nào?
=>Ngón chân có vuốt cong, dưới có
đệm thịt êm.
- Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích
nghi với đời sống của chúng.
- GV chốt kiến thức.
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 166,
167; quan sát hình 51.3 để trả lời câu
hỏi:
- Tìm đặc điểm chung của bộ móng
guốc
- Yêu cầu HS chọn từ phù hợp điền
vào bảng trong vở bài tập.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK
trang 166, 167.
Yêu cầu: + Móng có guốc.
+ Cách di chuyển.
- Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến
thức.
- Đại diện các nhóm lên điền từ phù
hợp vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV đưa nhận xét và đáp án đúng.
- Bộ gặm nhấm: Bộ răng thích nghi với
chế độ gặm nhấm:
+ Thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc và
cách răng hàm một khoảng trống gọi là
khoảng trống hàm.
VI. Bộ ăn thịt
- Bộ thú ăn thịt
+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn,
răng hàm có mấu dẹp sắc.
+ Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm
thịt êm.
VII. Các bộ móng guốc
- Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc
chẵn và bộ guốc lẻ?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về:
+ Đặc điểm chung của bộ
+ Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ
guốc
- Các nhóm sử dụng kết quả của
bảng trên, trao đổi nhóm và trả lời
câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Nêu được số ngón chân có guốc
+ Sừng, chế độ ăn
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
chẵn và guốc lẻ.
VĐ1: Đặc điểm chung của bộ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin SGK và quan sát hình 51.4, trả
lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh
trưởng?
- Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất
giỏi?
+ Chi có cấu tạo đặc biệt.
+ Chi có khả năng cầm nắm, bám
chặt.
VĐ2: Phân biệt các đại diện
- Phân biệt 3 đại diện của bộ linh
trưởng bằng đặc điểm nào?
- GV kẻ thành bảng so sánh để HS
điền.
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã
học về lớp thú, thông qua các đại
diện để tìm đặc điểm chung.
Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con,
răng, hệ thần kinh.
- Đặc điểm của bộ móng guốc
+ Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi
ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có
sừng, đa số nhai lại.
- Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có
sừng (trừ tê giác), không nhai lại.
VIII. Bộ linh trưởng
- Bộ linh trưởng
+ Đi bằng bàn chân
+ Bàn tay, bàn chân có 5 ngón
+ Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích
nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
+ Ăn tạp
XI. Đặc điểm chung của lớp thú
- Đặc điểm chung của lớp thú:
+ Là động vật có xương sống, có tổ chức
cao nhất
+ Thai sinh và nuôi con bằng sữa
+ Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại
+ Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động
vật hằng nhiệt.
X. Vai trò của thú
- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ,
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi:
- Thú có những giá trị gì trong đời
sống con người?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và
giúp thú phát triển?
- GV nhận xét ý kiến của HS và yêu
cầu HS rút ra kết luận..
dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và
tiêu diệt gặm nhấm có hại.
- Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật hoang dã.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị
kinh tế.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Nêu đặc điểm chung của lớp thú?
Hoạt động 4. Vận dụng
- Vì sao nói vai trò của thú to lớn ?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã họ kì II
Ngày giảng: 7C- 21/5/2020.
Tiết 54: ÔN TẬP VỀ ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về ĐVCSX
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng làm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận
- Chữa cỏc bài tập tronmh vở bài tập,
3.Thái độ
- Giúp các em có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hệ thống bài tập có liên quan
2. Học sinh:
- Ôn tập kiến thức và xem lại các bài tập đó làm
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- Gv nêu nhiệm vụ của tiết học.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và Hs Nội dung
- GV chia lớp thành 4 nhóm lớn, yêu cầu
ôn tập theo nhóm bàn tròn 15p, theo các
nhiệm vụ sau:
- HS ôn tập theo cá nhâ, kiểm tra chéo
5p, 1 HS trình bày miệng trước lớp.
- N1:
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của
thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời
I. Bò sát.
1. Đặc điểm cấu tạo ngoài
sống ở cạn?
- Nêu vai trò của bò sát trong tự nhiên và
đời sống. Lấy ví dụ
- Nêu đặc điểm chung của Bò sát?
- N2:
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ
câu thích nghi với đời sống bay lượn như
thế nào?
- Da khô, có vảy sừng bao bọc
- Có cổ dài
- Mắt có mi cử động, có nước mắt
- Màng nhĩ nằm trong một hốc
nhỏ bên đầu
- Thân dài, đuôi rất dài
- Bàn chân có năm ngón có vuốt
2. Vai trò của bò sát trong tự nhiên
và đời sống
- Lợi ích:
+ Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ,
diệt chuột
+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa
+ Làm dược phẩm: nọc rắn, mật trăn
+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da
thuộc của trăn và rắn,
- Tác hại:
+ Gây độc cho người: rắn
3. Đặc điểm chung của Bò sát
Bò sát là động vật có xương sống thích
nghi hoàn toàn đời sống ở cạn:
+ Da khô, vảy sừng khô.
+ Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai
+Chi yếu có vuốt sắc.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ
cá sấu), máu pha đi nuôi cơ thể.
+ Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong;
trứng có màng dai, giàu noãn hoàng.
+ Là động vật biến nhiệt.
II. Lớp chim
1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim
bồ câu thích nghi với đời sống bay
lượn như thế nào?
- Thân hình thoi, giảm sức cản của
không khí khi bay.
- Chi trước biến đổi thành cánh, là
quạt gió (động lực của sự bay), cản
không khí khi hạ cánh
- Chi sau 3 ngón trước 1 ngón sau, giúp
chim bám chặt vào cành cây và khi hạ
cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành
phiến mỏng, làm cho cánh chim dang
ra tạo nên một diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm
- Nêu đặc điểm chung của lớp chim?
- Cho ví dụ về các mặt lợi ích của chim
đối với con người?
- N3:
- Nêu đặc điểm chung của lớp Thú?
thành chùm lông xốp, giữ nhiệt, làm
cơ thể chim nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không răng,
làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân, phát huy
các giác quan trên đầu, bắt mồi, rỉa
lông
2. Đặc điểm chung của lớp chim.
+ Mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mạng ống khí, có túi khí
tham gia hô hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
+ Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con
non nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
3. Cho ví dụ về các mặt lợi ích của
chim đối với con người.
- Lợi ích:
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm
cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du
lịch.
+ Vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả
rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút
mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn
của cây....
- Có hại:
+ Một số loài chim ăn hạt, ăn quả, ăn
cá
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
III. Lớp Thú.
1. Nêu đặc điểm chung của lớp Thú?
* Đặc điểm chung của lớp Thú
+ Là động vật có xương sống, có tổ
chức cao nhất
+ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con
bằng sữa mẹ
+ Có lông mao bao phủ cơ thể
+ Bộ răng phân hoá thành răng cửa,
răng lanh, răng hàm.
+ Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể
hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
Vai trò của Thú. Chúng ta phải làm gì để
bảo vệ và giúp thú phát triển?
- Hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ
đồng thích nghi với đời sống và tập tính lẩn
trốn kẻ thù?
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của Ếch đồng thích
nghi với đời sống?
- Nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư?
+ Là động vật hằng nhiệt.
2. Vai trò của Thú. Chúng ta phải
làm gì để bảo vệ và giúp thú phát
triển?
* Vai trò:
+ Cung cấp nguồn dược liệu quý:
xương hổ, mật gấu,...
+ Cung cấp những nguyên liệu để làm
những đồ mĩ nghệ có giá trị: da hổ, sừng
tê giác,...
+ Làm vật liệu thí nghiệm: chuột
nhắt,...
+ Tất cả các loài gia súc đều là nguồn
thực phẩm và một số loài có vai trò
sức kéo quan trọng: trâu, bò,...
+ Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông
nghiệp và lâm nghiệp: chồn, cầy,...
3. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ đồng
thích nghi với đời sống và tập tính lẩn
trốn kẻ thù.
Bộ
phận
cơ thể
Đặc điểm
cấu tạo
ngoài
Sự thích nghi với đời sống và
tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ
lông
Bộ lông
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong
bụi rậm
Chi (
có
vuốt)
Chi trước Đào hang
Chi sau Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh
Giác
quan
Mũi, lông
xúc giác
Thăm dò thức ăn và môi
trường
Tai có
vành tai
Định hướng âm thanh phát
hiện sớm kẻ thù
Mắt có mí
cử động
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ
khi thỏ trốn trong bụi gai rậm.
IV. Lớp Lưỡng Cư.
1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của Ếch đồng
thích nghi với đời sống.
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo Ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành
1 khối thuôn nhọn về trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu
(mũi thông với khoang miệng và phổi
vừa ngửi, vừa thở).
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ
thấm khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ
tiết ra, tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa
các ngón.
Giảm sức cản của nước khi bơi.
Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
Giúp hô hấp trong nước.
Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận
biết âm thành trên cạn.
Thuận lợi cho việc di chuyển.
Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Nêu vai trò của Lưỡng cư trong tự
nhiên và đời sống con người?
2. Nêu đặc điểm chung của Lưỡng
cư.
Lưỡng cư là động vật có xương sống
có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa
ở cạn vừa ở nước:
+ Da trần và ẩm ướt
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu
pha nuôi cơ thể.
+ Sinh sản trong môi trường nước, thụ
tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua
biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt.
3. Nêu vai trò của Lưỡng cư trong
tự nhiên và đời sống con người?
Vai trò của Lưỡng cư trong tự nhiên
và đời sống con người:
- Làm thức ăn cho con người.
- 1 số lưỡng cư làm thuốc.
- Diệt sâu bọ và sinh vật trung gian
gây bệnh.
- Là vật thí nghiệm trong sinh lí học:
ếch đồng
Hoạt động 3. Luyện tập
- Nêu đặc điểm chung của lớp Lưỡng Cư?
Hoạt động 4. Vận dụng
- Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của
chim ?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra
..............................................................
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_46_den_54_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf