I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm và cất
giữ thức ăn trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù.
2. Kĩ năng
- Rèn hs kĩ năng quan sát trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung xem.
3.Thái độ: GD hs ý thức học tập yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực thuyết trình
b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm,
năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức đã học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành thực tiễn, hoạt
động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 15 phút
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 29 đến 31 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 7a: /11/2019
7b: 19/11/2019
Tiết 29 – Bài 28 : THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH
VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm và cất
giữ thức ăn trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù.
2. Kĩ năng
- Rèn hs kĩ năng quan sát trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung xem.
3.Thái độ: GD hs ý thức học tập yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực thuyết trình
b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm,
năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức đã học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành thực tiễn, hoạt
động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 15 phút
* Đề bài
Câu 1: (10 điểm)
Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ ?
* Hướng dẫn chấm:
Câu Nội dung Điểm
1
* Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ:
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
- Hệ tuần hoàn hở. Máu màu xanh
- Phát triển qua biến thái
* . Vai trò thực tiễn:
- Ích lợi:
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Làm thực phẩm
+Thụ phấn cho cây trồng.
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
0,75
0,75
0,5
+ Làm thức ăn cho động vật khác.
+ Diệt các sâu bọ có hại
+ Làm sạch môi trường
- Tác hại:
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
+ Gây hại cho cây trồng
+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Tổ khảo thí:
3. Bài mới
Hoạt động1: Khởi động:
- GV: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
- GV: cho 2-4 hs tham gia
+ Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài sâu bọ
+ Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
- GV tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
- Dùng kết quả thi để vào bài
- GV: Sâu bọ có số lượng loài rất phong phú, với nhiều tập tính khác nhau. Đó là
những tập tính như thế nào?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn của GV:
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành :
- Gv: chiếu nội dung thực hành
- HS: Quan sát
+ Theo dõi nội dung băng hình.
+ Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ.
+ Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
- GV phân chia các nhóm thực hành.
Hoạt động 2: HS xem băng hình.
- GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình.
- GV cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ.
+ Tìm kiếm cất giữ thức ăn.
+ Sinh sản.
+ Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ.
- HS theo dõi băng hình , quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó.
- Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV
chiếu lại.
Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình.
- GV dành thời gian để các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập của nhóm.
- GV cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những sâu bọ quan sát được?
+ Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài?
+ Nêu các cách tự vệ tấn công của sâu bọ?
+ Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ?
+ Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập
tính nào khác ở sâu bọ?
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời.
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài.
- Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi sửa chữa.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng trên lớp/ở nhà
? Hãy cho biết một số loài sâu bộ có tập tính phong phú ở địa phương?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
? Nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp?
? Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường ở địa
phương em?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp .
- HS: về nhà trả lời câu hỏi sau:
? Ngành chân khớp có những đặc điểm chung nào
? Vai trò của ngành chân khớp? Mỗi vai trò lấy 2 ví dụ
**********************************
Ngày giảng 7a: /11/2019
7b: /11/2019
Tiết 30 - Bài 29 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu được đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp trong tự nhiên
và vai trò thực tiễn đối với con người.
2. Kĩ năng
- Rèn hs kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Hs có ý bảo vệ các loài động vật có ích.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình
b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức
sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh phóng to các hình trong bài.
2. Học sinh
- Ôn lại đặc điểm của giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động:
- GV: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”:
Câu hỏi: Nêu các đặc điểm chung của ngành chân khớp
- HS: lên bảng (1p) Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời
- GV: ghi các ý của hs ra góc bảng
Ngành chân khớp tuy có số lượng loài lớn, phong phú về kích thước, môi
trường sống, hình dáng. nhưng vẫn có những đặc điểm chung giữa các loài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I. Tìm hiểu đặc điểm chung
- GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK
và đọc các thông tin dưới hình→ thảo
luận nhóm lựa chọn các đặc điểm chung
của ngành chân khớp.
- HS trao đổi cá nhân (1p)thảo luận trong
nhóm (1p) đánh dấu vào ô trống những
đặc điểm lựa chọn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4.
? ĐV thuộc ngành Chân khớp có những
đặc điểm chung nào?
- HS: Rút ra kết luận
- GV nhận xét và chốt kiến thức
II. Sự đa dạng ở chân khớp.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi
hoàn thành bảng 1 tr.96 SGK.
- HS: hoạt động cá nhân (1p), trao đổi
nhóm cặp (1p) hoàn thiện bảng 1
SGK/96
- GV: Kẻ bảng, gọi HS lên làm (gọi
nhiều HS để hoàn thành bảng).
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- Y/c HS hoạt động nhóm cặp đôi hoàn
thành bảng 2
- Kẻ bảng, gọi đại diện các nhóm lên
hoàn thành bảng.
I. Đặc điểm chung.
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và
làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp
động nhau
- Sự phát triển tăng trưởng gắn liền
sự lột xác .
II. Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và MTS:
2. Đa dạng về tập tính:
- Tập tính đa dạng.
- Thần kinh phát triển cao ở chân
khớp đã giúp chúng rất đa dạng về
tập tính.
- GV: nhận xét và chốt kiến thức
- GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi:
? Có nhận xét gì về tập tính của ngành
Chân khớp? (HS K - G)
? Vì sao ngành Chân khớp lại đa dạng về
tập tính? (HS K - G)
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
III. Vai trò thực tiễn
- Yêu cầu HS: dựa vào kiến thức đã học,
liên hệ thực tế thảo luận nhóm để hoàn
thành bảng 3 (trang 97) SGK.
- HS: Cá nhân (1p) thảo luận nhóm câu
hỏi (3p)
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV: Liên hệ
? Kể thêm tên các đại diện có ở địa
phương mình (HS K - G)
KT trình bày một phút
- Nêu vai trò của chân khớp đối với tự
nhiên và đời sống?
GV chốt lại kiến thức.
III. Vai trò thực tiễn
- Ích lợi:
+ Cung cấp thực phẩm cho con
người: dễ mèn
+ Là thức ăn của động vật khác:
châu chấu
+ Làm thuốc chữa bệnh: ong mật
+ Thụ phấn cho cây trồng: ong,
bướm
+ Làm sạch môi trường: bọ hung
- Tác hại:
+ Làm hại cây trồng: châu chấu
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền: mọt
+ Là vật trung gian truyền bệnh:
muối
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS: Cá nhân (1p) trả lời câu hỏi:
? Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?
? Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?
? Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?
Hoạt động 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- Lấy dẫn chứng một số chân khớp có lợi và có hại ở địa phương ?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- HS: Hoạt động nhóm hoàn thành sơ dồ tư duy:
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống.
- Đọc trước bài 31.
- Tìm hiểu về đời sống của cá chép. Chuẩn bị mỗi tổ 1 con cá chép.
VI. PHỤ LỤC
Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống
Tên đại
diện
Môi trường sống Các
phần
cơ
thể
Râu Số
đôi
chân
ngực
Cánh
Nước Nơi
ẩm
Cạn Số
lượng
Không
có
Không
có
Có
1- Giáp
xác
(tôm
sông)
X 2 2 đôi 5 X
2- Hình
nhện
(nhện)
X 2 X 4 X
3- Sâu
bọ (châu
chấu)
X 3 1 đôi 3 X
Bảng 2: Đa dạng về tập tính
st
t
Các tập tính chính Tôm Tôm
ở nhờ
Nhệ
n
Ve
sầu
Kiến Ong
mật
1 Tự vệ, tấn công x x x x x
2 Dự trữ thức ăn x x x
3 Dệt lưới bẫy mồi x
4 Cộng sinh để tồn tại x
5 Sống thành xã hội x x
6 Chăn nuơi động vật khác x
7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tín
hiệu
x
8 Chăm sóc thế hệ sau x x x x
Bảng 3. Vai trò thực tiễn của ngành chân khớp
STT
Tên đại diện có
ở địa phương
Có lợi Có hại
1
Lớp
giáp xác
Tôm càng xanh Thực phẩm
Tôm sú Xuất khẩu
Tôm hùm Xuất khẩu
2
Lớp
hình
nhện
Nhện chăng lưới Bắt sâu bọ có hại
Nhện đỏ Hại cậy trông
Bọ cạp Bắt sâu bọ có hại
3
Lớp sâu
bọ
Bướm Thụ phấn cho hoa
Hại cây ( sâu non
ăn lá )
Ong mật
Mật ong, thụ phấn
cho hoa
Kiến Bắt sâu bộ có hại
*****************************
Ngày giảng 7a: /11/2019
7b: /11/2019
CHƯƠNG V: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
Tiết 31 – Bài 31 : THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI,
HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được những đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi
với đời sống ở nước.
- Đặc điểm hoạt động sống của cá chép.
2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát băng hình, mẫu vật.
3. Thái độ: Học sinh có lòng yêu thích bộ môn, khám phá tìm tòi.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm,
năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Mô hình cá chép. Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh
- Máy chiếu
2. Học sinh
- Mỗi nhóm 1 con cá chép thả trong bình thủy tinh trong.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp đối với đời sống con người?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Cho hs xem video đời sống cá chép
Tổ chức cho hs thảo luận câu hỏi:
- Cá chép có những đặc điểm cấu tạo nào thích nghi với đời sống bơi lội dưới
nước ?
- HS thảo luận nhóm đưa ra cá ý kiến
- GV tổng hợp, ghi ý kiến ra góc bảng
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát hoạt đống sống
của cá chép.
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi
lội trong bình thủy tinh trong suốt ( hoặc
xem video) Thảo luận các câu hỏi sau:
+ Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của
chúng là gì?
+ Tại sao nói cá chép là động vật biến
nhiệt?
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép?
+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ
của cá chép lên đến hàng vạn?
+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý
nghĩa gì?
- Hs thảo luận nhóm (2p) trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: HS quan sát cấu tạo
ngoài của cá chép.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với
h31.1 tr.103 SGK nhận biết các bộ phận
trên cơ thể của cá chép.
I. Quan sát hoạt đống sống của cá
chép.
- Môi trường sống: Nước ngọt.
- Đời sống:
+ Ưa vực nước lặng (sống ở ao, hồ,
sông, suối)
+ Ăn tạp.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Trứng thụ tinh → phát triển thành
phôi.
Hoạt động 2: HS quan sát cấu tạo
ngoài của cá chép.
1. Cấu tạo ngoài
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá
thích nghi đời sống bơi lặn (như
- HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu và
hình vẽ → ghi nhớ các bộ phận cấu tạo
ngoài.
KT trình bày 1 phút
- GV goi 1 vài hs trình bày các bộ phận
cấu tạo ngoài trên mô hình cá chép.
- Giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên
quan đến vị trí vây.
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đạng
bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 thảo luận
nhóm cặp đôi lựa chọn câu trả lời :
- GV kẻ bảng phụ gọi HS lên điền trên
bảng
- Đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vây cá có chức năng gì? (Vây cá như
bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước)
+ Nêu vai trò từng loại vây cá?
GV giới thiệu về cơ quan đường bên.
KT trình bày một phút
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích
nghi với đời sống bơi lội ntn?
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
bảng 1 đã hoàn thành)
2. Chức năng của vây cá.
- Vai trò từng loại vây cá:
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng
bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng
bằng theo chiều dọc.
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ
chức năng chính trong sự di chuyển
của cá.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Nêu một số hoạt động sống của cá chép mà em đã quan sát được?
- Cá chép có những đặc điểm cấu tạo ngoài như thế nào?
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Cá chép sống ở môi trường nào?
A. Môi trường nước lợ B. Môi trường nước ngọt
C. Môi trường nước mặn D. Môi trường nước mặn và Môi trường
nước lợ
Câu 2: Thân cá chép có hình gì?
A. Hình vuông B. Hình thoi D. Hình chữ
nhật.
Câu 3: Hình dạng thân và đuôi cá chép có tác dụng gì đối với đời sống của nó?
A. Giúp cá bơi lội dễ dàng, giảm sức cản của nước.
B. Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng.
Câu 4: Cấu tạo ngoài của cá chép như thế nào?
A. Thân hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có 2 đôi râu.
B. Thân hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có 2 đôi râu.
C. Cá có vây: vây chẵn và vây lẻ.
D. Tất cả các nhận định sau đều sai
Câu 5: Cấu tạo ngoài của cá chép như thế nào?
A. Thân hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu
B. Thân phủ vảy xương, bên ngoài vảy có lớp da mỏng (chứa các tuyến nhầy)
C. Thân phủ vảy xương, bên ngoài vảy có lớp da mỏng (chứa các tuyến nhầy)
D. Cá có vây: vây chẵn (vây ngực và vây bụng), vây lẻ (vây lưng, vây hậu môn
và vây đuôi)
Hoạt động 4: Vận dụng trên lớp/ở nhà
- Giải thích tại sao khi quan sát cá chép ta thấy phía lưng có màu sẫm hơn mặt
bụng. Đặc điểm đó có ý nghĩa gì với đời sống cá chép?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm tài liệu viết về các loại cá chép
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập SGK bảng2 tr.105
- Tìm hiểu thêm về tập tính sinh sản và kiếm ăn của cá
- Tìm hiểu cấu tạo trong cá chép
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_29_den_31_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf