I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs nêu được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là TV bậc thấp.
- Phân biệt được tảo với một cây xanh thật sự.
- Tập nhận biết được một số tảo thường gặp qua quan sát mẫu vật.
- Hiểu rõ lợi ích của tảo.
- Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.
- Biết được cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử.
- Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức bảo vệ TV.
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác.
2. Năng lực đặc thù: Tự lập, tự tin, ham mê tìm hiểu khoa học, yêu cuộc sống, sống yêu
thương , sống tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Chuẩn bị Tranh tảo xoắn và một số tảo khác.
⬧ Vật mẫu thật: cây rêu.
⬧ Tranh vẽ phóng to hình cây rêu và cây rêu mang túi bào tử.
⬧ Lúp cầm tay.
2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.
- Xem lại cấu tạo chung của tế bào thực vật
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 43: Tảo - Rêu - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 05/05/2020
Tiết 43: TẢO - RÊU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs nêu được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là TV bậc thấp.
- Phân biệt được tảo với một cây xanh thật sự.
- Tập nhận biết được một số tảo thường gặp qua quan sát mẫu vật.
- Hiểu rõ lợi ích của tảo.
- Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.
- Biết được cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử.
- Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức bảo vệ TV.
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác.
2. Năng lực đặc thù: Tự lập, tự tin, ham mê tìm hiểu khoa học, yêu cuộc sống, sống yêu
thương , sống tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Chuẩn bị Tranh tảo xoắn và một số tảo khác.
⬧ Vật mẫu thật: cây rêu.
⬧ Tranh vẽ phóng to hình cây rêu và cây rêu mang túi bào tử.
⬧ Lúp cầm tay.
2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.
- Xem lại cấu tạo chung của tế bào thực vật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. KTDH: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
H: Cho biết những cây sống ở môi trường nước, cạn và những môi trường khắc nghiệt ?
Chúng có đ.đ gì ? cho vd minh họa
Hoạt động 1: Khởi động
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
Vì sao trên mặt nước ao, hồ thường có lớp váng màu lục hoặc màu vàng?
HS thảo luận cặp đôi trả lời, NX bổ sung
GV dẫn dắt...bài mới
Trên mặt nước ao, hồ thường có lớp váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó do những cơ
thể thực vật nhỏ bé là tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn sống ở nước ngọt
hoặc nước mặn. Vậy tảo có cấu tạo như thế nào?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo.
-Gv: Giới thiệu nơi thường thấy tảo xoắn:
nước mương, ruộng lúa
Treo tranh: 37.1, yêu cầu hs quan sát, thảo
luận cặp đôi để trả lời:
H: Nhận xét về hình dạng của tảo xoắn ?
-Hs: Hình dạng chữ nhật.
-Gv: Treo tranh 37.2 cho hs quan sát và giới
thiệu môi trường sống của rong mơ, trả lời:
-Gv: Nhận xét, bổ sung giới thiệu cách sinh
sản của cây rong mơ: Sinh sản sinh dưỡng
và sinh sản hữu tính ( t.trùng và noãn cầu).
Rong mơ sống thành từng đám lớn ở vùng
biển nhiệt đới, chúng bám vào đá hoặc san
hô (nhờ giá bám).
Hoạt động 2: Làm quen với một số tảo
thường gặp.
-Gv: Cho hs quan sát H: 37.3; 37.4 và giới
thiệu
→Tảo đa dạng về hình dạng, cấu tạo , màu
sắc.
- GV yêu cầu HS quan sát H. 37.4 SGK và
nghiên cứu thông tin để trả lời các câu hỏi:
✓Đặc điểm chung của tảo?
- HS: quan sát tranh, nghiên cứu thông tin
SGK và cử 2 HS đại diện trả lời các câu hỏi.
Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: xét, chỉnh lí và chốt lại
Tảo đa bào gồm tảo vòng, rau nhiếp biển,
rau câu và tảo sừng hươu (ở nước mặn).
.Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo.
- GV cho HS đọc thông tin cuối trang 124 và
đầu trang 125 SGK để trả lời câu hỏi: Tảo có
1. Cấu tạo của tảo.
a. Quan sát tảo xoắn:
Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế
bào hình chữ nhật có cấu tạo gồm: thể
màu, vách tế bào, nhân tế bào.
b. Quan sát rong mơ:
Tảo là sinh vật vật có cấu tạo đơn giản,
có diệp luc, chưa có rễ thân lá.
2. Một số tảo thường gặp:
- Có tảo đơn bào (tiểu cầu, silic), có tảo
đa bào (tảo vòng, rau câu, rau diếp
biển) chúng đều sống dưới nước.
* Đặc điểm chung của tảo: cơ thể chưa
có thân, rễ, lá thật, chưa phân hóa thành
các mô điển hình. Do vậy, chúng là thực
vật bậc thấp
vai trò như thế nào?
- HS: từng HS đọc thông tin, suy nghĩ tìm câu
trả lời. Một vài HS trình bày câu trả lời, các
em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo của GV,
các em phải nêu được:
Trong quang hợp nhả ra khí oxi cung cấp
cho động vật nước hô hấp, tảo nhỏ là nguồn
thức ăn của cá và các động vật khác (ở nước).
Tảo được dùng làm thức ăn cho người và
gia súc. Ví dụ: rau câu, rau diếp biển..
Tảo còn được dùng làm nguyên liệu trong
công nghiệp (giấy, hồ dán, thuốc nhuộm),
làm phân, làm thuốc.
Một số tảo sinh sản quá nhanh gây hiện
tượng nước nở hoa,khi chết làm cho nước bị
nhiễm bẩn
- GV chúng ta thấy tảo vừa có lợi vừa có hại
nhưng lợi là chủ yếu. Ngoài lợi ích trên tảo
còn có vai trò làm sạch môi trường nước như
tảo vòng → chính vì vậy, chúng ta cần phải
có ý thức bảo vệ một số loài tảo để góp phần
bảo vệ môi trường , vừa bảo vệ được tính đa
dạng của thực vật.
*TÍCH HỢP-BVMT:Nhận thức sự đa dạng ,
phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự
đa dạng phong phú đó trong tự nhiên và đời
sống con người - HS có ý thức bảo vệ đa
dạng thực vật
3. Vai trò của tảo:
Có lợi:
-Tảo góp phần cung cấp oxi và thức ăn
cho động vật ở nước.
- Tảo được dùng làm thức ăn cho
người, gia súc, làm phân bón, làm thuốc,
nguyên liệu dùng cho công nghiệp.
Có hại: tảo chết làm cho nước nhiễm
bẩn làm chết cá, tảo quấn gốc lúa làm
cho lúa khó đẻ nhánh.
Hoạt động 4: Tìm hiểu môi trường sống của rêu
GV: cho HS dùng kính lúp quan sát cây rêu
(mang đến) và tranh phóng to H. 38.1 SGK,
nghiên cứu thông tin để trả lời các câu hỏi:
✓Môi trường sống của rêu?
✓Cấu tạo của cây rêu?
Bước 2- HS: sử dụng kính lúp quan sát cây rêu
và quan sát tranh phóng to, nghiên cứu thông
tin và cử đại diện trình bày các câu hỏi. Hai
HS (được - GV gọi) trả lời các câu hỏi, các em
khác bổ sung.
- GV:nhận xét, chốt lại:
-Gv: Mở rộng kiến thức cho hs:
H: Vì sao rêu được xếp vào nhóm t.v bậc cao?
-HS: Trả lời.
1. Môi trường sống và cấu tạo của
rêu.
-Rêu thường sống nơi ẩm ướt như chân
tường, trên đất hay các cây to
-Rêu là những thực vật đã có thân, lá,
nhưng cấu tạo vẫn còn đơn giản.
+Thân ngắn, không phân nhánh.
+Lá nhỏ mỏng.
+Rễ giả có khả năng hút nước.
+Chưa có mạch dẫn.
-Gv: Bổ sung: Vì Rêu là t.v đầu tiên sống trên
cạn, có cấu tạo giống một cây có hoa→
- HS: rút ra tiểu kết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự sinh sản và phát
triển của cây Rêu.
-Gv: Treo tranh 38.2 cho hs quan sát, yêu cầu:
H: Rêu sinh sản và phát triển nòi giống bằng gì
? Đặc điểm của cơ quan sinh sản ?
→Rêu s.sản bằng túi bào tử. Đ.điểm của túi
bào tử là có nắp, bên trong chứa các bào tử.
H: Trình bày sự s.sản và p. triển của cây rêu
-Hs: Lên bảng trình bày trên tranh 38.2
-Gv: Cho hs nhận xét, gv bổ sung trên tranh về
sự sinh sản và phát triển của cây Rêu:
Phát triển: Trong quá trình phát triển đến
một g.đoạn nhất định→ trên ngọn cây rêu có
cơ quan s.sản hữu tính riêng biệt chứa các tế
bào s.dục đực ( tinh trùng) và cái ( trứng),
sau quá trình thụ tinh mới phát triển thành túi
bào tử chứa các bào tử.
Sinh sản:Từ 1 cây rêu đã phát triển có túi bào
tử →túi bào tử mở nắp →các bào tử trong túi
rơi ra gặp đ.k thuận lợi các bào tử nảy mầm
→phát triển thành cây rêu con
H: So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo?
( HS giỏi)
HS: Thảo luận. Trả lời. HS khác bổ sung
GV: Bổ sung:
+ Rêu: Có thân, lá chính thức, rễ chưa chính
thức; Sống ở môi trường cạn; Sinh sản bằng
bào tử
+ Tảo: Chưa có thân, lá, rễ chính thức; Sống
ở môi trường nước; Sinh sản bằng cáh đứt
từng đoạn
H: So sánh với cây có hoa rêu có gì khác?
Rêu: Thân và lá chưa có mạch dẫn, rễ chưa
chính thức ( chỉ là các sợi đa bào); Không có
hoa, quả, hạt
Cây có hoa: Thân, lá, rễ có mạch dẫn phát
triển; Có hoa, quả, hạt→
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của rêu.
- GV:cho HS nghiên cứu thông tin SGK để trả
lời câu hỏi: rêu có vai trò như thế nào?
2. Túi bào tử và sự phát triển của
Rêu.
-Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử
nằm ở ngọn cây rêu.
-Rêu sinh sản bằng bào tử nằm trong
túi bào tử.
-Bào tử nảy mầm phát triển thành cây
rêu.
3. Vai trò của rêu:
- Rêu góp phần tạo ra chất mùn (cải
- HS: từng HS độc lập nghiên cứu thông tin
SGK, suy nghĩ tìm câu trả lời. Một HS trả lời
câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo
của GV, các em phải nêu được: Rêu góp phần
tạo ra chất mùn (cải tạo đất) và tạo thành than
bùn (làm phân bón, làm chất đốt).
- GV rêu có vai trò làm giàu cho đất. Vậy, các
em phải làm gì để góp phần làm cho môi
trường đất tốt hơn
- HS: Có ý thức bảo vệ chúng.
*TÍCH HỢP BVMT : HS nhận thức sự đa
dạng , phong phú của giới thực vật và ý nghĩa
của sự đa dạng , phong phú đó trong tự nhiên
và đời sống con người – HS có ý thức bảo vệ
đa dạng thực vật.
tạo đất) và tạo thành than bùn (làm
phân bón, làm chất đốt).
Hoạt động 3: Luyện tập
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
GV: Tảo là sinh vật vì:
a/ cơ thể có cấu tạo đơn bào; b/ sống ở nước
c/ chưa có rễ, thân, lá thật sự.
- HS: c
- GV: Tảo có vai trò gì?
- HS: - Cung cấp oxi, thức ăn cho động vật ở nước
- Một số tảo làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc
- Ngoài ra có 1 số tảo gây hại.
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.
- GV: tìm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có.., chưa có.. Trong thân và lá rêu
chưa có.. Rêu sinh sản bằngđược chứa trong.., cơ quan này
nằm ở..cây rêu.
- HS: thân, lá, rễ giả, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Tại sao không thể coi rong mơ là một cây xanh thực sự?
→Không thể coi rong mơ là một cây xanh thực sự vì: mặc dù rong mơ cũng có dạng như một
cây xanh (thân, lá, quả) nhưng đó không phải là thân, lá ..thực sự, bộ phận giống quả chỉ là
những phao nổi, bên trong chứa khí, giúp rong mơ có thể đứng thẳng trong nước.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 3, 5 SGK /125 vào vở bài tập.
- Đọc mục: “em có biết”.
- Xem trước bài: “ Quyết – cây dương xỉ”
****************************************************
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_43_tao_reu_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf