I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người.
- Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người
tiến hành.
- Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm
2. Kỹ năng: Biết cách giâm, chiết, ghép cây.
3. Thái độ:
- Thói quen lòng yêu thích bộ môn,ham mê tìm tòi thông tin
- Tính cách nghiêm túc
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
b) Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
1. GV:- Vật mẫu thật: một vài cành sắn, cành dâu hoặc ngọn mía giâm đã ra rễ.
- Tranh vẽ theo H. 27.2, 27.3, 27.4 SGK.
- Các tư liệu về thành tựu nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
2. HS - Thực hiện bài tập thực hành: Lấy một đoạn sắn, ngọn mía cắm xuống đất ẩm
cho ra rễ mang đến lớp.
- Ôn lại kiến thức về chức năng vận chuyển chất hữu cơ của mạch rây.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 31: Sinh sản sinh dưỡng do người - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:19/11/2019- Lớp 6A6
Tiết 31: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người.
- Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người
tiến hành.
- Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm
2. Kỹ năng: Biết cách giâm, chiết, ghép cây.
3. Thái độ:
- Thói quen lòng yêu thích bộ môn,ham mê tìm tòi thông tin
- Tính cách nghiêm túc
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
b) Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
1. GV:- Vật mẫu thật: một vài cành sắn, cành dâu hoặc ngọn mía giâm đã ra rễ.
- Tranh vẽ theo H. 27.2, 27.3, 27.4 SGK.
- Các tư liệu về thành tựu nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
2. HS - Thực hiện bài tập thực hành: Lấy một đoạn sắn, ngọn mía cắm xuống đất ẩm
cho ra rễ mang đến lớp.
- Ôn lại kiến thức về chức năng vận chuyển chất hữu cơ của mạch rây.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
1) Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Cho ví dụ?
2) Chọn câu trả lời đúng:
Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây có hình thức sinh sản bằng thân
rễ?
a. Cây sắn, cây khoai lang, cây rau má.
b. Cây gừng, cây cỏ tranh, cây cỏ gấu.
c. Lá thuốc bỏng, cây dong ta, cây su hào.
d. Cả a, b,c.
Đáp án: 2.1 d, 2.2 b
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
+ GV cho HS hoạt động toàn lớp trong 2 phút
+ Nhiệm vụ: Giâm cành, chiết cành, ghép cây là cách sinh sản sinh dưỡng do con
người chủ động tạo ra hãy lấy ví dụ thực tế cây mà con người sử dụng các biện pháp
trên. Cách làm của các biện pháp trên.
+ HS lấy ví dụ và có thể nêu được cách làm
+ GV để hiểu rõ hơn về cách làm của từng biện pháp ta vào bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Giâm cành.
-Gv: Cho hs quan sát hình 27.1. Yêu cầu hs
trả lời:
H: Một đoạn sắn có đủ mắt, chồi cắm
xuống đất ẩm sau 1 t.g có hiện tượng gì
?
→ (Ra rễ, mọc chồi).
H: Giâm cành là gì ?
H: Kể tên các loại cây có thể trồng bằng
giâm cành? cành của những cây này có
đ.điểm gì mà người ta có thể giâm được
?
→Cành rau lang, sắn, dâu tằm, mía, rau
ngót ...Cành những cây này có đ.đ nhanh
ra rễ& mọc chồi.
-Hs: Trả lời ...
Nhận xét, bổ sung.
-Gv: Cho hs nhận xét: Nhấn mạnh: Đoạn
cành đem giâm phải có đủ mắt, chồi
(bánh tẻ).
2. Chiết cành.
- GV:Cho HS quan sát tranh phóng to H.
27.2 SGK mô tả cách chiết cành?
- HS: quan sát H. 27.2 SGK → mô tả cách
chiết cành, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV:giải thích thêm cho HS về kĩ thuật
chiết cành: chọn một cành khoẻ, cắt bỏ một
khoanh vỏ, lấy đất mùn làm thành một bầu
bó xung quanh vết cắt, bầu đất luôn được
giữ ẩm cho đến khi mép trên vết cắt ra rễ thì
cắt đem trồng thành cây mới.
- GV:Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi
Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ
mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành
đó ra rễ, phát triển thành cây mới.
Vídụ: Sắn, mía, khoai lang
phần lệnh SGK đầu trang 90.
H: Chiết cành là gì ?
H: Vì sao ở cành chiết, rễ chỉ mọc ra từ
mép vỏ ở phía trên của vết cắt ?
H: Kể tên một số cây trồng bằng cách chiết
cành ? Vì sao những cây này thường
không được áp dụng trồng bằng cách
giâm cành ?
- HS: Quan sát tranh, trao đổi nhóm để
thống nhất đáp án. Ba HS đại diện cho
nhóm trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung.
-Gv: chốt đáp án
Chiết cành là (cắt một khoanh vỏ, tạo
bầu) làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ,
rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
Ở vỏ có mạch rây vận chuyển chất dinh
dưỡng từ trên lá xuống nuôi cây, nên khi
cành bị bóc một khoanh vỏ thì chất dinh
dưỡng sẽ ứ đọng ở mép vỏ phía trên vết cắt,
gặp điều kiện thuận lợi (đủ ẩm) thì tại đó sẽ
mọc ra rễ, còn mép vỏ phía dưới vết cắt
không có chất dinh dưỡng ứ đọng nên
không mọc rễ được.
Một số cây thường được trồng bằng
chiết cành là cam, bưởi, hồng xiêm,
chanhNhững cây này thường khó và lâu
ra rễ phụ, nên nếu trồng bằng cách giâm
cành, cây không có rễ để hút chất dinh
dưỡng từ đất sẽ bị chết.
liên hệ thực tế: Lưu ý cách làm bầu đất.
- GV:Chiết cành khác với giâm cành ở điểm
nào?
- HS: Vận dụng kiến thức, so sánh tìm ra
câu trả lời 1-2 HS trình bày, lớp nhận xét,
bổ sung.
- GV:nhận xét, chính xác hoá đáp án:
3. Ghép cành
Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay
trên cây rồi mới cắt đem trồng thành
cây mới.
-Gv: Yêu cầu hs quan sát H: 27.3, thảo luận:
H: Ghép cây gồm những giai đoạn nào ?
H: Hãy trình bày các bước ghép cây trên
tranh?
-Hs: Thảo luận, trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
⬧Ghép cây là đem cành hay mắt của cây này
ghép lên cây khác cùng loại(gốc ghép) cho
chúng tiếp tục phát triển. Có hai cách ghép
cây: ghép mắt và ghép cành.
⬧Ghép mắt gồm bốn bước: Rạch vỏ gốc
ghép, cắt lấy mắt ghép, luồn mắt ghép vào
vết rạch, buộc dây để giữ mắt ghép.
-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh và lưu ý
cho hs: Cách ghép: Ghép mắt, ghép chồi,
ghép cành. Khi chọn cành ghép chú ý chọn
cành không sâu bệnh, để đạt kết quả tốt.
Ghép cây là đem cành (cành ghép)
hoặc mắt ghép (mắt ghép, chồi ghép)
của cây này ghép vào cây khác cùng
loại (gốc ghép) để cho cành ghép tiếp
tục phát triển.
HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.
HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng
- GV: Giâm cành là gì? Tại sao cành giâm phải có đủ mắt, chồi?
- HS: -Là cắt một đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ -> phát
triển thành cây mới. Vì sau khi cắm xuống đất ẩm, từ các mắt sẽ mọc ra rễ và mầm
non mới
HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng
GV giao nhiệm vụ HS về nhà:
- Đọc phần “Em có biết”
- Nghiên cứu bài 28, trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?
+ Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? Vì sao?
V: HƯỚNG DẪN CHUẢN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU
- Nghiên cứu bài 28, trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?
+ Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? Vì sao?
- Sưu tầm các loại hoa như bài 28.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_31_sinh_san_sinh_duong_do_nguoi.pdf