Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU

Qua bài học này học sinh sẽ:

1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật.

- Học sinh trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài.

- Học sinh nêu đặc điểm các mối quan hệ cùng loài, khác loài giữa các sinh vật: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác

2. Kỹ năng: rèn cho hs:

- Kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa các sinh vật

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm

3. Thái độ:Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Ý thức bảo vệ các loài sinh vật

4. Định hướng năng lực

1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

2. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống

- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái khoan dung.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: - Tranh phóng to H 44.1; 44.2; 44.3 SGK.

- Tranh ảnh sưu tầm về quan hệ cùng loài, khác loài.

- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.

2. HS: tìm hiểu mqh giữa các sinh vật

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 14/05/2020 Tiết 44: Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I. MỤC TIÊU Qua bài học này học sinh sẽ: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật. - Học sinh trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài. - Học sinh nêu đặc điểm các mối quan hệ cùng loài, khác loài giữa các sinh vật: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác 2. Kỹ năng: rèn cho hs: - Kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa các sinh vật - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm 3. Thái độ:Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Ý thức bảo vệ các loài sinh vật 4. Định hướng năng lực 1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. 2. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái khoan dung. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Tranh phóng to H 44.1; 44.2; 44.3 SGK. Tranh ảnh sưu tầm về quan hệ cùng loài, khác loài. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 2. HS: tìm hiểu mqh giữa các sinh vật III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : H- Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ? - Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào? Hoạt động 1: Khởi động Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Lấy ví dụ một số mối quan hệ giữa các sinh vật mà em biết Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời Gv ghi các ý của hs ra góc bảng Vậy các sinh vật trong tự nhiên có thể có những mối quan hệ nào ? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan hệ cùng loài Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 44.1 trả lời câu hỏi về mối quan hệ cùng loài s SGK: ? Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ? ? Trong thiên nhiên, động vật sống thành bầy, đàn có lợi gì? Đây thuộc loại quan hệ gì? - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm, phát biểu, bổ sung và nêu được: - GV nhận xét, đánh giá, đưa 1 vài hình ảnh quan hệ hỗ trợ. ? Số lượng các cá thể của loài ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ? ? Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hậu quả ? - GV đưa ra 1 vài hình ảnh quan hệ cạnh tranh. - Yêu cầu HS làm bài tập s SGK trang 131. + HS rút ra kết luận. - GV nhận xét nhóm đúng, sai. ? Sinh vật cùng loài có mối quan hệ với nhau với nhau như thế nào? ? Trong chăn nuôi, người ta đã lợi dụng quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì? + HS liên hệ, nêu được: I. Quan hệ cùng loài + Khi gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ, bị gãy. + Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn " quan hệ hỗ trợ. + Số lượng cá thể trong loài phù hợp điều kiện sống của môi trường. + Khi số lượng cá thể trong đàn vượt quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài " 1 số cá thể tách khỏi nhóm (động vật) hoặc sự tỉa thưa ở thực vật. + ý đúng: câu 3. Nuôi vịt đàn, lợn đàn để chúng tranh nhau ăn, sẽ mau lớn. *Kết luận - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể. - Trong 1 nhóm có những mối quan hệ: + Hỗ trợ; sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn. + Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt thức ăn " 1 số tách khỏi nhóm. Hoạt động 2: Quan hệ khác loài - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bảng 44, các mối quan hệ khác loài: ? Quan sát tranh, ảnh chỉ ra mối quan hệ giữa các loài? - HS nghiên cứu bảng 44 SGK " tìm hiểu các mối quan hệ khác loài: - Nêu được các mối quan hệ khác loài trên tranh, ảnh. - Y/c HS làm bài tập s SGK trang 132, quan sát H 44.2, 44.3. ? Trong nông, lâm, con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? Cho VD? - GV: đây là biện pháp sinh học, không gây ô nhiễm môi trường. II. Quan hệ khác loài + Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. + Hội sinh: cá ép và rùa, địa y bám trên cành cây. + Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bò. + kí sinh: rận kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trong cơ thể người. + Sinh vật ăn sinh vật khác; hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng. + Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại. VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa, kiến vống diệt sâu hại lá cây cam. *Kết luận - Bảng 44 SGK trang 132. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: giải quyết vấn đề. PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - các SV cùng loài có mqh gì với nhau ? cho ví dụ ? - Phân tích mqh giữa các sv khác loài ? cho ví dụ ? Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Quan hệ sinh vật cùng loài là: Quan hệ giữa các cá thể cùng loài với nhau Quan hệ giữa các cá thể sống gần nhau C. Quan hệ giữa các cá thể cùng loài với sống gần nhau D.Quan hệ giữa các cá thể cùng loài sống ở các khu vực xa nhau Câu 2: Giữa các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khu vực có các biẻu hiện quan hệ là: Quan hệ cạnh tranh và quan hệ đối địch B. Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh C. Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch D. Quan hệ cạnh tranh và quan hệ ức chế Câu 3: Yếu tố nào xảy ra sau đây dẫn đến các cá thể cùng loài phải tách nhóm? Nguồn thức ăn trong môitrường dồi dào Chỗ ở đầy đủ, thậm chí thừa thãI cho các cá thể C. Số lượng cá thể trong bầy tăng lên quá cao D. Vào mùa sinh sản và các cá thể khác giới tìm về với nhau Hoạt động 4: Vận dụng - Quan hệ khác loài được vận dụng trong sản xuất như thế nào ? - Làm bài tập 1,2 SGK Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu thêm về mối qua hệ giữa các sinh vật trong tự nhiện qua internet - Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường khác nhau. ***************************************************

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_44_anh_huong_lan_nhau_giua_cac_s.doc