Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.

- Phân tích được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.

2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát tranh, phân tích và hoạt động nhóm.

Rèn kĩ năng tự tin trình bày ý kiến

3. Thái độ: Hs có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.

4. Năng lực – phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng

lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi

4.2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia

đình, quê hương , đất nước.

II. CHUẨN BỊ

Gv : Mẫu: con nhện; Tranh một số đại diện hình nhện

- Máy chiếu, Bài giảng Power point

Hs: Chuẩn bị 1 con nhện/ nhóm, tìm hiểu trước về lớp hình nhện

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 4/11/2019 – 7A4 LỚP HÌNH NHỆN TIẾT 26 : NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. - Phân tích được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát tranh, phân tích và hoạt động nhóm. Rèn kĩ năng tự tin trình bày ý kiến 3. Thái độ: Hs có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước. II. CHUẨN BỊ Gv : Mẫu: con nhện; Tranh một số đại diện hình nhện - Máy chiếu, Bài giảng Power point Hs: Chuẩn bị 1 con nhện/ nhóm, tìm hiểu trước về lớp hình nhện III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : - Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp giáp xác ? * Khởi động Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loài nhện mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Lớp hình nhện: Là đv có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hđ chủ yếu về đêm, đại diện của lớp là con nhện. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước * GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện đối chiếu H25.1 SGK. + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? + Mỗi phần có những bộ phận nào? - HS hoạt động cá nhân: quan sát H25.1 tr.82 SGK đọc chú thích xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. - Yêu cầu nêu được: + Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực, bụng. - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày . - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Yêu cầu hs HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận→ điền bảng 1. - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền. - GV nhận xét và chốt kiến thức trên bảng phụ * Chăng lưới: - GV yêu cầu HS quan sát H25.2SGK đọc chú thích→ Hãy sắp xếp qúa trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - GV chốt lại đáp án đúng: 4,2,1,3. * Bắt mồi : - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tình săn mồi của nhện→ Hãy sắp xếp 1. Nhện a. Đặc điểm cấu tạo. - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu - ngực:  Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ  Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về khứu giác  4 đôi chân bò→ Di chuyển chang lưới + Bụng:  Đôi khe thở→ hô hấp  Một lỗ sinh dục→ sinh sản  Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện b. Tập tính: - Chăng lưới - Bắt mồi - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát theo thứ tự đúng GV thông báo đáp án đúng: 4,1,2,3. - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? - GV nhận xét và chốt kiến thức Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát Chức năng Đầu - Ngực - Đôi kìm có tuyến độc. - Bắt mồi và tự vệ. - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông. - Cảm giác về khứu giác, xúc giác. - 4 đôi chân bò. - Di chuyển, chăng lưới. Bụng - Đôi khe hở. - Hô hấp. - 1 lỗ sinh dục. - Sinh sản. - Các núm tuyến tơ. - Sinh ra tơ nhện. Hoạt động 2: Đa dạng của lớp hình nhện Hoạt động của GV và HS Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3-5SGK→ nhận biết một số đại diện hình nhện. - HS nắm được một số đại diện: + Bọ cạp. + Cái ghẻ. + Ve bò - GV thông báo thêm một số hình nhện - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2tr85 - Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại bảng chuẩn→ yêu cầu HS nhận xét KT trình bày một phút 2. Sự đa dạng của lớp hình nhện. - Lớp hình nhện đa dạng có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho người và động vật. - Hình thành cho hs phẩm chất: tự tin trình bày ý kiến cá nhân + Sự đa dạng của lớp hình nhện? + Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. - GV nhận xét và chốt kiến thức Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện Stt Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Aûnh hưởng đến con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại 1 Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn   2 Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) Trong nhà, các khe tường   3 Bọ cạp Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo   4 Cái ghẻ Da người   5 Ve bò Lông, da trâu bò   3. Hoạt động luyện tập, củng cố - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện: - 1 HS lên điền tên các bộ phận. - 1 HS lên điền chức năng từng bộ phận bằng cách đính các giấy rời. - Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Ở bọ cạp bộ phận nào có chứa nọc độc? A. Đôi kìm lớn B. Bốn đôi chân bò C. Đuôi Câu 2: Phần đầu ngực của nhện , bộ phận nào làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ ? A. Đôi kìm có tuyến độc B. Đôi chân xúc giác C. Bốn đôi chân bò D. Núm tuyến tơ Câu 3: Loại động vật nào sau đây ký sinh trên da người ? A. Bọ cạp B. Cái ghẻ C. Ve bò D. Nhện đỏ Câu 4: Cho biết số đôi chân ngực của lớp hình nhện. A. 3 Đôi B. 4 đôi C. 5 đôi. D. 6 đôi. 4. Hoạt động vận dụng - So sánh cấu tạo ngoài của nhện và tôm sông ? - Liên hệ vai trò của nhện trong cuộc sống ? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về hình nhện trên internet - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu .

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_26_nhen_va_su_da_dang_cua_lop_hi.pdf