Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 29 đến 31 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm và cất

giữ thức ăn trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù.

2. Kĩ năng

- Rèn hs kĩ năng quan sát trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung xem.

3.Thái độ: GD hs ý thức học tập yêu thích bộ môn.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt

động nhóm, năng lực thuyết trình

b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm,

năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Máy chiếu

2. Học sinh

- Ôn lại kiến thức đã học

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT

1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành thực tiễn, hoạt

động nhóm

2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra 15 phút

pdf10 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 29 đến 31 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 7a: /11/2019 7b: 19/11/2019 Tiết 29 – Bài 28 : THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm và cất giữ thức ăn trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kĩ năng - Rèn hs kĩ năng quan sát trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung xem. 3.Thái độ: GD hs ý thức học tập yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Máy chiếu 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức đã học III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành thực tiễn, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 15 phút * Đề bài Câu 1: (10 điểm) Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ ? * Hướng dẫn chấm: Câu Nội dung Điểm 1 * Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ: - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. - Hệ tuần hoàn hở. Máu màu xanh - Phát triển qua biến thái * . Vai trò thực tiễn: - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh + Làm thực phẩm +Thụ phấn cho cây trồng. 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 0,75 0,75 0,5 + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Tổ khảo thí: 3. Bài mới Hoạt động1: Khởi động: - GV: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn - GV: cho 2-4 hs tham gia + Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài sâu bọ + Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng - GV tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs - Dùng kết quả thi để vào bài - GV: Sâu bọ có số lượng loài rất phong phú, với nhiều tập tính khác nhau. Đó là những tập tính như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hướng dẫn của GV: - GV nêu yêu cầu của bài thực hành : - Gv: chiếu nội dung thực hành - HS: Quan sát + Theo dõi nội dung băng hình. + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ. + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. - GV phân chia các nhóm thực hành. Hoạt động 2: HS xem băng hình. - GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình. - GV cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm cất giữ thức ăn. + Sinh sản. + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. - HS theo dõi băng hình , quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. - Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại. Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình. - GV dành thời gian để các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập của nhóm. - GV cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát được? + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài? + Nêu các cách tự vệ tấn công của sâu bọ? + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ? + Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ? - HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài. - Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi sửa chữa. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. Hoạt động 4: Vận dụng trên lớp/ở nhà ? Hãy cho biết một số loài sâu bộ có tập tính phong phú ở địa phương? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo ? Nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? ? Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường ở địa phương em? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp . - HS: về nhà trả lời câu hỏi sau: ? Ngành chân khớp có những đặc điểm chung nào ? Vai trò của ngành chân khớp? Mỗi vai trò lấy 2 ví dụ ********************************** Ngày giảng 7a: /11/2019 7b: /11/2019 Tiết 30 - Bài 29 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu được đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp trong tự nhiên và vai trò thực tiễn đối với con người. 2. Kĩ năng - Rèn hs kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Hs có ý bảo vệ các loài động vật có ích. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh phóng to các hình trong bài. 2. Học sinh - Ôn lại đặc điểm của giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: - GV: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Nêu các đặc điểm chung của ngành chân khớp - HS: lên bảng (1p) Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời - GV: ghi các ý của hs ra góc bảng Ngành chân khớp tuy có số lượng loài lớn, phong phú về kích thước, môi trường sống, hình dáng. nhưng vẫn có những đặc điểm chung giữa các loài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Tìm hiểu đặc điểm chung - GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK và đọc các thông tin dưới hình→ thảo luận nhóm lựa chọn các đặc điểm chung của ngành chân khớp. - HS trao đổi cá nhân (1p)thảo luận trong nhóm (1p) đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4. ? ĐV thuộc ngành Chân khớp có những đặc điểm chung nào? - HS: Rút ra kết luận - GV nhận xét và chốt kiến thức II. Sự đa dạng ở chân khớp. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi hoàn thành bảng 1 tr.96 SGK. - HS: hoạt động cá nhân (1p), trao đổi nhóm cặp (1p) hoàn thiện bảng 1 SGK/96 - GV: Kẻ bảng, gọi HS lên làm (gọi nhiều HS để hoàn thành bảng). - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. - Y/c HS hoạt động nhóm cặp đôi hoàn thành bảng 2 - Kẻ bảng, gọi đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng. I. Đặc điểm chung. - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động nhau - Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác . II. Sự đa dạng ở chân khớp. 1. Đa dạng về cấu tạo và MTS: 2. Đa dạng về tập tính: - Tập tính đa dạng. - Thần kinh phát triển cao ở chân khớp đã giúp chúng rất đa dạng về tập tính. - GV: nhận xét và chốt kiến thức - GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi: ? Có nhận xét gì về tập tính của ngành Chân khớp? (HS K - G) ? Vì sao ngành Chân khớp lại đa dạng về tập tính? (HS K - G) - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức III. Vai trò thực tiễn - Yêu cầu HS: dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 3 (trang 97) SGK. - HS: Cá nhân (1p) thảo luận nhóm câu hỏi (3p) - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV: Liên hệ ? Kể thêm tên các đại diện có ở địa phương mình (HS K - G) KT trình bày một phút - Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống?  GV chốt lại kiến thức. III. Vai trò thực tiễn - Ích lợi: + Cung cấp thực phẩm cho con người: dễ mèn + Là thức ăn của động vật khác: châu chấu + Làm thuốc chữa bệnh: ong mật + Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm + Làm sạch môi trường: bọ hung - Tác hại: + Làm hại cây trồng: châu chấu + Hại đồ gỗ, tàu thuyền: mọt + Là vật trung gian truyền bệnh: muối Hoạt động 3: Luyện tập - HS: Cá nhân (1p) trả lời câu hỏi: ? Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi? ? Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp? ? Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất? Hoạt động 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) - Lấy dẫn chứng một số chân khớp có lợi và có hại ở địa phương ? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - HS: Hoạt động nhóm hoàn thành sơ dồ tư duy: V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống. - Đọc trước bài 31. - Tìm hiểu về đời sống của cá chép. Chuẩn bị mỗi tổ 1 con cá chép. VI. PHỤ LỤC Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Số đôi chân ngực Cánh Nước Nơi ẩm Cạn Số lượng Không có Không có Có 1- Giáp xác (tôm sông) X 2 2 đôi 5 X 2- Hình nhện (nhện) X 2 X 4 X 3- Sâu bọ (châu chấu) X 3 1 đôi 3 X Bảng 2: Đa dạng về tập tính st t Các tập tính chính Tôm Tôm ở nhờ Nhệ n Ve sầu Kiến Ong mật 1 Tự vệ, tấn công x x x x x 2 Dự trữ thức ăn x x x 3 Dệt lưới bẫy mồi x 4 Cộng sinh để tồn tại x 5 Sống thành xã hội x x 6 Chăn nuơi động vật khác x 7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu x 8 Chăm sóc thế hệ sau x x x x Bảng 3. Vai trò thực tiễn của ngành chân khớp STT Tên đại diện có ở địa phương Có lợi Có hại 1 Lớp giáp xác Tôm càng xanh Thực phẩm Tôm sú Xuất khẩu Tôm hùm Xuất khẩu 2 Lớp hình nhện Nhện chăng lưới Bắt sâu bọ có hại Nhện đỏ Hại cậy trông Bọ cạp Bắt sâu bọ có hại 3 Lớp sâu bọ Bướm Thụ phấn cho hoa Hại cây ( sâu non ăn lá ) Ong mật Mật ong, thụ phấn cho hoa Kiến Bắt sâu bộ có hại ***************************** Ngày giảng 7a: /11/2019 7b: /11/2019 CHƯƠNG V: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ Tiết 31 – Bài 31 : THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI, HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được những đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. - Đặc điểm hoạt động sống của cá chép. 2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát băng hình, mẫu vật. 3. Thái độ: Học sinh có lòng yêu thích bộ môn, khám phá tìm tòi. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Mô hình cá chép. Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh - Máy chiếu 2. Học sinh - Mỗi nhóm 1 con cá chép thả trong bình thủy tinh trong. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp đối với đời sống con người? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - Cho hs xem video đời sống cá chép Tổ chức cho hs thảo luận câu hỏi: - Cá chép có những đặc điểm cấu tạo nào thích nghi với đời sống bơi lội dưới nước ? - HS thảo luận nhóm đưa ra cá ý kiến - GV tổng hợp, ghi ý kiến ra góc bảng Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Quan sát hoạt đống sống của cá chép. - GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi lội trong bình thủy tinh trong suốt ( hoặc xem video) Thảo luận các câu hỏi sau: + Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì? + Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? + Đặc điểm sinh sản của cá chép? + Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? + Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? - Hs thảo luận nhóm (2p) trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 2: HS quan sát cấu tạo ngoài của cá chép. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với h31.1 tr.103 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép. I. Quan sát hoạt đống sống của cá chép. - Môi trường sống: Nước ngọt. - Đời sống: + Ưa vực nước lặng (sống ở ao, hồ, sông, suối) + Ăn tạp. + Là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Trứng thụ tinh → phát triển thành phôi. Hoạt động 2: HS quan sát cấu tạo ngoài của cá chép. 1. Cấu tạo ngoài - Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lặn (như - HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu và hình vẽ → ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. KT trình bày 1 phút - GV goi 1 vài hs trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên mô hình cá chép. - Giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây. - GV yêu cầu HS quan sát cá chép đạng bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 thảo luận nhóm cặp đôi lựa chọn câu trả lời : - GV kẻ bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng - Đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Vây cá có chức năng gì? (Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước) + Nêu vai trò từng loại vây cá? GV giới thiệu về cơ quan đường bên. KT trình bày một phút - Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội ntn? - Gv nhận xét và chốt kiến thức bảng 1 đã hoàn thành) 2. Chức năng của vây cá. - Vai trò từng loại vây cá: + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc. + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Nêu một số hoạt động sống của cá chép mà em đã quan sát được? - Cá chép có những đặc điểm cấu tạo ngoài như thế nào? - Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Cá chép sống ở môi trường nào? A. Môi trường nước lợ B. Môi trường nước ngọt C. Môi trường nước mặn D. Môi trường nước mặn và Môi trường nước lợ Câu 2: Thân cá chép có hình gì? A. Hình vuông B. Hình thoi D. Hình chữ nhật. Câu 3: Hình dạng thân và đuôi cá chép có tác dụng gì đối với đời sống của nó? A. Giúp cá bơi lội dễ dàng, giảm sức cản của nước. B. Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng. Câu 4: Cấu tạo ngoài của cá chép như thế nào? A. Thân hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có 2 đôi râu. B. Thân hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có 2 đôi râu. C. Cá có vây: vây chẵn và vây lẻ. D. Tất cả các nhận định sau đều sai Câu 5: Cấu tạo ngoài của cá chép như thế nào? A. Thân hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu B. Thân phủ vảy xương, bên ngoài vảy có lớp da mỏng (chứa các tuyến nhầy) C. Thân phủ vảy xương, bên ngoài vảy có lớp da mỏng (chứa các tuyến nhầy) D. Cá có vây: vây chẵn (vây ngực và vây bụng), vây lẻ (vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi) Hoạt động 4: Vận dụng trên lớp/ở nhà - Giải thích tại sao khi quan sát cá chép ta thấy phía lưng có màu sẫm hơn mặt bụng. Đặc điểm đó có ý nghĩa gì với đời sống cá chép? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm tài liệu viết về các loại cá chép V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài theo câu hỏi SGK - Làm bài tập SGK bảng2 tr.105 - Tìm hiểu thêm về tập tính sinh sản và kiếm ăn của cá - Tìm hiểu cấu tạo trong cá chép

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_29_den_31_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf
Giáo án liên quan