I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Trình bày được đặc điểm đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ
câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài.
- Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu.
- Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay.
- Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết
2. Kĩ năng.
- - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, phân tích, hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực thuyết trình
b) Năng lực đặc thù:
Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Tranh vẽ cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
2. Học sinh.
- Kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập.
              
                                            
                                
            
                       
            
                
58 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 43 đến 56 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8/5/2020 
LỚP CHIM 
Secretion 43- Posts 41- 42: CHIM BỒ CÂU. THỰC HÀNH 
QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức. 
- Trình bày được đặc điểm đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ 
câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài. 
- Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. 
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu. 
- Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay. 
- Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết 
2. Kĩ năng. 
- - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, phân tích, hoạt động nhóm. 
3. Thái độ. 
- Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt 
động nhóm, năng lực thuyết trình 
b) Năng lực đặc thù: 
Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên. 
- Tranh vẽ cấu tạo ngoài của chim bồ câu. 
2. Học sinh. 
- Kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, trò chơi 
2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một 
phút, trò chơi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
? Nêu đặc điểm chung và vai trò của bò sát. 
3. Bài mới. 
* Mở bài: Tổ tiên của của chim bồ câu là bồ câu núi vậy chim bồ câu có cấu tạo 
ngoài như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 
* Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động: 
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: 
Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi đời sống bay lượn ? 
Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời 
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng 
Vậy lớp chim và đại diện chim bồ câu có cấu tạo thích nghi đời sống như 
thế nào ? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Hoạt động 1: Đời sống. 
- Gọi HS đọc thông tin SGK. 
? Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà. 
? Đặc điểm đời sống của chim bồ câu. 
? Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. 
? So sánh sự sinh sản của thằn lằn và 
chim. 
? Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý 
nghĩa gì. 
Phân tích: Vỏ đá vôi, Phôi phát triển 
an toàn. ấp trứng → Phôi phát triển ít 
lệ thuộc vào môi trường. 
- HS đọc thông tin trong sgk Tr 135 
Nêu được. 
- Tổ tiên là từ bồ câu núi. 
- Bay giỏi, thân nhiệt ổn định. 
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi. 
- Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con. 
- Ấp trứng giúp phôi phát triển ích lệ 
thuộc vào môi trường. 
- GV hiện nay ở một số nơi người ta 
A.CHIM BỒ CÂU 
I. Đời sống. 
- Đời sống: 
+ Sống trên cây, bay giỏi. 
+ Tập tính làm tổ. 
+ Là động vật hằng nhiệt. 
- Sinh sản: 
+ Thụ tinh trong. 
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá 
vôi. 
 + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng 
sữa diều. 
đã phát triển nghề chăn nuôi chim, 
không chỉ làm cảnh mà còn mang lại 
giá trị kinh tế. 
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di 
chuyển 
- Yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 
41.2, đọc thông tin mục 1 trong sgk Tr 
136. 
? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của 
chim bồ câu. 
- HS quan sát kĩ hình kết hợp thông tin 
trong sgk nêu được các đặc điểm. 
+ Thân: hình thoi. 
+ Chi: 2 chi trước→ cánh, 2 chi sau: 3 
ngón trước, 1 ngón sau có vuốt. 
+ Lông: lông ống, lông tơ. 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn 
thành bảng 1 (SGK Tr 135). 
- Gọi 1 HS lên điền trên bảng phụ. 
- Sửa chữa và chốt lại. 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 
41.4 sgk. 
- Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ 
cánh hoàn thành bảng 2. 
- Hs lên trình bày. 
- Hs khác nhận xét, bổ sung. 
- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm 
cấu tạo thích nghi với sự bay điền vào 
bảng 1. 
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng các 
nhóm khác bổ sung. 
- Các nhóm sửa chữa (nếu cần). 
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm mỗi 
kiểu bay. 
- HS thu nhận thông tin qua hình nắm 
IIII. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu 
thích nghi với sự bay. 
Đặc điểm cấu tạo 
ngoài 
ý nghĩa thích 
nghi 
- Thân: Hình thoi. 
- Chi trước: Cánh 
chim. 
- Chi sau: 3 ngón 
trước, 1 ngón sau. 
- Lông ống: có các 
sợi lông làm thành 
phiến mỏng. 
 - Lông tơ: Có các 
sợi lông mảnh làm 
thành chùm lông 
xốp. 
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy 
hàm, không có răng 
- Cổ: Dài, khớp đầu 
với thân. 
- Giảm sức cản 
không khí khi bay. 
- Quạt gió (động 
lực của sự bay) 
cản không khí khi 
hạ cánh. 
- Giúp chim bám 
chặt vào cành cây 
và khi hạ cánh. 
- Làm cho cánh 
chim khi giang ra 
tạo nên một diện 
tích rộng. 
- Giữ nhiệt làm cơ 
thể nhẹ. 
- Làm đầu chim 
nhẹ. 
- Phát huy tác 
dụng của giác 
quan, bắt mồi, rỉa 
lông. 
- Di chuyển: Chim có hai kiểu bay. 
+ Bay lượn. 
+ Bay vỗ cánh. 
được các động tác. 
+ Bay lượn. 
+ Bay vỗ cánh. 
- Thảo luận nhóm đánh dấu vào bảng 2 
- Đáp án: Bay vỗ cánh: 1, 5 
 Bay lượn: 2, 3, 4 
- Chốt lại kiến thức. 
Hoạt động 1 : Quan sát bộ xương 
chim 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan 
sát bộ xương chim bồ câu 
- Học sinh quan sát trên mô hình, đối 
chiếu với hình 42. 1SGk để nhận biết 
các thành phần của bộ xương. 
- Thảo luận nhóm nêu những đặc điểm 
của bộ xương chim bồ câu thích nghi 
với đời sống bay lượn . 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
B.THỰC HÀNH: QUAN SÁT BỘ 
XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU 
I. Bộ xương chim 
Bộ xương gồm: 
+ Xương đầu. 
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực 
+ Xương chi: Xương đai, các xương chi 
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA BỘ XƯƠNG CHIM BỒ CÂU 
TT Các bộ phận 
của xương 
Đặc điểm cấu tạo Ý nghĩa với sự bay 
1 Chi trước Biến thành cánh Động lực chủ yếu của sự bay 
2 Xương ức Có mấu lưỡi hái rộng Là nơi bám của cơ ngực vận 
động của đôi cánh 
3 Xương cánh 
và xương đùi 
Xốp nhẹ, không chứa 
tuỷ mà chứa các nhánh 
của túi khí. 
4 Đai chi trước Gồm xương bả, xương 
quạ và xương đòn 
khớp với nhau tạo 
thành ổ khớp nông. 
Khớp động với nhau làm trụ 
vững chắc cho hoạt dộng của 
đôi cánh 
5 Đai chi sau Xương chậu, xương 
háng, xương ngồi cùng 
với các đốt khớp hông 
tạo thành một khối 
vững chắc. 
6 Các đốt sống 
cổ 
Khớp với nhau theo 
khớp yên ngựa 
Vận động của đầu rất linh hoạt 
7 Các ngón chi 
sau 
 Nằm về hai phía trước 
và sau 
Chim đứng vững, đậu và di 
chuyển dễ dàng . 
8 Kết luận Bộ xương của chim nhẹ, xốp, mỏng, vững chắc, thích 
nghi với sự bay lượn. 
Hoạt động 2: Quan sát các nội quan 
trên mẫu mổ 
- GV hướng dẫn học sinh quan sát trên 
mẫu mổ , đối chiếu tranh vẽ xác định 
các cơ quan, hệ cơ quan 
- Hs quan sát kĩ tranh vẽ, đối chiếu mẫu 
mổ xác định các cơ quan 
- Thảo luận nhóm hoàn thành bảng cấu 
tạo các cơ quan 
 II: Quan sát các nội quan trên 
mẫu mổ 
Thành phần cấu tạo của một số hệ cơ quan 
 Các hệ cơ quan Các thành phần cấu tạo trong hệ 
 Tiêu hoá - Thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ 
dày cơ, ruột, gan, tuỵ, huyệt. 
 Hô hấp - Khí quản, phổi 
 Tuần hoàn - Tim, các gốc động mạch, tì 
 Bài tiết - Thận 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Chọn câu trả lời đúng 
Câu 1: Tác dụng của lông tơ trong hoạt động sống của chim bồ câu là gì ? 
A. Giữ nhiệt cho cơ thể. 
B. Làm cho lông không thấm nước. 
C. Làm thân chim nhẹ. 
Câu 2: Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt vì sao ? 
A. Thân nhiệt ổn định. B. Thân nhiệt không ổn định. 
C. Thân nhiệt cao D. Thân nhiệt thấp 
Hoạt động 4: Vận dụng 
? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. 
 - Hoàn thành phần bài tập , học kĩ bài. 
 - Đọc mục em có biết 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU 
+ Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk. 
+ Kẻ bảng sgk Tr 139 vào vở bài tập. 
Ngày giảng: 9/5/2020 
Secretion 44- Posts 43: CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Trình bày được cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, hô 
hấp, bài tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan. 
- Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay. 
2. Kĩ năng 
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh rút ra kết luận. 
- Kĩ năng vẽ hình. 
3. Thái độ 
- Có thái độ yêu thích môn học. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt 
động nhóm, năng lực thuyết trình 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
- Bảng phụ cuối trang 142 SGK. sơ đồ câm hệ tuần hoàn 
2. Học sinh 
- Học bài, đọc trước bài mới. 
- Kẻ bảng cuối trang 142 sgk vào vở. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, trò chơi 
2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một 
phút, trò chơi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Không kiểm tra. 
3. Bài mới 
* Mở bài: Chim bồ câu có cấu tạo như thế nào để thích nghi với đời sống bay. 
Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 
* Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động: 
Tổ chức cho hs thảo luận vấn đề: 
- Cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn thể hiện qua 
những đạc điểm nào ? 
Gv gọi 1 số hs trả lời. Mỗi hs nêu 1 đặc điểm 
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV vá HS Nội dung 
Hoạt động 1: Các cơ quan dinh 
dưỡng. 
- Nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa 
ở chim bồ câu. 
- 1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu 
hóa đã quan sát được ở bài thực hành. 
- Yêu cầu HS thảo luận. 
? Hệ tiêu hóa của chim hoàn chỉnh hơn 
bò sát ở những điểm nào. 
? Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao 
hơn bò sát. 
HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả 
lời. 
- Thực quản có diều. 
- Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ tốc 
độ tiêu hóa cao. 
- Chốt lại kiến thức đúng. 
? Tim của chim có gì khác tim bò sát. 
? Cho biết ý nghĩa sự khác nhau đó. 
- HS đọc thông tin sgk Tr 141, quan 
sát h 43.1 nêu điểm khác nhau so với 
bò sát. 
- Tim 4 ngăn chia 2 nửa. 
- Nửa trái chứa máu đỏ tươi đi nuôi cơ 
I. Các cơ quan dinh dưỡng. 
1. Tiêu hóa 
- Ống tiêu hóa phân hóa, chuyên hóa 
thực hiện chức năng riêng. 
- Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ 
nên tốc độ tiêu hóa thức ăn cao. 
2. Tuần hoàn. 
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. 
- Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. 
thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. 
- Ý nghĩa: máu nuôi cơ thể giàu oxi → 
sự trao đổi chất mạnh. 
- Treo sơ đồ câm hệ tuần hoàn gọi 1 
HS lên xác định các ngăn tim. 
- HS lên trình bày trên tranh → lớp 
nhận xét, bổ sung. 
? Trình bày sự tuần hoàn máu trong 
vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn 
lớn. 
- GV nhận xét, trình bày lại trên hình. 
- Yêu cầu HS đọc thông tin quan sát 
hình 43.2 sgk → thảo luận trả lời câu hỏi. 
? Nêu cấu tạo hệ hô hấp ở chim bồ câu. 
? So sánh hô hấp của chim với bò sát. 
? Vai trò của túi khí. 
? Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa 
như thế nào đối với đời sống bay của 
chim. 
- HS thảo luận nêu được. 
- Mũi, khí quản, phổi( túi khí ngực, túi 
khí bụng) 
- Phổi chim có nhiều ống khí thông 
với hệ túi khí 
- Sự thông khí do sự co giãn túi khí 
(khi bay) → sự thay đổi thể tích lồng 
ngực (khi đậu). 
+ Túi khí: giảm khối lượng riêng, 
giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. 
- Tận dụng được lượng oxi trong 
không khí hít vào. 
- Chốt lại kiến thức. 
? Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh 
3. Hô hấp. 
- Phổi có mạng ống khí. 
- Một số ống khí thông với túi khí 
nên bề mặt trao đổi khí rộng. 
- Trao đổi khí: khi bay: do túi khí. 
 Khi đậu: do phổi. 
4. Bài tiết và sinh dục. 
- Bài tiết: Thận sau không có bóng 
dục của chim. 
? Những đặc điểm nào thể hiện sự 
thích nghi với đời sống bay. 
- Thận sau không có bóng đáy. 
- Hệ sinh dục: con trống có đôi tinh hoàn 
- Không có bóng đái nước tiểu thải 
cùng phân. 
- Chim mãi chỉ có một buồng trứng và 
ống dẫn trứng trái phát triển. 
Hoạt động 2: Thần kinh và giác 
quan. 
- Yêu cầu HS quan sát hình 43.4 sgk 
nhận biết các bộ phận của não. 
? Nêu cấu tạo bộ não. 
? So sánh bộ não chim với bò sát. 
? Mắt chim bồ câu có đặc điểm gì. 
- tai có ống tai ngoài chưa có vành tai 
- HS quan sát đọc chú thích hình 43.4 
sgk xác định các bộ phận của não. 
- 1 HS chỉ trên mô hình lớp nhận xét 
bổ sung. 
(gồm não trước, não giữa, não trung 
gian, tiểu não, hành tủy) 
- Não trước, não giữa, tiểu não phát 
triển hơn bò sát - mắt tinh, có mi thứ 3 
- Chốt lại kiến thức. 
đáy, Nước tiểu thải ra ngoài cùng 
phân. 
- Sinh dục: Con đực: 1 đôi tinh hoàn. 
 Con cái: buồng trứng trái 
phát triển. 
 Thụ tinh trong. 
II. Thần kinh và giác quan. 
- Bộ não phát triển. 
+ Não trước lớn. 
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn. 
+ Não giữa có 2 thùy thị giác. 
- Giác quan: 
+ Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng. 
+ Tai: có ống tai ngoài. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- Nêu đặc điểm hệ thần kinh và giác quan của chim bồ câu? 
Hoạt động 4: Vận dụng 
 - Trình bày được đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống 
bay? 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. 
- Hoàn thành bảng cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU 
- Học bài trả lời câu hỏi sgk. 
- HS đọc kết luận sgk Tr 142. Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim. 
Ngày giảng: 15/5/2020 
Secretion 45- Posts 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
CỦA LỚP CHIM 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức. 
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời 
sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. 
- Nêu được đặc điểm chung của chim. 
- Trình bày được vai trò của chim đối với đời sống con người. 
2. Kĩ năng. 
- Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 
3. Thái độ. 
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt 
động nhóm, năng lực thuyết trình 
b) Năng lực đặc thù: 
Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên. 
- Giáo án, SGK. 
2. Học sinh. 
- Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, trò chơi 
2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một 
phút, trò chơi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
? Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với sự bay. 
3. Bài mới. 
* Mở bài: Chim là lớp ĐVCXS có số lượng loài lớn nhất trong số các lớp động 
vật sống ở cạn. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những điều kiện sống 
ảnh hưởng tới cấu tạo và tập tính của chin như thế nào. 
* Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động: 
Chơi trò chơi: Ai biết nhiều hơn: Kể tên các loại chim( nhóm chim) mà em 
biết? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Hoạt động 1: Các nhóm chim. 
- Cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 
sgk, quan sát hình 44.1, 44.2, 44.3 trả 
lời câu hỏi. 
? Đặc điểm cấu của đà điểu thích nghi 
với tập tính chạy trên thảo nguyên. 
? Đặc điểm của chim cánh cụt thích 
nghi với đời sống bơi lội. 
? Đặc điểm cấu tạo của nhóm chim 
bay thích nghi với đời sông. 
? Vì sao nói lớp chim rất đa dạng. 
- HS thu nhận thông tin và trả lời câu 
hỏi. 
- Cánh ngắn yếu, chân cao, to, khỏe. 
có 2 - 3 ngón. 
- Cánh dài khỏe, có lông nhỏ, ngắn và 
dày. Không thấm nước. 
- Cánh phát triển, chân có 4 ngón. 
+ Nhiều loài 
+ Cấu tạo cơ thể đa dạng 
+ Sống ở nhiều môi trường 
- Chốt lại kiến thức . 
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của 
lớp chim. 
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của 
chim về. 
+ Đặc điểm cơ thể. 
+ Đặc điểm của chi. 
+ Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, 
sinh sản và nhiệt độ cơ thể. 
- HS thảo luận và rút ra đặc điểm 
chung của lớp chim. 
- Đại diện nhóm phát biểu 
I. Các nhóm chim. 
- Lớp chim rất đa dạng: số loài nhiều, 
chia làm 3 nhóm. 
+ Chim chạy. 
+ Chim bơi. 
+ Chim bay. 
- Mỗi bộ đều có cấu tạo thích nghi với 
môi trường sống của chúng. 
II. Đặc điểm chung của lớp chim 
+ Đặc điểm chung của lớp chim. 
- Mình có lông vũ bao phủ. 
