Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 6: Cấu tạo tế bào thực vật - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

+ Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.

+ Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào TV.

+ Khái niệm mô.

2. Phẩm chất.

- Cẩn thận, có trách nhiệm.

3. Năng lực.

- Năng lực chung: NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác

- Năng lực đặc thù: Quan sát, NL kiến thức sinh học

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên.

Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.

2. Học sinh.

- Tìm hiểu trước nội dung bài.

- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

1. Phương pháp.

Trực quan, vấn đáp gợi mở, KT đặt câu hỏi.

2. Kỹ thuật .

Vấn đáp, KT Đặt câu hỏi

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 76 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 6: Cấu tạo tế bào thực vật - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6A, C 24/9/2020 6B 25/9/2020 Tiết 6 – Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. + Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. + Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào TV. + Khái niệm mô. 2. Phẩm chất. - Cẩn thận, có trách nhiệm. 3. Năng lực. - Năng lực chung: NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác - Năng lực đặc thù: Quan sát, NL kiến thức sinh học II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK. 2. Học sinh. - Tìm hiểu trước nội dung bài. - Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp. Trực quan, vấn đáp gợi mở, KT đặt câu hỏi. 2. Kỹ thuật . Vấn đáp, KT Đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. GV: Cho HS nhắc lại cấu tạo tế bào vảy hành quan sát được trong tiết thực hành? Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không? HS: Hoạt động cá nhân trả lời. GV: Không nhận xét đúng sai, dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bào. - HT: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên 1. Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bào. cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi: ? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá? - HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang 23 và trả lời câu hỏi. - GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào. - GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau. ? Nhận xét về hình dạng của tế bào? - HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào ở trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 SGK trang 23 và cho biết: ? Trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không? + GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK. - GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào. - GV thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào: - HT: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 24. - HS đọc thông tin SGk trang 24. Kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24. - Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức. - GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. - Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh. - Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được chức năng từng bộ phận, HS khác nghe và bổ sung. - GV cho nhận xét có thể đánh giá điểm. - GV mở rộng: Chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu - Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào. - Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau - Các tế bào thực vật trong 1 cơ quan có thể khác nhau, Ví dụ thân cây gồm các loại tế bào biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột 2. Tìm hiểu cấu tạo tế bào: - Tế bào gồm: + Vách tế bào: định hình dạng cho tế bào +Màng sinh chất: Nằm bên trong vách tế bào, bao bọc chất tế bào. + Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác nhau trong đó có lục lạp. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào + Không bào: Chứa dịch tế bào. + Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào xanh và góp phần vào quá trình quang hợp. - GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. Hoạt động 3: Cấu tạo của các loại mô. - HT: HĐ nhóm - GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu hỏi: ? Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau? ? Mô là gì? - HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Mô phân sinh chiếm vị trí quan trọng nhất vì các tế bào của mô phân sinh phân hoá cho tất cả các loại mô khác là những mô vĩnh viễn. 3. Tìm hiểu mô. - Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng. - Trong cơ thể thực vật bậc cao có: Mô phân sinh, mô bì, mô cơ, mô dẫn, mô dinh dưỡng (mô mềm) mô tiết. HĐ3: LUYỆN TẬP. HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Tế bào có hình dạng và kích thước như thế nào? + Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào? - Cho HS tham gia trò chơi “ giải ô chữ” . HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG. GV yêu cầu HS về nhà vẽ hình cấu tạo tế bào thực vật. HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. Đọc mục: “em có biết” V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. GV giao nhiệm vụ về nhà: - Học kĩ bài theo nội dung và câu hỏi sgk/25, trả lời câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập - Xem trước bài: “Sự lớn lên và phân chia của tế bào” - Chuẩn bị: các câu hỏi phần lệnh sgk/27,28.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_6_cau_tao_te_bao_thuc_vat_nam_ho.pdf