Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 41+42 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mô tả được các bộ phận của hạt gồm: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.

Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.

- Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm

- Biết cách nhận biết hạt trong thực tế

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích so sánh để rút ra kết luận.

3. Thái độ:

- Bết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống.

4. Định hướng năng lưc

a. Năng lực chung- Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề,

năng lực hợp tác.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, khoa học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Mẫu vật: + Hạt đỗ đen ngâm nước một ngày.

+ Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước ba, bốn ngày.

- Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ, hạt ngô

- Kim mũi mác, lúp cầm tay.

2. Học sinh:

- Chuẩn bị theo yêu cầu của GV.

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 41+42 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 14/01/2020 – Lớp 6A6 Tiết 41 - Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được các bộ phận của hạt gồm: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. - Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm - Biết cách nhận biết hạt trong thực tế 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích so sánh để rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Bết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống. 4. Định hướng năng lưc a. Năng lực chung- Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, khoa học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Mẫu vật: + Hạt đỗ đen ngâm nước một ngày. + Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước ba, bốn ngày. - Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ, hạt ngô - Kim mũi mác, lúp cầm tay. 2. Học sinh: - Chuẩn bị theo yêu cầu của GV. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi 1,2 SGK trang 107. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào? Các loại hạt có giống nhau không? Để trả lời được câu hỏi đó cô cùng các em nghiên cứu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động GVvà HS Nội dung 1. Các bộ phận của hạt: - GV hướng dẫn HS bóc vỏ 2 loại hạt: ngô và đỗ đen - Mỗi HS tự bóc tách 2 loại hạt - Dùng lúp quan sát đối chiếu với hình 33.1, 33.2Tìm đủ các bộ phận của hạt - HS tìm đủ các bộ phận của mỗi hạt như hình vẽ SGK - Sau khi quan sát các nhóm ghi kết quả vào bảng SGK - 108 cho HS điền vào tranh câm - HS làm vào bảng trang 108 ? Hạt gồm những bộ phận nào? - HS lên bảng điền lên tranh câm các bộ phận của hạt, HS phát biểu nhóm bổ sung - Giáo viên nhận xét chốt lại kiến thức về các bộ phận của hạt - Hạt gồm: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. + Vỏ: Bao bọc và bảo vệ hạt. + Phôi gồm: lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm. + Chất dinh dưỡng ở lá mầm và phôi nhũ. 2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm: - Căn cứ vào bảng trang 108 đã làm ở mục 1Yêu cầu học sinh ? Tìm những điểm giống và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ? - Mỗi HS so sánh phát hiện điểm giống và khác nhau giữa 2 loại hạt và ghi vào vở bài tập - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, tìm ra điểm khác nhau chủ yếu giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm để trả lời câu hỏi ? Hạt 2 lá mầm khác hạt một lá mầm ở điểm nào? - HS đọc thông tin tìm điểm khác nhau chủ yếu giữa 2 loại đó là số lá mầm, vị trí chất dự trữ - HS báo cáo kết quả lớp bổ sung ý kiến - GV chốt lại đặc điểm cơ bản phân biệt hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm - Sự khác nhau chủ yếu của hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm là số lá mầm ở trong phôi. + Cây hai lá mầm thì phôi của hạt có hai lá mầm. + Cây một lá mầm thì phôi của hạt có một lá mầm. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh? - Người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo. Vì đấy là các dấu hiệu chứng tỏ hạt khỏe, có nhiều chất dinh dưỡng. Đó là những điều kiện để hạt có thể nảy mầm tốt, cây non khỏe. Hạt không bị sâu bệnh sẽ tránh được những yếu tố gây hại cho cây non khi mới hình thành. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Sau khi học xong bài này có bạn nói rằng: hạt lạc gồm có ba phần là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Theo em câu nói của bạn có chính xác không ? Vì sao? - Hạt lạc có cấu tạo giống như hạt đỗ đen chỉ gồm có hai bộ phận là vỏ và phôi, vì chất dinh dưỡng của hạt không tạo thành một bộ phận riêng mà được chứa trong 2 lá mầm (là một phần của phôi). Vì vậy, câu nói của bạn đó chưa thật chính xác. HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK /109 vào vở bài tập. - Làm bài tập SGK/109: có hai cách xác định các hạt đó là hạt của cây hai lá mầm: + Bóc tách hạt tìm bộ phận phôi của hạt để quan sát được hai lá mầm của phôi. + Gieo cho hạt nảy thành cây mầm để có thể quan sát số lá mầm ở cây mầm. * Đối với bài học tiếp theo HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU - Chuẩn bị bài: “ Phát tán của quả và hạt”. + Sưu tầm các loại quả có trong H. 34.1/ 110 hoặc một số quả tương tự. + Làm trước bảng SGK /111 (điền các quả ở H. 34.1) + Trả lời các câu hỏi phần lệnh Ngày giảng: 17/01/2020 – Lớp 6A6 Tiết 42 - Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt. - Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. - Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết. - Kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung- Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, khoa học II . CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh phóng to 34.1 và mẫu quả chò ,ké ,trinh nữ ,bằng lăng ,xà cừ. 2. Học sinh: - Kẻ phiếu học tập vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1: Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2: Kĩ thuật: Kĩ thuật tia chớp, Kĩ thuật đặt câu hỏi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi 1,2 ,3 SGK -109. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Cây thường sống cố định một chổ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được? Để trả lời được câu hỏi đó cô cùng các em tìm hiểu bài 34. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động GV và HS Nôi dung 1. Các cách phát tán quả và hạt: -GV yêu cầu HS quan sát hình 34.1 SGK. - HS quan sát kênh hình và vật mẫu để ghi nhớ kiến thức. - GV kẻ phiếu học tập vào bảng phụ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 1 ở phiếu học tập. - GV chốt lại kiến thức: Có 3 cách phát tán: Tự phát tán, nhờ gió, nhờ động vật. - GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 34.1 để làm bài tập 2 ở phiếu học tập. - GV gọi từ 1-3 HS đọc bài tập 2  HS khác góp ý ( GV lưu ý chưa cần chữa bài tập 2 ). - Đại diện từ 1 – 3 nhóm lên viết vào bảng phụ nhóm khác bổ sung. ? Quả và hạt có những cách phát tán nào? Cho ví dụ? → có 3 cách phát tán.... - Yêu cầu HS rút ra kết luận về các cách phát tán của quả và hạt. - HS tự rút ra kết luận. - Có 3 cách phát tán quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động vật. 2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt: - GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ và sự hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi phần lệnh SGK - HS hoạt động nhóm để thống nhất câu trả lời ở phần lệnh. ? Tìm trong bảng trên những quả, hạt được phát tán nhờ gió và xem lại hình vẽ cho biết những quả và hạt đó có những đặc điểm nào mà gió có thể giúp chúng phát tán đi xa? ? Tìm trong bảng những quả, hạt được phát tán nhờ động vật.... Đặc điểm phù hợp với cách phát tán nhờ động vật? ? Tìm trong bảng những quả hạt có thể tự phát tán,... cho biết vỏ của những quả này khi chín thường có đặc điểm gì? Yêu cầu nêu được: - Quả bồ công anh, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, quả chò. Đặc điểm:Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ. - Quả sim, quả ổi, quả dưa hấu, quả ké, trinh nữ,... Đặc điểm: Quả có hương thơm, vị ngọt, vỏ hạt cứng, quả có nhiều gai, góc bám. - Quả của các cây họ đậu, xà cừ, bằng lăng... Đặc điểm: Vỏ quả tự nứt để hạt tự tung ra ngoài Cuối cùng GV chốt lại những ý kiến ? Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng những cách nào? - Con người cũng góp rất nhiều cho sự phát tán quả và hạt bằng nhiều cách như: Vận chuyển quả và hạt đi tới các vùng, miền khác nhau. ? Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi hạt mới già?- Nếu để khô quá thì vỏ sẽ tự bung ra và hạt sẽ rơi xuống đất. ? Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con người? - Giúp thực vật duy trì nòi giống và giúp con người có được nhiều giống mới cho năng suất cao và phẩm chất tốt. ? Giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo của Mai An Tiêm. ? Ngoài các cách phát tán trên còn cách phát tán nào? - Nếu HS không trả lời được thì GV gợi ý: Như ở VN có giống hoa của các nước khác , vậy vì sao có được. (GV thông báo: quả và hạt có thể phát tán được nhờ nước hoặc người ... * Đặc điểm của phát tán nhờ gió: - Có cánh hoặc túm lông nên có thể bị gió thổi đi rất xa như quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, hạt bồ công anh... * Đặc điểm của quả phát tán nhờ động vật: - Quả có nhiều gai, quả có hương thơm, vị ngọt, có nhiều gai bám như: Quả dưa hấu, hạt thông, quả ổi, quả ké, quả trinh nữ,... * Đặc điểm của quả tự phát tán: - Vỏ quả tự nứt để hạt tự tung ra ngoài. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - GV: Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật? a/ Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc. b/ Những quả và hạt có lông hoặc cánh. c/ Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật d/ Câu a và c - HS: d HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Kể tên 5 loại quả và hạt phát tán nhờ gió và nhờ ĐV HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK /112. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU - Chuẩn bị thí nghiêm: Tổ 1: Hạt đổ đen trên bông ẩm Tổ 2: Hạt đổ đen trên bông khô Tổ 3: Hạt đổ đen ngâm ngập trong nước Tổ 4: Hạt đổ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_4142_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf