I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Trình bày khái quát về giới Động vật. Kể tên các ngành Động vật
- Chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật
- Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể
thực vật
2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê
hương , đất nước.
4. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công
nghệ thông tin.
b. Năng lực đặc thù:
Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến
thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Đồ dùng: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa
dạng,phong phú số lượng)
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
III, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUÂT
1. Phương pháp:
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài động vật mà em biết ?
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
41 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày soạn: 09 /09/2020 Ngày dạy: 11 /09/2020 – Lớp 7A3
MỞ ĐẦU
TIẾT 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Trình bày khái quát về giới Động vật. Kể tên các ngành Động vật
- Chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật
- Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể
thực vật
2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê
hương , đất nước.
4. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công
nghệ thông tin.
b. Năng lực đặc thù:
Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến
thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Đồ dùng: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa
dạng,phong phú số lượng)
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
III, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUÂT
1. Phương pháp:
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài động vật mà em biết ?
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Tuần 1
2
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm
cặp đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK,
quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 hoạt động
nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như
thế nào?
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác
nhận xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ
sung.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông
tin SGK, thảo luận nhóm (khăn trải
bàn)và trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ
lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở
hồ, chặn dòng nước suối nông?
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những
động vật nào phát ra tiếng kêu?
? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể
trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc
được hay qua thực tế
- Đại diện nhóm hs trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
KT trình bày 1 phút
- Em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới
động vật ?.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật
được con người thuần hoá thành vật nuôi,
có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu
của con người.
I. Đa dạng loài và phong phú về số
lượng cá thể.
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu
loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có
nhiều loài động vật khác nhau sinh
sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số
loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn,
sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
- Thế giới động vật rất đa dạng và
phong phú về loài và đa dạng về số cá
thể trong loài.
II. Sự đa dạng về môi trường sống
3
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm
cặp đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo
vệ môi trường tự nhiên
- Yêu cầu hs quan sát H 1.4, n/c SGK
hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập,
điền chú thích. (SGK-7)
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và
hd cặp đôi hoàn thành bài tập điền từ
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông
tin SGK, thảo luận nhóm (khăn trải bàn)
trả lời câu hỏi:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích
nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt
đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn
đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú
không? Tại sao?
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong
phú về môi trường sống của động vật?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại
diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận
xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi
trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa
mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp,
lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật
phong phú, phát triển quanh năm là
nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ
phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì
nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc,
cá phát sáng ở đáy biển...
- Động vật phân bố được ở nhiều môi
trường : Nước , cạn, trên không
- Do chúng thích nghi cao với mọi
môi trường sống.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi
- Định hướng NL, PC: Phẩm chất tự lập tự tin
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Hướng dẫn HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
- Kể tên các động vật sống xung quanh em ?
4
- Thế giới động vật đa dạng và phong phú ntn? Chứng minh sự đa dạng và phong phú
của giới động vật ?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Nhận xét sự đa dạng động vật ở địa phương ?
- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ động vật có ích ?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu thêm về sự đa dạng của động vật qua internet
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10 /09/2020 Ngày dạy: 12 /09/2020 – Lớp 7A3
TIẾT 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Phân tích được điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật
- Vận dụng được cách phân chia giới động vật.
2. Phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Phẩm chất tự lập tự tin
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động
nhóm, năng lục tự học
b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
- Bài soạn Power point
2. Học sinh:
Hs: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kỹ thuật: "Các mảnh ghép", kĩ thuật đặt câu hỏi, ki thuật chia nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Tuần 1
5
Gv: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
Gv cho 2 hs tham gia
Luật chơi: Viết nhanh tên của 10 loài khác nhau:
- hs1 10 loài thực vật
- hs2 10 loài động vật
Ai viết được nhanh và đúng sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Giữa động vật và thực vật có những điểm gì khác nhau. Động vật có những đặc
điểm chung gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
- GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1 -> thảo
luận nhóm cặp đôi hoàn thành bảng phụ
SGK trang 9
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc
chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi
nhóm nhỏ (2 người) hoàn thành bảng
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của
nhóm. mỗi nhóm là một nội dung
- HS theo dõi nhận xét và tự sửa chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng
như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu kết quả bảng,
thảo luận nhóm (khăn phủ bàn) và trả lời
câu hỏi:
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
I. Phân biệt động vật với thực vật
- Động vật và thực vật :
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống,
đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh
sản.
+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di
chuyển, có hệ thần kinh và giác quan,
sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có
sẵn
- TV: không di chuyển, không có
HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự
tổng hợp chất hữu cơ để sống.
6
Đặc
điểm
Đối
tượng
phân
biệt
Cấu tạo từ tế
bào
Thành
xenlulo của
tế bào
Lớn lên và
sinh sản
Chất hữu cơ
nuôi cơ thể
Khả năng di
chuyển
Hệ thần kinh
và giác quan
Không Có Không Có Không Có
Tự
tổng
hợp
được
Sử
dụng
chất
hữu cơ
có sẵn
Không Có Không Có
Động
vật
X X X X X X
Thực
vật
X X X X X X
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo
vệ môi trường tự nhiên
GV yêu cầu hoạt động nhóm cặp đôi làm
bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- HS nghiên cứu và trả trả lời, các em
khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ
sung.
- GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
Từ kết quả bài tập trả lời câu hỏi
KT trình bày 1 phút
- Động vật có những đặc điểm chung nào?
- HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo
vệ môi trường tự nhiên
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân
trả lời câu hỏi:
- Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành
II. Đặc điểm chung của động vật
- Động vật có đặc điểm chung là có khả
năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác
quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh
dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
III.Sơ lược phân chia giới động vật
( SGK/10)
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành
7
20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK.
Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành
cơ bản.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
cặp đôi hoàn thành bảng 2: Động vật với
đời sống con người (SGK/11)
Các nhóm hs hoạt động, trao đổi với nhau
và hoàn thành bảng 2.
Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
KT trình bày 1 phút
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con
người?
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số
tác hại cho con người.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
(ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành
giun: (giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân
mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5
lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
III. Tìm hiểu vai trò của động vật
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho
con người, tuy nhiên một số loài có hại.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi
- Định hướng NL, PC: Phẩm chất tự lập tự tin
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Đặc điểm chung của động vật? Có thể phân biệt động vật, thực vật dựa trên những đặc
điểm nào ?
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Kể tên các vật nuôi có ở địa phương em ?
- Các loại vật nuôi có vai trò ntn trong phát triển kinh tế địa phương ?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Tìm xem video một số động vật nguyên sinh trên youtube
8
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị cho bài sau: + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 13 /09/2020 Ngày dạy: 15 /09/2020 – Lớp 7A3
CHƯƠNG I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
TIẾT 3 : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được
các đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh.
- HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi
và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Phẩm chất: Giáo dục hs thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận khi thực hành thí
nghiệm. có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động
nhóm
b. Năng lực đặc thù: Năng lực thực hành thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đồ dùng:
- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
- Bài soạn Power point, video động vật nguyên sinh
2. Học sinh:Chuẩn bị: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5
ngày.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
Kết hợp đa dạng phương pháp dạy học, Vận dụng dạy học theo tình huống
vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”
Tuần 2
9
Luật chơi:
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ định
bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Kể tên các động vật theo sắp xếp nhỏ dần về kích thước ?
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Thế giới xung quanh ta có rất nhiều các động vật vô cùng nhỏ bé chỉ có thể quan
sát được qua kính hiển vi
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tòi, hoạt động nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm
cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: - Hình thành cho
hs năng lực quan sát, năng lực sử dụng
kính hiển vi
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là
bài thực hành đầu tiên,và phân chia
nhóm.
HS làm việc theo nhóm đã phân công.
Gv giới thiệu lại thao tác sử dụng kính
hiển vi
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước
ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi
dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng
giày.
Hs tự ghi nhớ các thao tác của GV.
Hs thực hành theo nhóm, quan sát các
tiêu bản theo hướng dẫn
- GV kiểm tra ngay trên kính của các
nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy
mẫu soi dưới kính hiển vi nhận biết
hình dạng trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng
1. Quan sát trùng giày
- Hình dạng: Cơ thể hình khối, không đối
xứng, có hình chiếc giày.
10
Lamen đậy lên giọt nước có trùng, lấy
giấy thấm bớt nước.
- Mô tả hình dạng trùng giày ?
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- GV hướng dẫn lấy một mẫu khác, HS
quan sát trùng giày di chuyển
- HS quan sát được trùng giày di chuyển
trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di
chuyển .
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay
tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK
chọn câu trả lời đúng.
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn
thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự
sửa chữa, nếu cần.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm
nhỏ
- Định hướng NL, PC: - Hình thành cho
hs năng lực quan sát, năng lực sử dụng
kính hiển vi
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK
trang 15 để nhận biết trùng roi.
Gv tổ chức hs thực hành: lấy mẫu tiêu
bản quan sát trùng roi
- GV hướng dẫn HS làm với cách lấy
mẫu và quan sát tương tự như quan sát
trùng giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy
mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao
hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến
hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của
từng nhóm.
- Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, có lông bơi
2. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16)
a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ
b. Quan sát ở độ phóng đại lớn
11
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ
phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi
thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm
làm bài tập mục SGK trang 16.
- Các nhóm hs thảo luận, dựa vào thực tế
quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời
câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
GV cho hs xem video:
Xác định số loại và số lượng động vật
nguyên sinh quan sát được trong video (
kĩ thuật trò chơi)
Hs trả lời theo hình thức thi tiếp sức
- GV nhận xét và chốt kết quả
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV hướng dẫn HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Viết thu hoạch nộp
- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Hướng dẫn dọn vệ sinh lớp học.
- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản
trường trình 5 điểm.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu thê về trung roi và trùng giày qua internet
- Đọc trước bài 4.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh” vào vở bài tập
-----------------------------------------------------------------
12
Ngày soạn: 14 /09/2020 Ngày dạy: 16 /09/2020 – Lớp 7A3
TIẾT 4 : TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu hóa)
của trùng roi
- Phân tích được mối liên hệ giữa động vật đơn bào với động vật đa bào qua đại diện là
tập đoàn trùng roi.
2. Phẩm chất: Giáo dục hs ý thức học tập. Có tình yêu với môn học
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động
nhóm
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nghiên cứu sinh học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Đồ dùng: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ
- Bài soạn Power poin
2. Học sinh: Ôn lại bài thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
Kết hợp đa dạng phương pháp dạy học, Vận dụng dạy học theo tình huống
Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
2. Kỹ thuật: chia sẻ nhóm đôi, kĩ thuật câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm....
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức
Luật chơi:
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm
5 hs
- Trong vòng 1 phút lần lượt các thành
viên trong đôi lên viết nhanh tên các bộ
phận của trùng roi - Đội nào viết được
nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần
thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi
của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Tuần 2
13
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả
lời câu hỏi:
?Trùng roi sống ở đâu?
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17
và 18 SGK.
+ GV hướng dẫn hs quan sát H 4.1 và 4.2
SGK.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập:
Bài tập Tên động vật
Đặc điểm Trùng roi xanh
1 Cấu tạo
Di chuyển
2 Dinh dưỡng
3 Sinh sản
4 Tính hướng sáng
- HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học
tập. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp
nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV mở rộng: Cách đinh dưỡng của trùng
roi gợi cho ta mối quan hệ về nguồn gốc giữa
động vật và thực vật.
I. Trùng roi xanh
1. Nơi sống:
Trong nước ngọt( ao, hồ , đầm ,ruộng,
vũng nước mưa...
2. Cấu tạo và di chuyển
Kết luận: (Bảng phiếu học tập)
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài
tập
Tên
động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp
lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay mình.
14
2
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
- GV hướng dẫn HS: Đọc, Nghiên cứu
SGK quan sát H 4.3 trang 18.
Yêu cầu hs thảo luận nhóm cặp đôi:
+ Hoàn thành bài tập mục trang 19 SGK
(điền từ vào chỗ trống).
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung.
- Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- GV nêu câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
-Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế
nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài
làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi
sinh sản một số tế bào chuyển vào trong
phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về
mối liên quan giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào?
- Hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời
- GV nhận xét và chốt kiến thức
II.Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào,
bước đầu có sự phân hoá chức năng.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
- Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
- Tại sao xếp trùng roi vào giới động vật ?
15
Hoạt động 4: Vận dụng
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Trùng giày di chuyển được là nhờ:
A. Nhờ có roi. B. Có vây bơi. C. Lông bơi phủ khắp cơ thể.
Câu 2: Cấu tạo tế bào cơ thể trùng roi có?
A. 1 nhân B. 2 nhân C.3 nhân
Câu 3: Cách sinh sản của trùng roi:
A. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. B.Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. C.Tiếp hợp
Câu 4: Tập đoàn trùng roi là?
A. Nhiều tế bào liên kết lại. B. Một cơ thể thống nhất C. Một tế bào.
Câu 5: Môi trường sống của trùng roi xanh là:
A. Ao hồ B. Biển C. §ầm ruộng. D. Cơ thể sống.
Câu 6: Sự trao đổi khí của trùng roi với môi trường qua bộ phận:
A. Màng cơ thể B. Nhân. C. Điểm mắt. D.Hạt dự trữ.
Câu 7: Trùng roi di chuyển bằng cách?
A. Xoáy roi vào nước B. Sâu đo C. Uốn lượn
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
- Tìm hiểu trùng giày và trùng biến hình qua internet.
-----------------------------------------------------------------
16
Ngày soạn: 19 /09/2020 Ngày dạy: 22 /09/2020 – Lớp 7A3
TIẾT 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di c
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_den_10_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf