Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 27+28 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết cách thiết kế thí nghiệm chứng minh cho kết luận: phần lớn

nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước.

- Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.

- Giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng thực hành, quan sát, so sánh, phân tích kết quả thí nghiệm

3. Thái độ

- Qua thí nghiệm làm tăng lòng say mê môn học, có tinh thần hợp tác

nhóm.

4. Định hướng năng lực

* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,

năng lực giải quyết vấn đề .

* Năng lực đặc thù: Năng lực thực hành, quan sát thí nghiệm, vận dụng kiến

thức, kỹ năng đã học giải thích hiện tượng thực tế.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tài liệu liên quan nội dung bài

2. Học sinh:

+ Kết quả thí nghiệm hình 24.1

+Tìm hiểu: Nước thoát ra ngoài qua bộ phận nào của cây? Ý nghĩa của sự

thoát hơi nước qua lá?

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 27+28 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6/11/ 2019(6A1) Tiết 27 - Bài 24 PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết cách thiết kế thí nghiệm chứng minh cho kết luận: phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước. - Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. - Giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thực hành, quan sát, so sánh, phân tích kết quả thí nghiệm 3. Thái độ - Qua thí nghiệm làm tăng lòng say mê môn học, có tinh thần hợp tác nhóm. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực thực hành, quan sát thí nghiệm, vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học giải thích hiện tượng thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu liên quan nội dung bài 2. Học sinh: + Kết quả thí nghiệm hình 24.1 +Tìm hiểu: Nước thoát ra ngoài qua bộ phận nào của cây? Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá? III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp trực quan - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Kĩ thuật đọc tích cực, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hô hấp là gì? Viết sơ đồ hô hấp? - Tại sao trong trồng trọt phải làm cho đất tơi, xốp? (HS khá, giỏi) 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - GV : Yêu cầu HS hoạt động cá nhân liên hệ thực tế Chúng ta đều biết cây cần nước để quang hợp và sử dụng cho 1 số hoạt động khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại 1 phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu? - HS : dự đoán và 1 vài HS trả lời (có thể trả lời đúng hoặc sai) - GV: Không nhận xét đúng sai....dẫn dắt ...bài mới Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung 1. Tìm hiểu thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu GV: Cây dùng nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoạt động sống khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng cây chỉ giữ lại 1 phần. Vậy phần lớn nước vào cây đi đâu? - GV hướng dẫn cá nhân HS nghiên cứu thông tin và nêu câu hỏi: + Quan sát kết quả thí nghiệm mục 24.1 đã làm và quan sát thí nghiệm mục 24.2 SGK =>Hai nhóm bạn làm thí nghiệm nhằm mục đích gì? - HS: Nghiên cứu thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú, nhóm Tuấn và Hải. Trả lời: Làm thí nghiệm để biết nước thoát ra ngoài bằng con đường nào? 1 vài HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - GV: Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi 1, 2 lệnh ▼ SGK tr81 + Vì sao trong thí nghiệm các bạn đều sử dụng 2 cây tươi: 1 cây có đủ rễ, thân, lá và 1 cây có đủ rễ, thân mà không có lá ? + Theo em thí nghiệm của nhóm nào đã kiểm tra được điều dự đoán ban đầu? Vì sao em chọn thí nghiệm này? Cá nhân tự chuẩn bị (2 phút) -> Hoạt động theo cặp (4 phút) - HS: Hoạt động theo cặp, ghi vào vở nháp Đại diện các cặp báo cáo kết quả và nhận xét, bổ sung . Nêu được: + Vì các bạn cho rằng : Nước đã thoát hơi qua lá. + Ở VD1 của 2 bạn Dũng-Tú: Mới chỉ chứng minh được ở cây có lá, có hiện tượng thoát hơi nước, còn cây không lá thì không có hiện tượng này. Ở VD2 của bạn Tuấn-Hải: Đã kiểm 1. Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu * Thí nghiệm: SGK tr80 chứng được thí nghiệm ban đầu. - GV hướng dẫn cá nhân HS nghiên cứu SGK H 24.3, chú ý chiều mũi tên màu đỏ. -> Nước được thoát ra ngoài qua đâu? 1 vài HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lỗ khí ở lá. 2. Tìm hiểu ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá - GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu  SGK tr81. Trả lời: Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây? - HS: Từng HS tìm hiểu thông tin SGK, độc lập suy nghĩ tìm câu trả lời. Một HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung (HS tương tác trong hoạt động) . Nêu được: Sự thoát hơi nước qua lá tạo ra sức hút để hút nước và muối khoáng qua thân lên lá Sự thoát hơi nước qua lá có tác dụng làm giảm nhiệt độ của cây khi ánh nắng và nhiệt độ cao đốt nóng. - HS: Rút ra kết luận. GV liên hệ thực tế: Trời nắng nóng, khi đi qua khu rừng thấy rất mát. vì lá cây thoát hơi nước... 2. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá Hiện tượng thoát hơi nước qua lá: + Giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá + Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời. 3. Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trả lời: + Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều? + Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng gì ? + Vậy sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những điều kiện bên ngoài nào? - HS: Đọc thông tin tìm câu trả lời 3. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá Một số HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét, bổ sung: Gv: Nhận xét, bổ sung. Liên hệ thực tế... Người ta phải tưới nhiều nước cho cây trong những ngày nắng nóng, khô hanh hoặc có gió mạnh là vì trong những ngày đó cây bị mất nhiều nước (nếu không được cung cấp đủ nước cây có thể bị héo và chết) - HS: Rút ra kết luận. - Các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,... ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước của lá. Hoạt động 3 : Luyện tập - GV cho HS 2 phút để nhớ kiến thức ở mục 1,2. GV sử dụng (kĩ thuật trình bày 1 phút) yêu cầu HS trả lời : + Phần lớn nước vào cây đi đâu? + Ý nghĩa của sự thoát hơi nước ? Hoạt động 4 : Vận dụng - Yêu cầu HS giải thích hiện tượng thực tế: Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn? Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Liên hệ thực tế các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,... có ảnh hưởng như thế nào tới sự thoát hơi nước của lá. Lấy ví dụ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu 1,2,3 SGK tr82 - Đọc mục em có biết - Mỗi nhóm chuẩn bị các loại lá: cây nắp ấm, lá dong ta, củ hành tây, lá mây, xương rồng. - Kẻ bảng / SGK tr.85 vào vở BT. - Nghiên cứu bài 25, trả lời các câu hỏi sau: + Có những loại lá biến dạng nào? + Biến dạng của lá có ý nghĩa gì? Ngày dạy: 7/11/ 2019(6A1) Tiết 28 - Bài 25: BIẾN DẠNG CỦA LÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các dạng lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường. - Hiểu được biến dạng của lá có ý nghĩa đối với đời sống của chúng. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục HS yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, thu thập và xử lí thông tin tìm ra kiến thức; vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh một số lá biến dạng 2. Học sinh: Chuẩn bị mẫu vật: đoạn thân xương rồng, cành đậu hà lan, ngọn mây, cây bèo đất, cây nắp ấm, củ dong ta, củ hành, kẻ bảng trang 85 vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp quan sát - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Kĩ thuật đọc tích cực, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu ý nghĩa của sự thoát hơi nước đối với cây? - Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - GV: Đặt câu hỏi, yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây. Lá của cây sương rồng sống ở sa mạc có đặc điểm này không? Giải thích - HS hoạt động cá nhân trả lời GV: Không nhận xét đúng sai....dẫn dắt ...bài mới - Vào bài : Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây. Nhưng ở 1 số cây do thực hiện những chức năng khác, lá đã bị biến dạng. Vậy có những loại lá biến dạng nào? Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung 1. Tìm hiểu những loại lá biến dạng - GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhỏ (4HS) và yêu cầu HS quan sát vật mẫu (cây xương rồng, củ dong ta, củ hành..) và tranh phóng to H. 25.1- 25.7 SGK - kết hợp với mẫu vật sưu tầm, tìm thông tin hoàn thành bảng SGK/ 85 (7 phút). - HS: Quan sát vật mẫu và tranh, tìm thông tin để trả lời các câu hỏi về từng loại lá biến dạng. Mỗi cá nhân điền những thông tin đã tìm được vào bảng liệt kê đã kẻ sẵn vào vở. Trao đổi giữa các thành viên trong nhóm để hoàn thành bảng liệt kê của nhóm (02 nhóm làm ra bảng nhóm để treo kết quả trên bảng sau khi hoàn thiện - GV: Sau khi các nhóm đã hoàn thiện bảng, cho 02 nhóm treo kết quả trên bảng, các nhóm khác đổi phiếu cho nhau. - HS trao đổi phiếu, nhận xét bài làm của nhóm bạn trên bảng Các nhóm khác đối chiếu kết quả bài làm của nhóm bạn mà mình đang cầm nhận xét. - GV giúp HS hoàn thiện bảng kiến thức chuẩn. - HS tự điều chỉnh kiến thức trong bảng nếu điền chưa đúng. - GV: Dựa vào bảng kiến thức hãy cho biết có những loại là biến dạng nào? Đặc điểm của lá biến dạng, Lấy ví dụ. - HS suy nghĩ cá nhân, trả lời. - GV: Mở rộng: Ở địa phương có những loại lá biến dạng nào? Chức năng? - HS liên hệ thực tế. 1. Có những loại lá biến dạng nào? Nội dung: Bảng Các loại lá biến dạng Bảng. Các loại lá biến dạng 2. Tìm hiểu ý nghĩa của lá biến dạng - Yêu cầu cá nhân HS xem lại bảng/tr85 và cho biết: + Đặc điểm hình thái của lá biến dạng có gì khác những lá thường? + Những biến dạng đó nhằm mục đích gì? -> Vậy, biến dạng của lá có ý nghĩa gì đối với cây? - HS hoạt động độc lập, dựa vào bảng kiến thức vừa hoàn thiện tìm câu trả lời 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung (HS tương tác trong hoạt động). - GV chốt kiến thức 2. Biến dạng của lá có ý nghĩa gì? - Lá của một số loại cây đã biến đổi hình thái thích hợp với các chức năng khác trong những hoàn cảnh khác nhau. - Ví dụ: Như lá biến thành gai, lá biến thành tua cuốn hoặc tay móc, lá vảy, lá dự trữ chất hữu cơ, lá bắt mồi Hoạt động 3 : Luyện tập - GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi. HS hoạt động cá nhân trả lời: + Kể tên các loại lá biến dạng? Chức ăng của mỗi loại là gì? Cho VD. + Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? Vì sao lá của một số loại cây sương rồng biến thành gai? Hoạt động 4 : Vận dụng - Yêu cầu HS giải thích hiện tượng thực tế: TT Tên vật mẫu Đặc điểm hình thái của lá biến dạng Chức năng của lá biến dạng Tên lá biến dạng 1 Xương rồng - Lá có dạng gai nhọn. - Giảm thoát hơi nước. Lá biến thành gai 2 Lá đậu Hà lan - Lá chét có dạng tua cuốn. - Giúp cây leo lên Tua cuốn. 3 Lá mây - Lá có dạng tay móc. - Giúp cây leo lên Tay móc 4 Củ dong ta - Lá phủ trên thân rễ, dạng vảy mỏng, không có màu xanh. - Bảo vệ chồi của thân rễ. Lá vảy 5 Củ hành - Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng. - Chứa chất dự trữ cho cây. Lá dự trữ 6 Cây bèo đất - Trên lá có nhiều lông tuyến tiết dịch thu hút sâu bọ (ruồi). - Bắt và tiêu hóa ruồi. Lá bắt mồi 7 Cây nắp ấm - Gân lá kéo dài, phình to thành bình có nắp. Thành bình có tuyến tiết dịch thu hút và tiêu hóa sâu bọ. - Bắt và tiêu hóa sâu bọ chui vào bình. Lá bắt mồi Lá của một số loại cây xương rồng biến thành gai vậy bộ phận nào của cây sẽ đảm nhiệm chức năng quang hợp? Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Ngoài các ví dụ về lá biến dạng đã học ở lớp. Lấy thêm các ví dụ khác trong thực tế. - Hãy phát hiện thêm những cây khác ở địa phương em có lá biến dạng, nói rõ lá biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGKtr85. - Đọc mục “Em có biết” - Bài tập : Chương I, II, III, IV. Làm bài tập trang 12, 15, 42, 45, 47, 60, 64 SGK chuẩn bị cho tiết sau là tiết bài tập.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_2728_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf
Giáo án liên quan