Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 39+40 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mô tả được tính đa dạng của lớp Lưỡng cư.

- Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam.

- Nêu được vai trò và đặc điểm chung của lưỡng cư.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình.

- Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động

nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

b. Năng lực đặc thù Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học

vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 121

2. Học sinh:

III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT

1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập

bằng trò chơi

2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút

- Học bài cũ,đọc trước bài mới

pdf9 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 39+40 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/1/2020 – Lớp 7A2,7A6;07/1-7A6 Tiết 39- Bài 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được tính đa dạng của lớp Lưỡng cư. - Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam. - Nêu được vai trò và đặc điểm chung của lưỡng cư. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình. - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Năng lực đặc thù Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 121 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút - Học bài cũ,đọc trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Lớp lưỡng cư rất đa dạng và chúng có đặc điểm gì chung ta học bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Đa dạng về thành phần loài: - GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin và làm bài tập bảng sau: - Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nêu được: các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ là căn cứ vào đuôi, dạng cơ thể và chân. - HS trình bày ý kiến. - HS tự rút ra kết luận. - Lưỡng cư có 4000 loài chia làm 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi: Cá cóc Tam Đảo + Bộ lưỡng cư không đuôi: Ếch đồng, cóc nhà, ếch cây, ễnh ương + Bộ lưỡng cư không chân: Ếch giun II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính: - GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lắng nghe. - GV treo bảng phụ, và hướng dẫn HS theo dõi bảng - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin qua hình vẽ - HS lắng nghe thu nhận kiến thức Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư stt Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ 1 Cá cóc Tam Đảo - Sống chủ yếu trong nước - Ban đêm - Trốn chạy ẩn nấp 2 Ễnh ương lớn - Ưa sống ở nước hơn - Ban đêm - Doạ nạt 3 Cóc nhà - Ưa sống trên cạn hơn - Chiều và ban đêm - Tiết nhựa độc 4 Ếch cây - Sống chủ yếu trên cây, bụi cây - Ban đêm - Trốn chạy ẩn nấp 5 Ếch giun - Sống chui luồn trong hang đất xốp - Cả ngày và đêm Trốn chạy, ẩn nấp III. Đặc điểm chung của lưỡng cư: - GV yêu cầu các nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan? - Cá nhân HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, trao đổi nhóm và rút ra đặc điểm chung của lưỡng cư. - Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước. + Da trần và ẩm ướt + Di chuyển bằng 4 chi + Hụ hấp bằng phổi và da + Tim 3 ngăn, 2 vũng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. + Thụ tinh ngoài, nũng nọc phỏt triển qua biến thỏi. + Là động vật biến nhiệt. IV. Vai trò - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: - Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD minh hoạ? - Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim? - Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì? - Cá nhân HS nghiên thông tin SGK trang 122 và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu nêu được: + Cung cấp thực phẩm + Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây thiệt hại cho cây. + Cấm săn bắt.... - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV cho HS rút ra kết luận. - Lưỡng cư có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng. - Có giá thị thực phẩm. - Một số lưỡng cư làm thuốc. - Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh lý học. - Tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Phân biệt 3 bộ lưỡng cư. - Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư ? - GV chốt nội dung bài bắng sơ đồ tư duy HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng - Ở địa phương em có những loại lưỡng cư nào ? chúng thuộc bộ nào ? - Vai trò của các loài lưỡng cư ở địa phương em ? - Cần làm gí để bảo vệ nhân giống các loại lưỡng cư có ích ? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng - Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết". - Nghiên cứu bài mới: Bài: Thằn lằn bóng đuôi dài. - Tìm hiểu thằn lằn bóng đuôi dài qua internet - Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập Ngày giảng: 09/1/2020 – Lớp 7A4;10/01-7A2 ;11/01- 7A6 LỚP BÒ SÁT Tiết 40 - Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nêu được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng. - Nêu được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục niềm yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm b. Năng lực đặc thù - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh: Sơ đồ cấu tạo thằn lằn. Bảng phụ 2. Học sinh: - Học bài cũ đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư? - Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Bò sát là lớp động vật tiến hóa hơn so với ếh đồng. Vậy chúng có đặc điểm gì ta học bào hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức,kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Đời sống: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn và ếch đồng. - HS tự thu nhận thông tin, kết hợp với kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng. - 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. Bảng so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn và ếch đồng Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng 1- Nơi sống và hoạt động - Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo - Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước. 2- Thời gian kiếm mồi - Bắt mồi về ban ngày - Bắt mồi vào chập tối hay đêm 3- Tập tính - Thích phơi nắng - Trú đông trong các hốc đất khô ráo. - Thích ở nơi tối hoặc bóng râm - Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn. 4- Sinh sản - Thụ tinh ngoài - Đẻ nhiều trứng - Trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng - Trứng nở thành nòng nọc, phát triển có biến thái - Thụ tinh trong - Đẻ ít trứng - Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng - Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp - Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS phải nêu được: thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn. - GV cho HS thảo luận: - Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? - Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? - Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? - HS thảo luận trong nhóm và nêu được: + Thằn lằn thụ tinh trong  tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít. - Đời sống: + Sống ở nơi khô ráo, thích phơi nắng + Ăn sâu bọ + Có tập tính trú đông - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ  bảo vệ - GV chốt lại kiến thức. + Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển: 1. Cấu tạo ngoài: - GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK, đối chiếu với hình cấu tạo ngoài và ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo. - HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài. - GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa, hoàn thành bảng trang 125 SGK. - Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần điền để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại đáp án đúng: 1G; 2E; 3D; 4C; 5B và 6A - Yêu cầu HS hoàn thành bảng so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn và ếch đồng - HS thảo luận điền vào bảng - Đại diện nhóm trình bày Đáp án : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng. Đặc điểm so sánh Thằn lằn Ếch đồng Nơi sống và hoạt động Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt, cạnh các khu vực nước Thời gian kiếm mồi Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi lúc chập tối hoặc đêm. Tập tính Thích phơi nắng, trú đông trong các hố đất khô ráo Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm. Trú đông trong hốc đất ẩm bên bờ vực nước hoặc trong bùn. - Qua bảng so sánh trên em có nhận xét gì về đời sống của thằn lằn? - HS trả lời - Thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn. - GV khái quát kiến thức Da khô, có vảy sừng bao bọc Cổ dài Mắt có mi cử động Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu Thân dài, đuôi rất dài Bàn chân có 5 ngón có vuốt 2. Di chuyển: - GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc thông tin trong SGK trang 125 và nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển. - HS quan sát hình 38.2 SGK, nêu thứ tự các cử động: + Thân uốn sang phải  đuôi uốn sang trái, chi trước phải và chi sau trái chuyển lên phía trước. + Thân uốn sang trái, động tác ngược lại. - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng so với ếch đồng - HS thảo luận nhóm điền vào bảng - Đại diện nhóm trình bày - GV đưa đáp án đúng Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi để tiến lên phía trước. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập, - Gv dùng sơ đồ tư duy hệ thống bài học Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Chọn đáp án đúng Câu 1: Thời gian kiếm mồi của thằn lằn bóng như thế nào- A. Bắt mồi về ban đêm B. Bắt mồi về ban ngày C. Bắt mồi cả ban ngày và ban đêm. Câu 2: Thằn lằn bóng có tập tính gì- A. Trú đông trong các hốc đất khô dáo. B. Trú đông trong các hốc đất tối và ẩm ướt. C. Không trú đông Câu 3: Thằn lằn bóng đuôi dài di chuyển như thế nào- A. Di chuyển theo kiểu nhảy cóc. B. Di chuyển theo kiểu vừa nhảy vừa bò. C. Di chuyển theo kiểu thân và đuôi tỳ vào đất cử động uốn thân phối hợp các chi tiến lên phia trước. Câu 4: Cấu tạo ngoài của Thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống trên cạn. A. Da khô có vảy sừng bao bọc B. Da trần ẩm ướt C. Da khô và trơn D. Da trần có lớp sáp bảo vệ. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để làm nổi rõ các đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? - Vẽ hình mô tả lại cách di chuyển của thằn lằn ? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng - Học kĩ bài, hoàn thành phần bài tập - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn. - Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với môi trường cạn? V: HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc trước bài: Cấu tạo trong của Thằn lằn

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_3940_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf