I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Phân tích được điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và
cơ thể thực vật
- Vận dụng được cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ4
- Hs có thể giới quan khoa học biện chứng, có lòng tin và yêu thích môn
học
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm, năng lục tự học
b, Năng lực đặc thù: HS có năng lực phân biệt thực vật với động vật
II. CHUẨN BỊ
1. Gv: - Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
- Bài soạn Power point
2. Hs: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động.
- Gv: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
- Gv cho 2 hs tham gia
- Luật chơi: Viết nhanh tên của 10 loài khác nhau:
- Hs1 10 loài thực vật
- Hs2 10 loài động vật
- Ai viết được nhanh và đúng sẽ giành phần thắng
- Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
- Dùng kết quả thi để vào bài
Giữa động vật và thực vật có những điểm gì khác nhau. Động vật có
những đặc điểm chung gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay
20 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 08/09/2020
MỞ ĐẦU
Tiết 1, Bài 1
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày khái quát về giới Động vật. Kể tên các ngành Động vật
- Chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật
- Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động
vật và cơ thể thực vật
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng thuyết trình
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức học tập, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo...
b, Năng lực đặc thù: HS có năng lực phân biệt vật sống , vật không sống
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Đồ dùng: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa
dạng,phong phú số lượng)
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
- Gv cho 2-4 hs tham gia
- Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài động vật mà em biết ?
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
- Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
- Dùng kết quả thi để vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK,
quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 hoạt động
nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như
I. Đa dạng loài và phong phú về
số lượng cá thể.
- Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu
2
thế nào?
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác
nhận xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ
sung.
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ
lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở
hồ, chặn dòng nước suối nông?
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những
động vật nào phát ra tiếng kêu?
? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể
trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc
được hay qua thực tế
- Đại diện nhóm hs trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
KT trình bày 1 phút
? Em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới
động vật?.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật
được con người thuần hoá thành vật nuôi,
có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu
của con người.
loài.
- Kích thước của các loài khác
nhau.
- Dù ở ao, hồ hay sông suối đều
có nhiều loài động vật khác nhau
sinh sống.
- Ban đêm mùa hè thường có
một số loài động vật như: Cóc,
ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra
tiếng kêu.
- Số lượng cá thể trong loài rất
nhiều.
- Thế giới động vật rất đa dạng và
phong phú về loài và đa dạng về
số cá thể trong loài.
Sự đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Yêu cầu hs quan sát H 1.4, n/c SGK
hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập, điền
chú thích. (SGK-7)
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và
hd cặp đôi hoàn thành bài tập điền từ
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích
nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt
đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn
đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú
II. Sự đa dạng về môi trường
sống
- Dưới nước: Cá, tôm, mực...
- Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
- Trên không: Các loài chim. dơi..
- Chim cánh cụt có bộ lông dày,
xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ
nhiệt.
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực
vật phong phú, phát triển quanh
năm là nguồn thức ăn lớn, hơn
nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều
loài.
- Nước ta động vật cũng phong
3
không? Tại sao?
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong
phú về môi trường sống của động vật?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại
diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận
xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi
trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa
mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
phú vì nằm trong vùng khí hậu
nhiệt đới.
- Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa
mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Động vật phân bố được ở nhiều
môi trường : Nước , cạn, trên
không
- Do chúng thích nghi cao với
mọi môi trường sống.
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Hướng dẫn HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
? Kể tên các động vật sống xung quanh em ?
? Thế giới động vật đa dạng và phong phú ntn? Chứng minh sự đa dạng và
phong phú của giới động vật ?
Hoạt động 4: Vận dụng
? Nhận xét sự đa dạng động vật ở địa phương ?
? Em đã làm gì để góp phần bảo vệ động vật có ích ?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu thêm về sự đa dạng của động vật qua internet
V. HƯỚN DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
----------------------------------------------
Ngày giảng: 12/09/2020
Tiết 2, Bài 2
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Phân tích được điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và
cơ thể thực vật
- Vận dụng được cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
4
- Hs có thể giới quan khoa học biện chứng, có lòng tin và yêu thích môn
học
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm, năng lục tự học
b, Năng lực đặc thù: HS có năng lực phân biệt thực vật với động vật
II. CHUẨN BỊ
1. Gv: - Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
- Bài soạn Power point
2. Hs: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động.
- Gv: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
- Gv cho 2 hs tham gia
- Luật chơi: Viết nhanh tên của 10 loài khác nhau:
- Hs1 10 loài thực vật
- Hs2 10 loài động vật
- Ai viết được nhanh và đúng sẽ giành phần thắng
- Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
- Dùng kết quả thi để vào bài
Giữa động vật và thực vật có những điểm gì khác nhau. Động vật có
những đặc điểm chung gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới
Phân biệt động vật với thực vật
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1 -> thảo
luận nhóm cặp đôi hoàn thành bảng phụ
SGK trang 9
- HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc
chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi
nhóm nhỏ (2 người) hoàn thành bảng
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa
bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả
của nhóm. mỗi nhóm là một nội dung
- HS theo dõi nhận xét và tự sửa chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng
I. Phân biệt động vật với thực
vật
5
như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu kết quả bảng,
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
* Động vật và thực vật:
- Giống nhau: Đều là các cơ thể
sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn
lên và sinh sản.
- Khác nhau: ĐV có khả năng
Di chuyển, có hệ thần kinh và
giác quan, sống dị dưỡng nhờ
vào chất hữu cơ có sẵn
* TV: không di chuyển, không
có HTKvà giác quan, sống tự
dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ
để sống.
Đặc
điểm
Đối
tượng
phân
biệt
Cấu
tạo từ
tế bào
Thành xenlulo
của tế bào
Lớn
lên
và
sinh
sản
Chất hữu cơ
nuôi cơ thể
Khả
năng di
chuyển
Hệ thần
kinh và
giác
quan
Ko Có Ko Có Ko Có
Tự
tổng
hợp
được
Sử
dụng
chất
hữu cơ
có sẵn
Ko Có Ko Có
Động
vật
X X X X X X
Thực
vật
X X X X X X
Đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu hoạt động nhóm cặp đôi làm
bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- HS nghiên cứu và trả trả lời, các em
khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ
sung.
II. Đặc điểm chung của động
vật
6
- GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
Từ kết quả bài tập trả lời câu hỏi
KT trình bày 1 phút
? Động vật có những đặc điểm chung
nào?
- HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- Động vật có đặc điểm chung là
có khả năng di chuyển, có hệ thần
kinh và giác quan, chủ yếu dị
dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ
chất hữu cơ có sẵn)
Sơ lược phân chia giới động vật.
- Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân
trả lời câu hỏi:
? Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành
20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK.
Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành
cơ bản.
III.Sơ lược phân chia giới động
vật
( SGK/10)
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7
ngành (ĐV nguyên sinh, Ruột
khoang, Các ngành giun: (giun
dẹp, giun tròn,giun đốt), thân
mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1
ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò
sát, chim, thú).
Tìm hiểu vai trò của động vật
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm cặp
đôi hoàn thành bảng 2: Động vật với đời
sống con người (SGK/11)
- Các nhóm hs hoạt động, trao đổi với
nhau và hoàn thành bảng 2.
Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
KT trình bày 1 phút
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con
người?
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số
tác hại cho con người.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
III. Tìm hiểu vai trò của động
vật
- Động vật mang lại lợi ích nhiều
mặt cho con người, tuy nhiên một
số loài có hại.
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
? Đặc điểm chung của động vật? Có thể phân biệt động vật, thực vật dựa trên
những đặc điểm nào ?
Hoạt động 4: Vận dụng
? Kể tên các vật nuôi có ở địa phương em ?
? Các loại vật nuôi có vai trò ntn trong phát triển kinh tế địa phương ?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Tìm xem video một số động vật nguyên sinh trên youtube
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
7
V. HƯỚN DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau: + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
------------------------------------------------
Ngày giảng: 15/09/2020
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tiết 3, Bài 3
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết
được các đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh.
- HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là:
trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Phẩm chất
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. Kĩ năng vẽ hình quan
sát được
- Giáo dục hs thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận khi thực hành thí nghiệm
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất
nước
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực
hoạt động nhóm
b. Năng lực đặc thù: Năng lực thực hành thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Đồ dùng: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2. HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
? Nêu đặc điểm chung của động vật?
3. Bài mới
8
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi:
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được
chỉ định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Kể tên các động vật theo sắp xếp nhỏ dần về kích thước ?
- Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
- Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Thế giới xung quanh ta có rất nhiều các động vật vô cùng nhỏ bé chỉ có
thể quan sát được qua kính hiển vi
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây
là bài thực hành đầu tiên,và phân chia
nhóm.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
Gv giới thiệu lại thao tác sử dụng kính
hiển vi
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước
ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi
dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết
trùng giày.
- Hs tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Hs thực hành theo nhóm, quan sát
các tiêu bản theo hướng dẫn
- GV kiểm tra ngay trên kính của các
nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm
lấy mẫu soi dưới kính hiển vi nhận
biết hình dạng trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu:
Dùng Lamen đậy lên giọt nước có
trùng, lấy giấy thấm bớt nước.
- Mô tả hình dạng trùng giày ?
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng
giày.
- GV hướng dẫn lấy một mẫu khác, HS
quan sát trùng giày di chuyển
- HS quan sát được trùng giày di
chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi
hướng di chuyển .
? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay
1. Quan sát trùng giày
- Hình dạng: Cơ thể hình khối,
không đối xứng, có hình chiếc giày.
- Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, có
9
xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK
chọn câu trả lời đúng.
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn
thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự
sửa chữa, nếu cần.
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3
SGK trang 15 để nhận biết trùng roi.
Gv tổ chức hs thực hành: lấy mẫu tiêu
bản quan sát trùng roi
- GV hướng dẫn HS làm với cách lấy
mẫu và quan sát tương tự như quan sát
trùng giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút
lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước
ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến
hành theo các thao tác như ở hoạt động
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi
của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ
phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi
thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm
làm bài tập mục SGK trang 16.
- Các nhóm hs thảo luận, dựa vào thực
tế quan sát và thông tin SGK trang 16
trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
- Hs trả lời theo hình thức thi tiếp sức
- GV nhận xét và chốt kết quả
lông bơi
2. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16)
a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ
b. Quan sát ở độ phóng đại lớn
HĐ3: LUYỆN TẬP
HĐ4: VẬN DỤNG
- GV hướng dẫn HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Viết thu hoạch nộp
- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Hướng dẫn dọn vệ sinh lớp học.
10
- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2
điểm,bản trường trình 5 điểm.
HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Tìm hiểu thê về trung roi và trùng giày qua internet
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh” vào vở bài tập
------------------------------------------------------
Ngày giảng: 19/09/2020
Tiết 4, Bài 4
TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi,
tiêu hóa) của trùng roi
- Phân tích được mối liên hệ giữa động vật đơn bào với động vật đa bào qua đại
diện là tập đoàn trùng roi.
2. Phẩm chất
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng trình bày trước đám đông
- Giáo dục hs ý thức học tập. Có tình yêu với môn học
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất
nước
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực
hoạt động nhóm
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nghiên cứu sinh học
II. CHUẨN BỊ
1. GV
- Đồ dùng: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ
2. HS: Ôn lại bài thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức
Luật chơi:
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs
11
- Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các bộ
phận của trùng roi - Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần
thắng
- Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
- Dùng kết quả thi để vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
- Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân
trả lời câu hỏi:
? Trùng roi sống ở đâu?
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17
và 18 SGK.
- GV hướng dẫn hs quan sát H 4.1 và 4.2
SGK.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu học tập:
Bài
tập
Tên động
vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
2 Dinh dưỡng
3 Sinh sản
4
Tính hướng
sáng
- HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học
tập. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp
nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV mở rộng: Cách đinh dưỡng của trùng
roi gợi cho ta mối quan hệ về nguồn gốc
giữa động vật và thực vật.
I. Trùng roi xanh
1. Nơi sống: Trong nước ngọt(
ao, hồ , đầm ,ruộng, vũng nước
mưa...
2. Cấu tạo và di chuyển
Kết luận: (Bảng phiếu học tập)
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài
tập
Tên
động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt,
hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay mình.
2
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh
sáng.
12
- GV hướng dẫn HS: Đọc, Nghiên cứu
SGK quan sát H 4.3 trang 18.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm cặp đôi:
- Hoàn thành bài tập mục trang 19
SGK (điền từ vào chỗ trống).
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung.
- Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa
bào.
- GV nêu câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
? Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế
nào?
? Hình thức sinh sản của tập đoàn
Vônvôc?
- GV: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài
làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi
sinh sản một số tế bào chuyển vào trong
phân chia thành tập đoàn mới.
?Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về
mối liên quan giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào?
- Hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời
- GV nhận xét và chốt kiến thức
II.Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế
bào, bước đầu có sự phân hoá
chức năng.
HĐ3: LUYỆN TẬP
- Gọi hs đọc kết luận SGK
? Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
? Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
HĐ4: VẬN DỤNG
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Trùng giày di chuyển được là nhờ:
A. Nhờ có roi. B. Có vây bơi. C. Lông bơi phủ khắp cơ thể.
Câu 2: Cấu tạo tế bào cơ thể trùng roi có?
A. 1 nhân B. 2 nhân C.3 nhân
Câu 3: Cách sinh sản của trùng roi:
A. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. B.Phân đôi theo chiều ngang cơ thể.
C.Tiếp hợp
Câu 4: Tập đoàn trùng roi là?
A. Nhiều tế bào liên kết lại. B. Một cơ thể thống nhất C. Một tế
bào.
Câu 5: Môi trường sống của trùng roi xanh là:
A. Ao hồ B. Biển C. §ầm ruộng. D. Cơ thể
sống.
Câu 6: Sự trao đổi khí của trùng roi với môi trường qua bộ phận:
13
A. Màng cơ thể B. Nhân. C. Điểm mắt. D.Hạt dự trữ.
Câu 7: Trùng roi di chuyển bằng cách?
A. Xoáy roi vào nước B. Sâu đo C. Uốn lượn
HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
? Tại sao xếp trùng roi vào giới động vật ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
- Tìm hiểu trùng giày và trùng biến hình qua internet
--------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 22/09/2020
Tiết 5, Bài 5
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi,
tiêu hóa) của trùng biến hình và trùng giày.
2. Phẩm chất
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục hs ý thức học tập, yêu thích môn học
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất
nước
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực
hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
14
II. CHUẨN BỊ
1. Gv: Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
2. Hs: Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi:
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các loài động vật nguyên sinh mà em biết ?
- Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
- Dùng kết quả thi để vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên
cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và
trùng giày.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân tự
đọc các thông tin SGK trang 20, 21.
- Gv hướng dẫn hs quan sát H 5.1; 5.2;
5.3 SGK trang 20; 21 thu thập thông
tin.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK,
trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học
tập
- GV quan sát hoạt động của các nhóm
để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học
yếu.
- Hs trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS
chữa bài.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa
nếu cần.
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời
15
đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến
chưa thống nhất, GV phân tích cho HS
chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức
chuẩn.
Nội dung ghi bảng
Bài
tập
Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng biến hình Trùng giày
1 Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng,
nhân
+ Không bào tiêu hoá,
không bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất
nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng,
nhân lớn, nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không
bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ
thể.
- Nhờ lông bơi.
2 Dinh
dưỡng
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn
đến không bào co bóp và
thải ra ngoài ở mọi nơi.
- Thức ăn qua miệng tới hầu
tới không bào tiêu hoá và biến
đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến
không bào co bóp và qua lỗ để
thoát ra ngoài.
3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân
đôi cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi
cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp
hợp.
- GV giải thích 1 số vấn đề c
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_den_6_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf