I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính .
- Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
2 Kỹ năng:
- Rèn luyện và củng cố các kỹ năng: Làm việc độc lập , theo nhóm . Kỹ năng
quan sát nhận biết. Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây .
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực hợp tác
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, Năng lực thẩm mĩ, năng lực khoa
học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 31.1 SGK.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong
nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 39+40 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/01/2020 - Lớp 6A6
Tiết 39 - Bài 31: THỤ TINH KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính .
- Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
2 Kỹ năng:
- Rèn luyện và củng cố các kỹ năng: Làm việc độc lập , theo nhóm . Kỹ năng
quan sát nhận biết. Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây .
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực hợp tác
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, Năng lực thẩm mĩ, năng lực khoa
học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 31.1 SGK.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong
nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:
- GV hướng dẫn HS :
+ Quan sát hình 31.1 tìm hiểu chú thích .
+ Đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi.
- HS tự quan sát hình 31.1 .Chú thích và
đọc thông tin.
+ Suy nghĩ tìm đáp án câu hỏi.
?Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
+ Phát biểu đáp án bằng cách chỉ trên tranh
sự nảy mầm của hạt phấn và đường đi của
ống phấn.
- GV giảng giải:
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên và nảy
mầm thành ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần
đầu của ống phấn.
+ Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi
nhụy rồi vào trong bầu.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:
+ Hạt phấn hút chất nhầy ở đầu
nhụy trương lên và nảy mầm thành
ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển
đến phần đầu của ống phấn.
+ Ống phấn xuyên qua đầu
nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.
2. Thụ tinh :
- Yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình
31.1 , đọc thông tin mục 2 SGK .
- HS đọc thông tin ,quan sát hình 31.1
-
+ Nêu hệ thống câu hỏi:
?Sự thụ tinh sảy ra tại phần nào củ0a hoa?
? Sự thụ tinh là gì ?
? Sau khi thụ phấn đến lúc thụ tinh có
những hiện tượng nào xảy ra?
? Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản
của sinh sản hữu tính ?
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Sự thụ tinh sảy ra ở noãn
+ Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh
dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành
hợp tử.
+ Kết hạt và tạo quả.
- Dấu hiệu của sinh sản hữu tính là sự kết
hợp tế bào sinh dục đực và cái.
- HS tự bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức ,nhấn
mạnh sự sinh sản có sự tham gia của TB
sinh dục đực và cái trong thụ tinh sinh
sản hữu tính.
- Thụ tinh: là quá trình kết hợp TB
sinh dục đực và TB sinh dục cái tạo
thành hợp tử .
3. kết hạt và tạo quả :
- GV yêu càu HS đọc muc 3 trả lời câu hỏi
sau.
? Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
? Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành
những bộ phận nào của hạt.
? Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành?
? Quả có chức năng gì?
- HS tự đọc thông tin SGK , suy nghĩ trả
lời câu hỏi .
+ Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.
+ Phát triển thành phôi, võ noãn phát triển
thành võ hạt và chứa chất dự trữ cho hạt
+ Quả do bầu nhụy tạo thành.
+ Quả chứa hạt.
- GV giúp HS hoàn thiện đáp án
Sau khi thụ tinh thì:
- Hợp tử phát triển thành phôi.
- Noãn phát triển thành hạt chứa
phôi.
- Bầu phát triển thành quả chứa
hạt.
Các bộ phận khác của hoa héo và
rụng ( 1 số ít loài cây ở quả còn dấu
tích của 1 số bộ phận của hoa)
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
- GV: Thụ tinh là gì?
- HS: Là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp
tử.
- GV: quả do bộ phận nào của hoa tạo thành?
a/ Hạt
b/ Noãn
c/ Bầu nhuỵ
d/ Hợp tử
- HS: c
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em có biết những cây nào khi quả
đã hình thành vẫn còn giữ lại một bộ phận của hoa? Tên của bộ phận đó
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG
- Học bài, trả lời lại câu hỏi 1, 2 SGK /104 vào vở bài tập.
- Đọc mục: “em có biết”.
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU
- Xem trước bài: “ Các loại quả”.
Chuẩn bị:
⬧Mỗi nhóm mang theo các loại quả: đu đủ, cà chua, chanh, đậu Hà Lan (đậu
que, đậu xanh), táo, chò (dầu)..
⬧Trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK /105, 106.
Ngày giảng: 10/01/2020 – Lớp 6A6
CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT
Tiết 40 - Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
-Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: Quả khô, quả thịt.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh thực hành.
- Vận dụng kiến thức để biết bảo quản , chế biến quả và hạt sau thu hoạch.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, kĩ thuật, khoa học, thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- GV sưu tầm 1 số quả khô , quả thịt khó tìm.
2. Học sinh:
- HS Chuẩn bị quả theo nhóm: đu đủ ,cà chua , táo , đậu hà lan , me , phượng
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong
nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi 1 ,2 SGK Tr 104.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Em hãy kể những quả mang theo và một số quả em biết ? Chúng giống và
khác nhau ở điểm nào ? Để trả lời được câu hỏi đó cô cùng các em nghiên cứu bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân
chia các loại quả?
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân
chia các loại quả?
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: đặt
quả lên bàn quan sát kỹ và xếp thành
nhóm
? Dựa vào những đặc điểm nào để chia
nhóm?
- HS :
+ Quan sát vật mẫu lựa chọn đặc điểm để
chia quả thành các nhóm.
+ Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm
nhóm đã chọn.
- Dựa vào hình dạng, số hạt, đặc điểm của
hạt...
- Hướng dẫn HS phân tích các bước của
việc phân chia các nhóm quả
- Yêu cầu một số nhóm trưởng báo cáo
kết quả
- HS báo cáo kết quả các nhóm
- GV nhận xét sự phân chia của HS
nêu vấn đề. ? Bây giờ chúng ta học cách
chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà
khoa học định ra.
- Xếp các quả có những đặc điểm giống
nhau về một nhóm
2. Các loại quả chính:
? Dựa vào những đặc điểm của vỏ quả
người ta chia quả thành mấy nhóm?
- Yêu cầu HS xếp các quả thành 2 nhóm
theo tiêu chuẩn đã biết.
- HS đọc thông tin SGK để trả lời:
Người ta chia thành 2 nhóm: Quả khô và
quả thịt.
a. Các loại quả khô:
- Yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi
chín ,
- Thực hiện xếp các quả vào 2 nhóm theo
tiêu chuẩn : Vỏ quả khi chín.
- Vỏ nẻ và vỏ không nẻ.
? Tìm xem chúng có đặc điểm khác nhau
nào mà dựa vào đó người ta phân biệt
thành 2 nhóm quả khô? Hãy gọi tên 2
nhóm quả khô đó?
? Trong hình 32.1 có những quả nào
được xếp vào mỗi nhóm quả khô đó?
- Yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi
chín, nhận xét chia quả khô thành 2 nhóm
+ Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả
khô
- Vỏ nẻ và vỏ không nẻ.
+ Gọi tên 2 nhóm quả khô đó
- Các nhóm báo cáo kết quả. Điều chỉnh
việc xếp lại nếu có sai sót
- Các nhóm khác nhân xét bổ sung.
- GV giúp HS khắc sâu kiến thức
c. Phân biệt các loại quả thịt
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm
hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt?
- HS đọc thông tin SGK, quan sát h32.1 (
Quả đu đủ, quả mơ )
- GV đi các nhóm theo dỏi, hổ trợ
- GV cho HS thảo luận tự rút ra kết
luận
- Dùng sao cắt ngang quả cà chua, táo
tìm đặc điểm quả mọng và quả hạch
- Báo cáo kết quả
- Tự điều chỉnh tìm thêm ví dụ
- GV giải thích thêm về quả hạch, yêu cầu
HS tìm thêm ví dụ về quả hạch
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả
có thể chia các quả thành 2 nhóm chính
là quả khô và quả thịt.
+ Quả khô: khi chín thì vỏ khô,
cứng và mỏng. Có 2 loại quả khô: quả
khô nẻ và quả khô không nẻ
VD: Khô nẻ: quả cải, quả đậu hà
lan
Khô không nẻ: quả thì là
+ Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ
dày chứa đầy thịt quả. Quả gồm toàn
thịt gọi là quả mọng, quả có hạch cứng
bọc lấy hạt gọi là quả hạch.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV: có 2 loại quả chính là:
a/ Quả khô và quả thịt
b/ Quả mọng và quả hạch
c/ Quả khô nẻ và quả khô không nẻ
d/ Quả khô và quả mọng.
- HS: a
- GV: Nhóm quả nào gồm toàn quả thịt?
a/ Quả táo, quả me, quả mít
b/ Quả ớt, quả cà, quả đậu
c/ Quả quýt, quả chanh, quả bưởi.
d/ Quả đu đủ, quả dầu, quả chò.
- HS: c
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr107
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK /107 vào vở bài tập.
- Đọc mục: “ em có biết”.
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU
-Xem trước bài: “hạt và các bộ phận của hạt”
Chuẩn bị:
- Lấy hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày, dùng dao nhỏ bóc vỏ ra → sau đó tách đôi
2 mảnh quan sát phôi của hạt?
- Lấy hạt ngô để trên bông ẩm 3 - 4 ngày bóc lớp vỏ quan sát phôi?
- Hoàn thành bảng SGK /108.
- Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt đỗ đen và hạt ngô?
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_3940_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf