Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 43: Chim bồ câu - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

- Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn .

2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. Ý thức bảo vệ động vật

4. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm

- Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ

Gv : - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu .

 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.

Hs: Tìm hiểu về chim bồ câu

 

doc4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 92 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 43: Chim bồ câu - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 07/02/2020 LỚP CHIM TIẾT 43: CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn . 2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. Ý thức bảo vệ động vật 4. Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm - Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ Gv : - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu . - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. Hs: Tìm hiểu về chim bồ câu III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, bản đồ tư duy 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày đặc điểm chung của bò sát ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Gv cho hs xem video đời sống một số loài chim Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi đời sống bay lượn ? Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời Gv ghi các ý của hs ra góc bảng Vậy lớp chim và đại diện chim bồ câu có cấu tạo thích nghi đời sống như thế nào ? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động 1 : Đời sống Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Tổ tiên của chim bồ câu? + Đặc điểm về đời sống của chim bồ câu ? + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ? + So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức KT trình bày 1 phút - Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?(ấp trứng => phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. Nuôi con bằng sữa diều => Sức sống con non cao) GV : Chim là động vật hằng nhiệt. Tính hằng nhiệt có ưu thế hơn hẳn tính biến nhiệt, ở chỗ con vật ít lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Khi thời tiết quá lạnh con vật không phải ở trạng thái ngủ đông như ở lưỡng cư hay bò sát. Cường độ dinh dưỡng sẽ được ổn định ít bị ảnh hưởng do thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh. I. Đời sống - Sống trên cây, bay giỏi. - Có tập tính làm tổ. - Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi. Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều. - Hình thành phẩm chất: tự tin trình bày ý kiên cá nhân Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển Hoạt động của GV và HS Nội dung - Học sinh, quan sát tranh, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 1 ( SGK – 135 ) - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức II. Cấu tạo ngoài và di chuyển Cấu tạo ngoài Nội dung ở bảng 1 Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Thân : Hình thoi Giảm sức cản của không khí khi bay Chi trước: cánh chim Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng. Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp. Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng Làm đầu chim nhẹ. Cổ: Dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. - Hướng dẫn hs nghiên cứu thông tin SGK. Quan sát hình 41.3. Trả lời câu hỏi: KT trình bày 1 phút - Trình bày các hình thức di chuyển của chim bồ câu? - Vài học sinh trình bày, các học sinh khác theo dõi bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. 2. Di chuyển Có hai hình thức di chuyển là : + Kiểu bay vỗ cánh: Cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. + Kiểu bay lượn: Cánh đập chậm rãi, không liên tục. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của luồng gió. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Học sinh đọc ghi nhớ SGK - Gv chốt kiến thức bằng sơ đồ tư duy Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Tác dụng của lông tơ trong hoạt động sống của chim bồ câu là gì ? A. Giữ nhiệt cho cơ thể. B. Làm cho lông không thấm nước. C. Làm thân chim nhẹ. Câu 2: Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt vì sao ? A. Thân nhiệt ổn định. B. Thân nhiệt không ổn định. C. Thân nhiệt cao D. Thân nhiệt thấp Câu 3: Đặc điểm cấu tạo chi sau chim bồ câu như thế nào ? A. Bàn chân có 5 ngón, có mảng dính giữa các ngón B. Bàn chân có 4 ngón, có mảng dính giữa các ngón. C. Có 5 ngón: 3 ngón trước và 2 ngón sau. D. Có 4 ngón: 3 ngón trước và 1 ngón sau. Câu 4: Lông vũ được chia làm hai loại là những loại nào ? A. Lông đuôi và lông cánh. B. Lông bao và lông bâu. C. Lông cánh và lông bao. D. Lông ống và lông tơ. Hoạt động 4: Vận dụng - Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? - So sánh kiểu vỗ cánh và kiểu bay lượn? Hoạt động 5: Mở rộng,bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Hoàn thành phần bài tập , học kĩ bài. - Đọc mục em có biết và tìm hiểu trước bài 42 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Soạn bài mới Bài 42: Cấu tạo trong của chim bồ câu. - Tìm những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_43_chim_bo_cau_nam_hoc_2019_2020.doc
Giáo án liên quan