- Chi trước biến thành cánh. 
- Có mỏ sừng. 
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí 
tham gia hô hấp. 
- Tim 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu 
đỏ tươi. 
- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở nhờ 
thân nhiệt của chim bố mẹ. 
- Là động vật hằng nhiệt. 
- các nhóm khác bổ sung 
- Chốt lại kiến thức . 
Hoạt động 3: Vai trò của chim. 
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk 
 Và trả lời câu hỏi 
? Nêu vai trò của chim đối với đời 
sống con người? cho ví dụ. 
? Đối với tự nhiên chim có vai trò như 
thế nào. 
- HS đọc thông tin và tìm câu trả lời 
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung 
- Lợi ích: 
+ ăn sâu bọ 
+ cung cấp thực phẩm 
+ Cho lông làm chăn, đệm, đồ trang trí 
+ Huấn luyện săn mồi, phục vụ du lịch 
+ Giúp phát tán cây rừng 
- Tác hại: gây bệnh dịch 
- Giúp phát tán cây rừng 
Ăn hạt, quả cây 
- GV lớp chim có vai trò quan trọng 
đối với tự nhiên và đời sống con người 
vì vậy cần bảo vệ các loài chim có ích. 
- HS nêu các biện pháp bảo vệ 
III. Vai trò của chim 
- Lợi ích: 
+ ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. 
+ Cung cấp thực phẩm. 
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm 
cảnh. 
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du 
lịch. 
+ Giúp phán tán cây rừng. 
- Có hại: 
+ Ăn hạt, quả, cá ... 
+ Là động vật trung gian truyền bệnh. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
? Nêu đặc điểm chung của lớp chim. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
? Đà điểu có cấu tạo như thế nào thích nghi với môi trường sống. 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Đọc "mục em có biết" 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU 
- Học bài trả lời câu hỏi 2, 3 sgk 
- Đọc trước bài mới 
Ngày giảng: 16/5/2020 
LỚP THÚ 
Secretion 46- Posts 45: THỎ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của thỏ là tiến bộ hơn chim bồ câu. 
- Thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. 
- Tìm hiểu đặc điểm di chuyển của thỏ. 
2. Kĩ năng 
- Quan sát nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm. 
3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt 
động nhóm, năng lực thuyết trình 
b) Năng lực đặc thù: 
Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
- Mô hình thỏ. 
2. Học sinh. 
- Đọc trước bài mới. 
- Kẻ trước bảng sgk Tr 150 vào vở. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, trò chơi 
2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một 
phút, trò chơi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Kiểm tra 15 phút. 
3. Bài mới. 
* Mở bài: Thỏ có cấu tạo và tập tinh sinh sống như thế nào, giúp thỏ có thể tồn 
tại được giữa bày chim và thú luôn rình rập và săn đuổi chúng. Chúng ta cùng 
tìm hiểu bài hôm nay. 
* Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động: 
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: 
Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo và đời sống của thỏ ? 
Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời 
Gv tổng hợp ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng 
Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất 
trong giới động vật và đại diện là con thỏ 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Hoạt động 1: Đời sống. 
- Gọi HS đọc thông tin SGK 
giới thiệu hình 46.1. Yêu cầu lớp 
nghiên cứu sgk, kết hợp hình 46.1 sgk 
Tr 149 trả lời câu hỏi: 
? Thỏ sống ở đâu. 
? Kiếm ăn vào thời gian nào? Thức ăn 
là gì. 
? Cách lẫn trốn kẻ thù. 
? Nêu đặc điểm sinh sản của thỏ. 
? Nhờ bộ phận nào mà thai trao đổi 
chất với môi trường. 
? Thai phát triển ở đâu. 
? Trước khi đẻ thỏ mẹ thường làm gì. 
- Cá nhân đọc thông tin sgk, thu thập 
thông tin trả lời: 
- Sống trong hang, bụi rậm. 
- Kiếm ăn chủ yếu về chiều hay ban 
đêm. Chúng ăn cỏ, lá cây bằng cách 
gặm nhấm 
- Chạy nhanh bằng hai chi sau. 
- Thụ tinh trong, trứng phát triển 
thành phôi và 1 bộ phận là nhau thai 
gắn liền với tử cung của thỏ mẹ . 
- Nhau thai có vai trò đưa chất dinh 
dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi qua dây 
rốn và chất bài tiết cũng từ thai qua 
dây rốn vào cơ thể mẹ. 
- Thai phát triển ở tử cung của thỏ mẹ 
- Thỏ mẹ thường dùng miệng nhổ 
lông ở ngực và xung quanh bụng để 
lót ổ. 
- GV Thỏ con mới đẻ chưa có lông, 
I. Đời sống. 
+ Đời sống. 
- Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù 
bằng cách nhảy cả 2 chân. 
- Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, 
kiếm ăn về chiều. 
- Thỏ là động vật hằng nhiệt. 
+ Sinh sản. 
- Thụ tinh trong. 
- Thai phát triển trong tử cung của thỏ 
mẹ. 
- Đẻ con có nhau thai gọi là hiện tượng 
thai sinh. 
- Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ. 
chưa mở mắt được bú sữa mẹ, con 
non yếu. 
- Yêu cầu HS thào luận nhóm trả lời 
câu hỏi. 
- Thảo luận nhóm, HS trình bày ý 
kiến, tự rút ra kết luận. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, giải thích. 
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di 
chuyển. 
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk Tr 149 
thảo luận nhóm hoàn thành bảng sgk 
Tr 150. 
- Treo bảng phụ (kẻ sẵn nội dung 
bảng sgk Tr 150) lên bảng. 
- Cá nhân đọc thông tin trong sgk ghi 
nhớ kiến thức. 
- Trao đổi nhóm hoàn thành bảng. 
- Đại diện nhóm trả lời đáp án. 
 - Nhóm khác bổ sung 
- GV nhận xét các ý kiến của HS 
- Thông báo đáp án đúng. 
- Yêu cầu HS quan sát H 46.4 và 46.5 
SGK trả lời câu hỏi. 
? Thỏ di chuyển bằng cách nào. 
? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng 
thú ăn thịt, song một số trường hợp 
thỏ vẫn thoát được kẻ thù. 
? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt 
song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao. 
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự di 
chuyển của thỏ. 
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, 
quan sát hình trong SGK ghi nhớ kiến 
thức trả lời. 
- Thỏ di chuyển: nhảy cả hai chân 
sau. 
- Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú 
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 
1. Cấu tạo ngoài. 
2. Di chuyển. 
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng 
thời cả hai chân. 
ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất 
đà. 
- Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn 
thịt sức bền lớn. 
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng 
thời cả hai chân. 
- Đặc điểm cấu tạo ngoài cấu thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. 
Bộ phận cơ 
thể 
Đặc điểm cấu tạo 
ngoài 
Sự thích nghi với đời sống và tập 
tính lẩn trốn kẻ thù 
Bộ lông Bộ lông mao dày, xốp 
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi lẩn trốn trong 
bụi rậm 
Chi (có 
vuốt) 
Chi trước ngắn Đào hang và di chuyển 
 Chi sau: Dài, khỏe 
Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi 
bị săn đuổi 
Giác quan 
Mũi thính và lông xúc 
giác nhạy bén 
Thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, 
thăm dò môi trường 
Tai thính có vành tai 
lớn, cử động 
Định hướng âm thanh phát hiện sớm 
kẻ thù 
Hoạt động 3: Luyện tập 
? Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống. 
? Thỏ di chuyển bằng cách nào. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Lựa chọn đáp án đúng 
Câu 1: Thỏ di chuyển bằng cách: 
A. đi B. chạy C. nhảy đồng thời cả hai chân sau D.Tất cả 
đều đúng 
Câu 2: Phía ngoài cơ thể Thỏ được bao phủ bởi : 
A. bộ lông vũ B. lớp vảy sừng 
C. bộ lông mao D. lớp vảy xương 
Câu 3: Bộ lông mao của thỏ dày, xốp có tác dụng : 
A. Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể 
B. Thăm dò thức ăn và tìm hiểu môi trường 
C. Định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù 
D. Định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo 
+ Đọc mục Em có biết. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU 
+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK. 
Ngày giảng: 22/5/2020 
Secretion 47- Posts 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan của thỏ. 
- Phân tích được sự tiến hóa của thỏ với các động vật thuộc các lớp trước. 
2. Kĩ năng. 
- Rèn kĩ năng: quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 
3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt 
động nhóm, năng lực thuyết trình 
b) Năng lực đặc thù: 
Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
- Tranh bộ xương thỏ. Phiếu học tập 
2. Học sinh 
- Học bài và ôn lại kiến thức cấu tạo trong của bò sát. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, trò chơi 
2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một 
phút, trò chơi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
? Nếu cấu tạo ngoài của thỏ thíc
            File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_43_den_56_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf