TIẾT 38: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG
CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận dạng được các cơ quan của ếch đồng trên mẫu mổ.
- Tìm những hệ cơ quan, cơ quan thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu mổ, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực thuyết trình
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học
II. CHUẨN BỊ
1.Gv :- Mỗi nhóm có một con ếch đồng
- Bộ đồ mổ, khay mổ. Bộ xương ếch, tranh cấu tạo trong của ếch.
2.Hs: tìm hiểu về cấu tạo của ếch
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : Không
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Giáo viên giới thiệu lớp lưỡng cư - đại diện con ếch đồng
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi:- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ
định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước
và với đời sống ở cạn?
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
14 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 (Phát triển năng lực) - Tiết 37 đến 42 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 31/12/2019 (7a1) /1/2020 (7a5)
30/12/2019 (7a3)
LỚP LƯỠNG CƯ
Tiết 37 - Bài 35: ẾCH ĐỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được hình thái cấu tạo phù hợp với đời sống lưỡng cư của đại diện (ếch
đồng)
- Trình bày được hoạt động tập tính của ếch đồng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học
II. CHUẨN BỊ
1.Gv : - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng . Mô hình con ếch
2. Hs: Tìm hiểu về đời sống và cấu tạo của ếch
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : Không
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Giáo viên giới thiệu lớp lưỡng cư - đại diện con ếch đồng
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Học sinh thu thập kiến thức từ thông tin
và thảo luận nhóm KTB trả lời câu hỏi.
+ Ếch đồng có đời sống như thế nào ?
+ Giải thích vì sao ếch đồng thường sống ở
nơi ẩm ướt, gần bờ nước và kiếm ăn vào
ban đêm ? (ếch thường sống ở nơi ẩm ướt,
gần bờ nước và bắt mồi về ban đêm là vì :
ếch hô hấp chủ yếu bằng da, để cho da dễ
thấm khí cần điều kiện môi trường ẩm và
ban đêm, có nước (gần bờ nước) để đảm
bảo cho sự hô hấp của nó được thuận lợi
và do nguồn thức ăn của nó có nhiều về
ban đêm như mối còng, sâu bọ)
1. Đời sống :
+ Ếch đồng có đời sống vừa ở cạn
vừa ở nước (sống nơi ẩm ướt)
+ Chúng kiếm ăn vào ban đêm, thức
ăn là sâu bọ, cua, giun ốc ...
+ Có hiện tượng trú đông.
+ Là động vật biến nhiệt.
+ Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc .. nói
lên điều gì ? (Con mồi vừa ở nước vừa ở
cạn ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở
cạn)
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ếch
đồng và cách di chuyển của ếch đồng
- Học sinh quan sát và thảo luận theo
nhóm.
+ Mô tả các động tác di chuyển trong
nước? Các động tác di chuyển trên cạn ?
+ Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài
thích nghi với đời sống ở nước ? Giải thích
ý nghĩa thích nghi ?
+ Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài
thích nghi với đời sống ở cạn ?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
2. Cấu tạo ngoài và di chuyển
a. Di chuyển :
- Nhảy cóc (trên cạn)
- Bơi (dưới nước)
b. Cấu tạo ngoài
Ếch đồng có các đặc điểm cất tạo
ngoài vừa thích nghi với đời sống ở
nước vừa thích nghi với đời sống ở
cạn.
Đáp án: Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một
khối thuôn nhọn về phía trước.
Giảm sức cản của nước khi bơi.
Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên
đầu( mũi ếch thông với khoang miệng và
phổi vừa để ngửi vừa để thở )
Khi bơi vừa thở vừa quan sát
Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm
nước.
Giúp hô hấp trong nước
Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra,
tai có màng nhĩ.
Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận
biết được âm thanh trên cạn.
Chi có 5 phần, ngón chia đốt linh hoạt Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn
Các chi sau có màng bơi căng giữa các
ngón.
Tạo thành chân bơi để giữ nước.
- Học sinh đọc thông tin SGK, hoạt động
nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi:
+ Ếch sinh sản vào mùa nào ?
+ So sánh sự thụ tinh của ếch với sự thụ
tinh của cá.
+ Vì sao sự thụ tinh của ếch gọi là thụ tinh
ngoài ?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
3. Sinh sản và phát triển
- Sinh sản:
+ Ếch sinh sản vào cuối mùa
xuân.
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Ếch có tập tính : ếch đực ôm
lưng ếch cái đẻ ở cá bờ nước.
- Phát triển: Phát triển qua giai đoạn
biến thái.
- Giáo viên treo tranh hình 35.4 . Trình bày
vòng đời ở ếch ?
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống lưỡng cư ?
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Dự đoán và giải thích kết quả thí nghiệm: dùng cát khô hoặc vôi bột phủ lên da ếch
?
Kq: ếch sẽ chết vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu thêm quá trình phát triển của ếch
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học kĩ bài, trả lời 4 câu hỏi cuối bài .
- Mỗi nhóm chuẩn bị một con ếch đồng mổ sẵn để giờ sau thực hành.
- Tìm hiểu các hệ cơ quan của ếch: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết...
**************************************************
Ngày giảng : 3/1/2020 (7a1) /1/2020 (7a5)
31/12/2019 (7a3)
TIẾT 38: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG
CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận dạng được các cơ quan của ếch đồng trên mẫu mổ.
- Tìm những hệ cơ quan, cơ quan thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu mổ, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực thuyết trình
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học
II. CHUẨN BỊ
1.Gv : - Mỗi nhóm có một con ếch đồng
- Bộ đồ mổ, khay mổ. Bộ xương ếch, tranh cấu tạo trong của ếch.
2.Hs: tìm hiểu về cấu tạo của ếch
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : Không
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Giáo viên giới thiệu lớp lưỡng cư - đại diện con ếch đồng
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi:
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ
định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước
và với đời sống ở cạn?
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động 1:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1
SGK và nhận biết các xương trong bộ
xương ếch.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương
ếch hoạt động cá nhân đối chiếu hình 36.1
xác định các xương trên mẫu.
- HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí,
tên xương: xương đầu, xương cột sống,
xương đai và xương chi.
- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương.
- Nêu cấu tạo của bộ xương ếch ?
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Bộ xương ếch có chức năng gì?
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
1.Quan sát bộ xương ếch.
- Bộ xương: gồm có 3 phần:
+ Xương đầu
+ Xương cột sống .
+ Xương chi:
Chi trước có đai vai và các
phần xương tự do.
Xương chi sau gồm có đai hông
và các phần tự do.
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
+ Là nơi bám của cơ di chuyển.
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ
sống và nội quan.
- GV hướng dẫn HS thực hành, quan sát
trên mẫu vật:
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên
trong da và nhận xét.
- HS hoạt động cá nhân thực hiện theo
hướng dẫn:
+ Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong
có hệ mạch máu dưới da.
- Vậy vai trò của da ếch là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối
chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ
quan của ếch (SGK) => thảo luận trả lời
câu hỏi:
- Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác
so với cá?
- Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn
trao đổi khí qua da?
- Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình
bày sự tuần hoàn máu của ếch?
- HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ
và xác định vị trí các hệ cơ quan.
2. Quan sát da và các nội quan trên
mẫu mổ
a. Quan sát da
- Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt
trong có nhiều mạch máu giúp trao
đổi khí.
b. Quan sát nội quan
- Cấu tạo trong của ếch: Bảng đặc
điểm cấu tạo trong trang 118 SGK.
- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ
dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ.
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là
chủ yếu.
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch,
xác định các bộ phận của não.
- GV chốt lại kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành
- Yêu cầu hs vẽ hình quan sát được và ghi chú thích
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong
của ếch?
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu về lưỡng cư qua internet
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: “ Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư”
+ Lớp lưỡng cư đa dạng ở những đặc điểm nào?
+ Đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư?
Ngày giảng : 7/1/2020 (7a1) 8/1/2020 (7a5)
6/1/2020 (7a3)
TIẾT 39 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi
trường sống và tập tính của chúng.
- Hiểu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống con người. Trình bày được
đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông
tin.
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học
II. CHUẨN BỊ
1. Gv : - Nội dung bài
2. Hs: Tìm hiểu về lưỡng cư qua thực tế và qua internet
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò
chơi
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : Không
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Đặt vấn đề: Các loài lưỡng cư có thể được chia làm mấy lớp ? Đặc điểm phân loại là
gì ?.....
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1
SGK, đọc thông tin
? Số loài, tên các bộ lưỡng cư.
- Thông qua bảng, GV phân tích mức độ
gắn bó với môi trường nước khác nhau
ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ.
- HS tự rút ra kết luận.
GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5)
đọc chú thích :
? MT sống của 1 số lưỡng cư
? Tập tính của chúng
I.Đa dạng về thành phần loài, môi
trường và tập tính
Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia
làm 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi.
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
+ Bộ lưỡng cư không chân
- GV yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã
học , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về
môi trường sống, cơ quan di chuyển, hô
hấp, tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt
độ cơ thể?
- Hs thảo luận nhóm rút ra đặc điểm
chung nhất của lưỡng cư.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét
và chốt kết luận.
II. Đặc điểm chung của lưỡng cư
Lưỡng cư là động vật có xương sống
vừa thích nghi với đời sống vừa ở
nước vừa ở cạn:
- Da trần và ẩm.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Hô hấp bằng da và phổi.
- Tim ba ngăn, hai vòng tuần
hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát
triển qua giai đoạn biến thái .
- Là động vật biến nhiệt.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
hoạt động nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con
người ?
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của
lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim
về ban ngày ? (Đa số chim đi kiếm ăn về
ban ngày, đa số lưỡng cư không đuôi (có
số loài lớn nhất trong lớp lưỡng cư) đi
kiếm mồi về ban đêm, nên bổ sung cho
III. Vai trò của lưỡng cư
- Lưỡng cư có vai trò rất lớn cho
nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ
phá hoại mùa màng, tiêu diệt sinh vật
trung gian gây bệnh .
- Có giá trị thực phẩm.
- Một số lưỡng cư làm thuốc.
hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban
ngày)
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có
ích chúng ta cần làm gì?
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét
và chốt kết luận.
- Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế
trong địa phương, kết hợp giáo dục các
em và cho các em biết một số loài ếch
đem lại lợi ích lớn trong nền kinh tế vì
vậy đã có nhiều hộ gia đình đầu tư nuôi
ếch đem lại lợi nhuận lớn.
- Ếch đồng là vật thí nghiệm trong
sinh lí học
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư ?
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Ở địa phương em có những loại lưỡng cư nào ? chúng thuộc bộ nào ?
- Vai trò của các loài lưỡng cư ở địa phương em ?
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết".
- Nghiên cứu bài mới: Bài: Thằn lằn bóng đuôi dài.
- Tìm hiểu thằn lằn bóng đuôi dài qua internet
- Kẻ bảng tr.125 vào vở .
Ngày giảng : 10/1/2020 (7a1) 11/1/2020 (7a5)
8/1/2020 (7a3)
LỚP BÒ SÁT
TIẾT 40: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải thích được các
đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn, có ý thức bảo vệ động vật
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : : : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học
II. CHUẨN BỊ
1. Gv :- Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng, mẫu vật
2. Hs: mẫu vật
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư ?
3. Bài mới
Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư ?
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: “bóng chuyền”
Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của thằn lằn bóng đuôi dài mà em quan sát được :
Luật chơi: Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời
Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
Vậy thằn lằn bóng đuôi dài có những đặc điểm cấu tạo thích nghi đời sống ntn?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK hoạt
động nhóm cặp đôi :
+ Thằn lằn bóng thường sinh sống ở đâu?
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
+ Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với
đời sống ở cạn?
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét
và chốt kết luận.
I. Đời sống:
+ Thằn lằn ưa sống nơi khô ráo.
+ Thích phơi nắng, ăn sâu bọ.
+ Có tập tính trú đông.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có
vỏ dai, nhiều noãn hoàng, trứng
phát triển trực tiếp.
- GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối
chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các
đặc điểm cấu tạo
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, lựa chọn
câu trả lời phù hợp→hoàn thành bảng
tr.125 SGK
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV chốt lại kiến thức.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài
(Nội dung ở bảng)
Đáp án: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
TT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi
1 Da khô có vảy song bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
2 Có cổ dài Phát huy được vai trò các giác quan
trên đầu và bắt mồi dễ dàng.
3 Mắt có mí cử động , có nước mắt Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt
không bị khô.
4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ
bên đầu
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao
động âm thanh vào màng nhĩ
5 Thân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển
6 Bàn chân có 5 ngón và có vuốt Tham gia sự di chuyển ở cạn
- Học sinh nghiên cứu thông tin, quan
sát hình vẽ và nêu thứ tự các bước của
thằn lằn khi di chuyển.
- Thân và đuôi có vai trò gì trong di
chuyển?( làm điểm tựa)
- GV nhận xét và chốt kiến thức
2. Di chuyển
- Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất
cử động uốn liên tục, phối hợp với các
chi làm con vật tiến lên phía trước.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Vai trò của thằn lằn
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục " Em có biết". Tìm hiểu cách bắt mồi và khả năng nhịn đói của thằn lằn
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài : Cấu tạo trong của thằn lằn
+ Bộ xương
+ Các cơ quan có gì khác so với ếch đồng.
Ngày giảng : 14/1/2020 (7a1) 15/1/2020 (7a5)
13/1/2020 (7a3)
TIẾT 41 : CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống
hoàn toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục hs thái độ yêu thích bộ môn. Yêu thích động vật
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : : : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
1. Gv :- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn bóng, mẫu vật
2. Hs: mẫu vật
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời
sống hoàn toàn ở cạn ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Thằn lằn có cấu tạo trong khác với ếch ở điểm nào để thích nghi với đời sống ở cạn.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh quan sát bộ
xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1,
hoạt động nhóm cặp đôi => xác định tên
các xương.
Yêu cầu hs lên xác định tên các xương
trên tranh
-Hs: Xác định các xương trên tranh
- GV phân tích thêm sự xuất hiện xương
sườn cùng với xương mỏ ác tạo thành
lồng ngực có phần quan trọng lớn trong
việc hô hấp ở cạn.
+ Nêu rõ sự sai khác nhau nổi bật của bộ
xương thằn lằn và bộ xương ếch ?
(Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham gia
vào quá trình hô hấp, đốt sống cổ 8 đốt cử
động linh hoạt, cột sống dài; đai vai khớp
với cột sống làm cho chi trước rất linh
hoạt . Tất cả các đặc điểm đó thích nghi
vời đời sống ở cạn )
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận
xét và chốt kết luận.
I. Bộ xương
Bộ xương gồm:
+ Xương đầu
+ Cột sống và các xương sườn .
+ Xương chi: gồm xương đai và các
xương tự do.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
quan sát H39.2 đọc chú thích xác định
vị trí các hệ cơ quan
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi:
- Hệ tiêu hóa của thằn lằn có điểm gì khác
so với ếch đồng?
- Tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và
khác với tuần hoàn của ếch đồng?
- Hệ hô hấp của thằn lằn có cấu tạo như
thế nào?
- Hệ bài tiết của thằn lằn có đặc điểm gì?
- Nước tiểu đặc có liên quan gì đến đời
sống ở cạn của thằn lằn ?( chống mất
nước )
- GV nhận xét và chốt kiến thức
II.Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hoá : Cơ quan tiêu hoá của
thằn lằn có những thay đổi :
+ Ống tiêu hoá phân hoá rõ hơn.
+ Ruột già có khả năng hấp thụ lại
nước.
2. Tuần hoàn và hô hấp
a. Tuần hoàn: Tim 3 ngăn (2 tâm
nhĩ, 1 tâm thất ), tâm thất xuất hiện
vách hụt)
- Hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi
cơ thể ít pha trộn hơn.
b. Hô hấp : Phổi có nhiều vách
ngăn.
Sự thông khí ở phổi nhờ sự xuất
hiện của các cơ quan liên sườn.
3. Bài tiết : Thằn lằn có thận sau (hậu
thận) tiến bộ hơn hơn thận giữa của
ếch, có khả năng hấp thu lại nước.
Nước tiểu đặc.
- GV yêu cầu học sinh quan sát mô hình
bộ não thằn lằn hoạt động cá nhân xác
định các bộ phận của não.
- Bộ não của thằn lằn khác ếch điểm nào?
- Thằn lằn có những giác quan nào?
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận
xét và chốt kết luận.
III. Thần kinh và giác quan
- Bộ não gồm 5 phần:
Não trước và tiểu não phát triển
liên quan đến đời sống và hoạt động
phức tạp.
- Giác quan :
+ Tai : tai xuất hiện ống tai ngoài.
+ Mắt xuất hiện mí thứ ba.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập:
- Cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Các cơ quan có gì khác so với ếch đồng ?
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu thêm các loại bò sát
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài : « Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát »
+ Lớp bò sát gồm mấy bộ chính - Đặc điểm phân biệt 3 bộ ?
+ Giải thích lí do phồn thịnh và diệt vong của khủng long ?
+ Đặc điểm chung của lớp bò sát ?
Ngày giảng : 17/1/2020 (7a1) 18/1/2020 (7a5)
15/1/2020 (7a3)
TIẾT 42 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn
toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
2. Kĩ năng : Rèn cho hs kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. Ý thức bảo vệ đa dạng của bò sát
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : : : năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
1. Gv :- Nội dung bài
2. Hs: Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở
cạn ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Trên thế giới số lượng thằn lằn rất lớn và bao gồm nhiều bộ khác nhau song
chúng vẫn có một vài đặc điểm chung và có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời
sống con người
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu
thông tin SGK, quan sát kĩ kênh hình
40.1, thảo luận nhóm ( khăn trải bàn )
câu hỏi.
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc
trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong
I. Đa dạng của bò sát
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn
(TG : 6500 loài, VN: 271 loài), chúng
có da khô, có lớp vảy sừng bao bọc và
sinh sản trên cạn, được chia thành 4
lớp bò sát ?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV : Chỉ có thể dựa vào “hàm” hoặc
răng là có thể phân biệt được ba bộ.
Trong thực tế người ta dựa vào đặc điểm
mai và yếm để phân biệt bộ rùa và dựa
vào đặc điểm hàm để phân biệt bộ cá sấu.
bộ:
+ Bộ Đầu mỏ
+ Bộ Có vảy
+ Bộ Cá sấu
+ Bộ Rùa
- Chúng có lối sống và môi trường
sống phong phú.
- GV giới thiệu:
Tổ tiên của bò sát được hình thành cách
đây khoảng 280- 230 triệu năm
- Lí do diệt vong: Do cạnh tranh thức ăn,
nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng của khí
hậu và thiên nhiên.
II. Các loài Khủng long
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh
của khủng long
2. Sự diệt vong của khủng long.
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã
học nêu đặc điểm chung của bò sát như
sgk
- HS thảo luận trình bày
- HS trình bày các hs khác theo dõi bổ
sung
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức
III. Đặc điểm chung
- Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời
sống hoàn toàn ở
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_phat_trien_nang_luc_tiet_37_den_42_na.pdf