Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. GV: +Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV
+ Bảng phụ H.1.4.SGK
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV.
233 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 08/11/2022 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 26/8/2013
Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú
i. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học.
1. GV: +Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV
+ Bảng phụ H.1.4.sgk
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh đv.
iii. hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: (1p)
- Kiểm tra bài cũ : Không
- Giới thiệu bài mới : GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể (20p)
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
?-Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận .
- GV: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
*Kết luận 1:
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài
Hoạt động 2: sự đa dạng về môi trường sống (20p)
- Mục tiêu:
+ HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống.
+ Nêu được đặc điểm của 01 số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7)
- GV cho HS chữ nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
?Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
*Kết luận 2:
- Động vật phân bố được ở nhiều môi trường : Nước , Cạn, Trên không
- Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống.
iv. tổng kết, đánh giá (02p)
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK.)
V. Hướng dẫn về nhà (01p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
Ngày giảng: 26/8/2013
Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
i. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
ii. đồ dùng dạy học
1. GV: Tranh phóng to H2.1 & H.2.2 SGK
Bảng phụ 1 và 2 sgk.
2. HS: Ôn kiến thức Tế bào, nghiên cứu trước nội dung bài.
iii. hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: (7p)
- Kiểm tra bài cũ
1. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không?
2. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
- Giới thiệu bài mới:
Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật (12p)
* Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9. (GV treo tranh) bảng phụ
? Phân biệt ĐV với TV ?
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV lưu ý: Nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
?Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
*Kết luận 1:
- Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống ,đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau:
- ĐV có khả năng Di chuyển, Có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡngnhờ vào chất hữu cơ có sẵn
- TV: không di chuyển,không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật (7p)
- Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
? Động vật có những đặc điểm chung nào?
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án. * Ô 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-HS N.cứu và trả trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. HS rút ra kết luận.
*Kết luận 2:
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật (7p)
- Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS n/c SGK
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- Đại diện HS trả lời
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- HS: N.cứu SGK /10
- HS trả lời
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Kết luận 3:
- Có 8 ngành động vật:
+ Động vật không xương sống: 7 ngành(ĐV nguyên sinh,Ruột khoang,Các ngành giun :(giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật (10p)
- Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người (SGK/11)
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
?Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
- HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
*Kết luận 4:
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
iv. tổng kết- đánh giá ( 02p)
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang/8, sgv)
V. Hướng dẫn về nhà (01p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
Ngày giảng: 04/9/2012
Chương I- Ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh
i. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
ii. đồ dùng dạy học
1. GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2. HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nứơc trong 5 ngày.
iii. hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài: (7p)
1. Kiểm tra bài cũ (05p)
1.1. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
1.2. Nêu đặc điểm chung của động vật?
2. Giới thiệu bài mới: (02p)
Vào bài như SGK.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày (10p)
Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- G lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng la men đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển
? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Kết luận 1:
- Hình dạng: Cơ thể hình khối, không đối sứng, có hình chiếc giày.
-Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, Có lông bơ
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi (20p)
Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Kết luận 2:
a. Quan sát ở độ phóng đai nhỏ
b. Quan sát ở độ phóng đai lớn
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
iv. tổng kết- đánh giá (02p)
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
-Viết thu hoạch nộp
-Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học.
- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường trình 5 điểm.
V. Hướng dẫn về nhà (01p)
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
Ngày giảng: 11/9/2012
tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.
II. đồ dùng dạy học
- GV: Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
- HS : kẻ phiếu học tập vào vở.
III. hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài (Tg: 7p)
* Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi :Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
Đáp án: Giống – Có hạt diệp lục , tự dưỡng , tính hướng sáng
Khác – Có khả năng di chuyển.
* Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày
B: Các hoạt động :
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình, trùng giày: (Tg:30p)
*Mục tiêu: HS hiểu rõ cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình, trùng giày.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và Y/C HS hoàn thành phiếu học tập
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng.
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và Y/C HS hoàn thành phiếu học tậpTrao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
Nội dung nghi bảng phụ
Bài tập
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
3
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
- GV giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
-Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình.
- Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào?
- Số lượng nhân và vai trò của nhân?
- Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
HS tiếp tục trao đổi
- HS nêu được:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn.
IV. tổng kết đánh giá: (Tg:7p)
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
V.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
@T?
Ngày giảng: 13 / 9 / 2012
tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. đồ dùng dạy học.
gv:- Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
HS: kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
III.hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài:
* Kiểm tra bài cũ(Tg:5p) Câu hỏi : Trùng giày lấy thức ăn, thải bã ntn?
Đáp án: T.ăn – miệng- hầu- đưa vào không bào tiêu hoá : tiết enzim biến đổi thức ăn thành dinh dưỡng ngấm vào cơ thể
Chất bã : Chuyển vào không bào co bóp – lỗ thoát ra ngoài.
* Giới thiệu bài:
Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
B. CáC HOạT ĐộNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét(24p)
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
.
- GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS đọc nội dung phiếu chuẩn.
Nội dung phiếu học tập
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
- GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
- Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích.
- GV cho HS làm bảng 1 trang 24.
- GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn.
- Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Động vật
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hóa
Ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị.
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
Máu người
Ruột và nước bọt của muỗi.
- Phá huỷ hồng cầu.
Sốt rét.
- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
- Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập?
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ.
+ Thành ruột bị tổn thương.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta(10p)
*Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào?
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
- GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin ục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
- HS lắng nghe.
Kết luận:
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
IV.tổng kết đánh giá:(Tg: 5p)
GV cho HS làm bài tập sau: Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp 2c. Qua máu
Đáp án: 1c; 2b; 3c.
V. Hướng dẫn về nhà: (Tg 1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
Ngày giảng: 18 / 9 / 2012
tiết 7: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. đồ dùng dạy học
- GV: - Tranh vẽ một số loại trùng.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
- HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước.
Iii. hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:(5p)
* Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK.
* Giới thiệu bài mới: Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung(25p)
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh
* Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài.
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
- Hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu chưa đúng.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1 tế bào
Nhiều tế bào
1
Trùng roi
X
X
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc
2
Trùng biến hình
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
3
Trùng giày
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính,
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_1_the_gioi_dong_vat_da_dang_phong.doc