I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nêu được những đặc điểm cơ bản cảu thú móng guốc và phân biệt
được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ. Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được
các đại diện bộ linh trưởng (49)
- HS đưa ra được đặc điểm chung và vai trò của thú (50)
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực đặc thù
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác
2. Học sinh: Kẻ bảng tr.167 SGK vào vở bài tập
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra. (4’)
? Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang
trong đất?
78 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 (CV 5512) - Tiết 47 đến 59 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy:
Tiết 47
Bài 49. SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (Tiếp theo)
BỘ DƠI - BỘ CÁ VOI.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi và cá
voi thích nghi với điều kiện sống.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực đặc thù
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK-SGV và tài liệu có liên quan
- Hình 49.1; 49.2 SGK.
2. Học sinh: Đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra:
? Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Những bộ thú có điều kiện sống đặc biệt như ở trên không hay bơi lội dưới
nước có đặc điểm cấu tạo ntn
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. Thấy
được một số tập tính của dơi và cá voi
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi
- GV yêu cầu HS quan sát H49.1
- HS tự quan sát tranh với
I. Một vài tập tính
của dơi và cá voi
2
SGK tr.154 hoàn thành phiếu
học tập số 1
- GV ghi kết quả các nhóm lên
bảng để so sánh
- GV hỏi thêm: Tạo sao lại lựa
chọn đậc điểm này?
- GV thông báo đáp án đúng
hiểu biết của mình trao
đổi nhóm hoàn thành
phiếu học tập
- HS chọn số 1, 2 điền vào
các ô trên
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả→các nhóm khác
NX, BS.
- Các nhóm tự sửa chữa
- Cá voi: Bơi uốn
mình ăn bằng cách
lọc mồi
- Dơi: Dùng răng phá
vở vỏ sâu bọ, bay
không có đường rõ.
2: Tìm hiểu đặc điểm chung của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống
- GV nêu yêu cầu:
+ Đọc thông tin SGK tr.159-160
kết hợp quan sát hình 49.1-2
+ Hoàn thành phiếu học tập số 2
- GV kẻ phiếu số 2 lên bảng
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm:
Tại sao lại chọn những đặc điểm
này hay dựa vào đâu để chọn?
- GV thông báo đáp án đúng và
tìm hiểu số nhóm có kết quả
đúng nhiều nhất.
- GV hỏi:
+ Dơi có đặc điểm nào thích
nghi với đời sống bay lượn?
+ Cấu tạo ngoài của cá voi thích
nghi với đời sống trong nước thể
hiện như thế nào ?
- GV hỏi thêm:
+ Tại sao cá voi cơ thể nặng nề
vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn
di chuyển được dễ dàng trong
nước?
- GV đưa thêm một số thông tin
về cá voi và cá heo.
* THGDMT, BĐKH: Với tình
hình trái đang ngày càng nóng
lên, môi trường đang ô nhiễm
nặng, các loại động vật quý hiếm
đang dần bị tuyệt chủng. Chung
ta cần làm gì để bảo vệ các loài
động vật ?
- Cá nhân tự đọc thông tin quan
sát hình
- Trao đổi nhóm lựa chọn đặc
điểm phù hợp
- HS hoàn thành phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm lên bảng
viết nội dung, nhóm khác theo
dõi nhận xét và bổ sung
- HS dựa vào nội dung phiếu
học tập 2 trình bày
- HS dựa vào cấu tạo của xương
vây giống chi trước → khỏe có
lớp mỡ dày.
- Bảo vệ các loài động vật
hoang dã bằng cách không sử
dụng sản phẩm từ động vật
hoang dã, có ý thức cùng cộng
đồng ngăn chặn những hành vi
săn, bắt, buôn bán động vật
hoang dã.
II. Đặc điểm
chung của dơi
và cá voi thích
nghi với điều
kiện sống
- Nội dung
trong phiếu học
tập số 2
Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng
cơ thể
Chi trước Chi sau
Dơi - Thon nhỏ - Biến đổi thành cánh - Yếu Bám vào
3
da (Mềm rộng nối chi
trước với chi sau và
đuôi)
vật Không tự
cất cánh.
Cá voi
- Hình thoi
thon dài, cổ
không phân
biệt với thân.
- Biến đổi thành bơi
chèo (Có các xương
cánh, xương ống,
xương bàn)
- Tiêu giảm.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Thức ăn của cá voi xanh là gì?
A. Tôm, cá và các động vật nhỏ khác.
B. Rong, rêu và các thực vật thủy sinh khác.
C. Phân của các loài động vật thủy sinh.
D. Các loài sinh vật lớn.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là sai?
A. Có đuôi.
B. Không có xương ngón tay.
C. Lông mao thưa, mềm mại.
D. Chi trước biến đổi thành cánh da.
Câu 3: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Cá voi có cơ thể (1), có lớp mỡ dưới da (2) và (3) gần như tiêu biến
hoàn toàn.
A. (1): hình chữ nhật; (2): rất mỏng; (3): chi trước
B. (1): hình thoi; (2): rất mỏng; (3): lông
C. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): lông
D. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): chi trước
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về cá voi là sai?
A. Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
B. Chi sau biến đổi thành vây lưng và vây đuôi.
C. Sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển lạnh.
D. Sinh sản trong nước và nuôi con bằng sữa mẹ.
Câu 5: Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén?
A. Thị giác. B. Xúc giác. C. Vị giác. D. Thính giác.
Câu 6: Chi sau của dơi ăn sâu bọ có đặc điểm gì?
A. Tiêu biến hoàn toàn. B. To và khỏe.
C. Nhỏ và yếu. D. Biến đổi thành vây.
Câu 7: Động vật nào dưới đây không có răng?
A. Cá mập voi. B. Chó sói lửa.
C. Dơi ăn sâu bọ. D. Cá voi xanh.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là đúng?
A. Không có răng.
4
B. Chi sau biến đổi thành cánh da.
C. Có đuôi.
D. Không có lông mao.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là sai?
A. Không có răng.
B. Lông mao thưa, mềm mại.
C. Chi trước biến đổi thành cánh da.
D. Có đuôi ngắn.
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây về cách thức di chuyển của dơi là đúng?
A. Bay theo đường vòng.
B. Bay theo đường thẳng.
C. Bay theo đường dích dắc.
D. Bay không có đường bay rõ rệt.
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A B C B D
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án C D C A D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều
nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả
lời các câu hỏi sau và
ghi chép lại câu trả lời
vào vở bài tập
a. Trình bày đặc điểm
cấu tạo của doi thích
nghi với đời sống bay.
Trình bày đặc điểm cấu
tạo cùa cá voi thích nghi
với đời sống ở nuóc.
2. Đánh giá kết quả
1. Thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS xem lại kiến
thức đã học, thảo
luận để trả lời các
câu hỏi.
2. Báo cáo kết
a. Chúng có màng cánh rộng có tác
dụng đẩy không khí, thân ngắn và hẹp
nên có cách bay thoăn thoắt, thay
hướng đổi chiều linh hoạt. Chi sau do
yếu nên có tư thế bám vào cành cây
treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay,
chân rời vật bám và tự buông mình từ
cao. Bộ xương nhẹ, xương mỏ ác có
mấu lưỡi hái dùng làm chỗ bám cho
cơ vận động cánh.
b. Cá voi thích nghi với đời sống
hoàn toàn trong nước, cơ thể hình
thoi, cổ rất ngắn không phân biệt với
thân, lông tiêu biến trừ phần đầu có
lông, làm giảm sức cản của nước và
giúp cơ thể rẽ nước dễ dàng. Lớp mỡ
dưới da rất dày như một chiếc phao
5
thực hiện nhiệm vụ
học tập:
- GV gọi đại diện của
mỗi nhóm trình bày nội
dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu
nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm
thu ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo
kết quả của HS theo
hướng dẫn dắt đến câu
trả lời hoàn thiện.
quả hoạt động
và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài
tập.
- HS tự ghi nhớ
nội dung trả lời đã
hoàn thiện.
bơi vừa làm giảm trọng lượng cơ thể
vừa giúp giữ thân nhiệt ổn định, chi
trước biến đổi thành vây bơi có dạng
bơi chèo, chi sau tiêu biến hẳn làm
giảm sức cản của nước, vây đuôi nằm
ngang, bơi bằng cách uốn mình theo
chiều dọc. Phổi rất lớn và có nhiều
phế nang giúp cơ thể lặn được lâu.
Hàm không có răng, có nhiều tấm
sừng có tác dụng lọc thức ăn trong
nước. Đôi tuyến vú nằm ở bên trong
túi phía háng, hai bên khe sinh dục,
do đó sữa không bị trộn lẫn với nước
biển khi cho con bú.
Tìm hiểu về đời sống của dơi, cá voi...sưu tập tranh ảnh về chúng
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục " Em có biết"
- Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo.
Ngày dạy:
Tiết 48
Bài 50. SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (Tiếp theo)
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, thú
gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc
điểm cấu tạo đặc trưng
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực đặc thù
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh chân răng chuột chù
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột
- Tranh bộ răng và chân của mèo.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra(4’)
? Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?
6
? Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Bộ ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm thích nghi với chế
độ gặm nhấm - vậy chúng có đặc điểm cấu tạo như thế nào thích nghi với đời sống.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: Cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm và
bộ thú ăn thịt. HS phân biệt được từng boọ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc
trưng
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
1: Tìm hiểu Bộ ăn sâu bọ - Bộ gặm nhấm - Bộ ăn thịt.
- GV yêu cầu:
+ Đọc các thông tin của SGK
tr.162 -164
+ Quan sát H50.1-3 SGk
+ Hoàn thành bảng 1 trong vở
bài tập
- GV treo bảng 1 HS tự điền vào
các mục ( bằng số)
- GV cho thảo luận toàn lớp về
những ý kiến của các nhóm
- GV treo bảng kiến thức chuẩn
- Cá nhân tự đọc SGK thu
thập thônh tin
- Trao đổi nhóm quan sát
kĩ tranh thống nhất ý kiến
- Yêu cầu: Phân tích rõ
cách bắt mồi, cấu tạo chân
răng
- Nhiều nhóm lên bảng
ghi rõ kết quả của nhóm
vào bảng 1
- HS tự sửa chữa nếu cần
I. Bộ ăn sâu bọ - Bộ
gặm nhấm - Bộ ăn
thịt
- Nội dung bảng 1
2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của Bộ ăn sâu bọ
Bộ gặm nhấm - Bộ ăn thịt.
- GV yêu cầu sử dụng nội dung
bảng 1 quan sát lại hình trả lời
câu hỏi:
+ Dựa vào cấu tạo của bộ răng
phân biệt Bộ ăn sâu bọ - Bộ gặm
nhấm - Bộ ăn thịt
+ Đặc điểm cấu tạo chân báo,
sói phù hợp với việc săn mồi và
- Cá nhân xem lại thông
tin trong bảng quan sát
chân răng các đạo diện
- Trao đổi nhóm hoàn
thành đáp án
- Thảo luận toàn lớp về
đáp án →nhận xét bổ sung
II. Đặc điểm cấu tạo
phù hợp với đời sống
của Bộ ăn sâu bọ -
Bộ gặm nhấm - Bộ
ăn thịt
- Bộ ăn sâu bọ: Mõm
dài răng nhọn, chân
trước ngắn bàn rộng
7
ăn thịt như thế nào?
+ Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú
ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ
cách bắt mồi như thế nào?
+ Chân chuột chũi có đặc điểm
gì phù hợp với việc đào hang
trong đất?
* THGDMT, BĐKH: Với tình
hình trái đang ngày càng nóng
lên, môi trường đang ô nhiễm
nặng, các loại động vật quý
hiếm đang dần bị tuyệt chủng.
Chung ta cần làm gì để bảo vệ
các loài động vật ?
- HS rút ra đặc điểm cấu
tạo thích nghi với đời
sống của từng bộ .
- Bảo vệ các loài động vật
hoang dã bằng cách
không sử dụng sản phẩm
từ động vật hoang dã, có ý
thức cùng cộng đồng ngăn
chặn những hành vi săn,
bắt, buôn bán động vật
hoang dã.
ngón tay to khỏe →
đào hang. Khứu giác
rất phát triển, đặc biệt
có những lông xúc
giác dài trên mõm
(Cảm giác và xúc giác
nhạy bén), thị giác
kém phát triển.
- Bộ gặm nhấm: Răng
cửa lớn luôn mọc dài
thiếu răng nanh
- Bộ ăn thịt: Răng cửa
sắc nhọn , răng nanh
dài nhọn, răng hoàm
có mấu dẹp sắc; ngón
chân có vuốt cong,
dưới có đệm thịt êm.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập.
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về chuột chũi là sai ?
A. Có tuyến hôi ở hai bên sườn.
B. Ăn sâu bọ.
C. Đào hang bằng chi trước.
D. Thuộc bộ Ăn sâu bọ.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về chuột đồng nhỏ là sai ?
A. Ăn tạp.
B. Sống thành bầy đàn.
C. Thiếu răng nanh.
D. Đào hang chủ yếu bằng chi trước.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ăn thịt ?
A. Có tuyến hôi ở hai bên sườn.
B. Các ngón chân không có vuốt.
C. Răng nanh lớn, dài, nhọn.
D. Thiếu răng cửa.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không có ở các đại diện của bộ Ăn thịt ?
A. Răng hàm có 3, 4 mấu nhọn.
B. Răng nanh lớn, dài, nhọn.
C. Răng cửa ngắn, sắc.
D. Các ngón chân có vuốt cong.
Câu 5: Động vật nào dưới đây thuộc bộ Ăn sâu bọ ?
A. Chuột chù và chuột đồng.
8
B. Chuột chũi và chuột chù.
C. Chuột đồng và chuột chũi.
D. Sóc bụng xám và chuột nhảy.
Câu 6: Động vật nào dưới đây có tập tính đào hang chủ yếu bằng răng cửa ?
A. Thỏ hoang. B. Chuột đồng nhỏ.
C. Chuột chũi. D. Chuột chù.
Câu 7: Động vật nào dưới đây thuộc bộ Gặm nhấm ?
A. Chuột chũi B. Chuột chù.
C. Mèo rừng. D. Chuột đồng.
Câu 8: Động vật nào dưới đây không có răng nanh ?
A. Báo. B. Thỏ. C. Chuột chù. D. Khỉ.
Câu 9: Loài thú nào dưới đây không thuộc bộ Gặm nhấm ?
A. Thỏ rừng châu Âu. B. Nhím đuôi dài.
C. Sóc bụng đỏ. D. Chuột đồng nhỏ.
Câu 10: Động vật nào dưới đây có tập tính đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ
và giun đất, có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang ?
A. Chuột chù. B. Chuột chũi. C. Chuột đồng. D. Chuột nhắt.
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A D C A B
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án C D B A B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1
bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo
luận trả lời các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở bài tập
a. Trình bày đặc điểm cấu tạo của
chuột chũi thích nghi với đời sông
đào hang trong đất.
b. Nêu tập tính bắt mồi của những
đại diện của ba bộ thú: Ăn sâu bọ,
Gặm nhấm. Ăn thịt.
2. Đánh giá kết quả thực hiện
1. Thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS xem lại kiến thức
đã học, thảo luận để trả
lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả
a. - Có chi trước
ngắn, bàn tay rộng và
ngón tay to khỏe để
đào hang.
- Thị giác kém phát
triển, nhưng khứu
giác rất phát triển,
đặc biệt có lông xúc
giác dài ở trên mõm.
b. - Bộ Ăn sâu bọ: có
tập tính tìm mồi.
- Bộ Gặm nhâm: có
9
nhiệm vụ học tập:
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm
trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác
bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở
bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết quả của
HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả
lời hoàn thiện.
hoạt động và thảo
luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội
dung trả lời đã hoàn
thiện.
tập tính tìm mồi.
- Bộ Ăn thịt: có tập
tính rình mồi, vồ mồi
hoặc đuổi mồi, bắt
mồi.
- Đọc mục "em có biết"
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 2,3 SGK trang 164
- Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu bò, khỉ.
10
Ngày dạy:
Tiết 49 +50
Bài 51. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (Tiếp theo)
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nêu được những đặc điểm cơ bản cảu thú móng guốc và phân biệt
được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ. Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được
các đại diện bộ linh trưởng (49)
- HS đưa ra được đặc điểm chung và vai trò của thú (50)
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực đặc thù
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác
2. Học sinh: Kẻ bảng tr.167 SGK vào vở bài tập
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra. (4’)
? Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang
trong đất?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Tiếp theo các bộ thú đã học, bài hôm nay sẽ tìm hiểu về thú móng gốc như lợn,
hươu, bò, tê giác, ngựa, voi chúng có cơ thể, đặc biệt chân được cấu tạo, thích nghi
với tập tính di chuển rất nhanh. Còn thú Linh trưởng như khỉ, vượn lại có chân thích
nghi với sự cầm nắm, leo trèo
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: Những đặc điểm cơ bản cảu thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc
chẵn, bộ guốc lẻ. Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện bộ
linh trưởng
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
11
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
1:Tìm hiểu các bộ móng guốc
- GV yêu cầu đọc SGK
quan sát tranhh H51.3 SGK
trả lời câu hỏi
+ Tìm đặc điểm chung bộ
móng guôc?
+ Chọn từ phù hợp điền vào
bảng trong vơ bài tập
- GV kẻ lên bảng để HS
chữa
- GV đưa ra nhận xét và
đáp án đúng
- GV yêu cầu tiếp tục trả lời
câu hỏi:
+ Tìm đậc điểm phân biệt
bộ guóc chẵn và bộ guốc
lẻ?
- GV yêu cầu rút ra kết
luận.
* THGDMT, BĐKH: Với
tình hình trái đang ngày
càng nóng lên, môi trường
đang ô nhiễm nặng, các
loại động vật quý hiếm
đang dần bị tuyệt chủng.
Chung ta cần làm gì để bảo
vệ các loài động vật ?
- Cá nhân đọc thông tin
SGK tr.166-167
- Yêu cầu
- Trao đổi nhóm để hoàn
thành bảng kiến thức
- Đại diện các nhóm lên
điền từ phù hợp vào bảng
- Nhóm khác nhận xét bổ
sung nếu cần
- Các nhóm sử dụng kết
quả bảng trên trao đổi trả
lời câu hỏi:
Yêu cầu: Nêu được số
ngón chân có guốc , sừng
chế độ ăn uống
- Đại diện nhóm trình bày
câu trả lời.
- Bảo vệ các loài động vật
hoang dã bằng cách
không sử dụng sản phẩm
từ động vật hoang dã, có ý
thức cùng cộng đồng ngăn
chặn những hành vi săn,
bắt, buôn bán động vật
hoang dã.
- Tuyên truyền mọi người,
cộng đồng xây dựng khu
bảo tồn bạo vệ và chăn
nuôi các loài động vật quý
hiếm và có giá trị kinh tế.
I. Các bộ móng guốc
Đặc điểm của bộ móng
guốc:
+ Số ngón chân tiêu giảm,
đốt cuối mỗi ngón có bao
sừng gọi là guốc.
+ Bộ guốc chẵn: Số ngón
chân chẵn, có sừng, đa số
nhai lại.
+ Bộ guốc lẻ: Số ngón
chân lẻ, không có sừng
(Trừ tê giác), không nhai
lại.
2: Tìm hiểu bộ linh trưởng.
- GV yêu cầu nghiên cứu
SGK và quan sát H51.4
SGK trả lời câu hỏi:
+ Tìm đặc điểm cơ bản của
- HS tự đọc thông tin SGK
tr.168 quan sát h51.4 kết
hợp những hiểu biết về bộ
này→ trả lời câu hỏi:
II. Bộ linh trưởng.
12
bộ linh trưởng ?
+ Tại sao bộ linh trưởng leo
treo rất giỏi?
* Phân biệt các đại diện
+ Phân biệt 3 đại diện của
bộ linh trưởng bằng đặc
điểm nàog?
- GV kẻ nhanh bảng so
sánh để HS điền.
- GV yêu cầu HS rút ra kết
luận.
* THGDMT, BĐKH: Với
tình hình trái đang ngày
càng nóng lên, môi trường
đang ô nhiễm nặng, các
loại động vật quý hiếm
đang dần bị tuyệt chủng.
Chung ta cần làm gì để bảo
vệ các loài động vật ?
- 1 vài em trrình bày, HS
khác bổ sung.
- Cá nhân tự tìm đặc điểm
phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ
tr.168
- 1 số HS lên bảng điền
vào các đặc điểm HS khác
bổ sung.
- Bảo vệ các loài động vật
hoang dã bằng cách
không sử dụng sản phẩm
từ động vật hoang dã, có ý
thức cùng cộng đồng ngăn
chặn những hành vi săn,
bắt, buôn bán động vật
hoang dã.
- Tuyên truyền mọi người,
cộng đồng xây dựng khu
bảo tồn bạo vệ và chăn
nuôi các loài động vật quý
hiếm và có giá trị kinh tế.
+ Đi bằng bàn chân.
+ Bàn tay, bàn chân có 5
ngón.
+ Ngón cái đối diện với
các ngón còn lại giúp thích
nghi với sự cầm nắm và
leo trèo.
+ Ăn tạp.
3: Vai trò của thú (Tiết 50)
Gv: Yêu cầu HS đọc SGK
và trả lời câu hỏi:
? Thú có những giá trị gì
trong đời sống con người?
? Chúng ta phải làm gì để
bảo vệ và giúp thú phát
triển?
Gv: GV nhận xét ý kiến
của HS và yêu cầu HS rút
ra kết luận..
Hs: Cá nhận HS tự nghiên
cứu thông tin trong SGK
trang 168 trả lời:
- Yêu cầu:
+ Phân tích từng giá trị
như: Cung cấp thực phẩm,
dược phẩm
+ Xây dựng khu bảo tồn,
cấm săn bắn.
- Đại HS trình bày, HS
khác nhận xét bổ sung.
III. Vai trò của lớp thú
+ Cung cấp nguồn dược
liệu quý: xương Hổ, mật
Gấu,...
+ Cung cấp những nguyên
liệu để làm những đồ mĩ
nghệ có giá trị: da Hổ,
sừng Tê giác,...
+ Làm vật liệu thí nghiệm:
Chuột bạch,...
+ Tất cả các loài gia súc
đều là nguồn thực phẩm
+ Một số loài có vai trò
sức kéo quan trọng: Trâu,
Bò,...
+ Tiêu diệt gặm nhấm có
hại cho nông nghiệp và
lâm nghiệp: Chồn, Cầy,...
4: Đặc điểm chung của lớp thú (Tiết 50)
13
Gv: Yêu cầu HS nhớ lại
kiến thức đã học về lớp thú,
thông qua các đại diện để
tìm đặc điểm chung.
Chú ý đặc điểm: Bộ lông,
đẻ con, răng, hệ thần kinh.
Gv: GV chốt kiến thức.
Hs: HS trao đổi nhóm,
thống nhất tìm ra đặc điểm
chung nhất.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
IV. Đặc điểm chung của
lớp thú
+ Là động vật có xương
sống, có tổ chức cao nhất
+ Thai sinh và nuôi con
bằng sữa
+ Có lông mao, bộ răng
phân hoá 3 loại
+ Tim 4 ngăn, bộ não phát
triển, là động vật hằng
nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học tr
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_cv_5512_tiet_47_den_59_truong_ptdtbt.pdf