Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 26 đến 53 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng oxi để phân hủy chất

hữu cơ thành CO2 , H2O và sản sinh năng lượng.

- Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút

nước và hút khoáng mạnh mẽ.

2. Kỹ năng: Biết cách làm thí nghiệm lá cây hô hấp.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích bộ môn.

4. Năng lực – Phẩm chất.

4.1 Năng lực Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng

lực hợp tác.

4.2. Phẩm chất: Sống yêu thương , sống tự chủ.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Chuẩn bị tranh:23.1; các dụng cụ của hình: 23.2 (sgk).

2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật tia chớp.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số HS 6A: 6B:

2. Kiểm tra bài cũ:

a) Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp? Quang hợp có

ý nghĩa gì?

b) Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên trái Đất; điều đó có

đúng không? Vì sao?

c) Bản thân em có thể làm gì để tham gia bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa

phương?

pdf111 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 98 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 26 đến 53 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6AB – 02/11/2019 Tiết 26: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng oxi để phân hủy chất hữu cơ thành CO2 , H2O và sản sinh năng lượng. - Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ. 2. Kỹ năng: Biết cách làm thí nghiệm lá cây hô hấp. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích bộ môn. 4. Năng lực – Phẩm chất. 4.1 Năng lực Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. 4.2. Phẩm chất: Sống yêu thương , sống tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị tranh:23.1; các dụng cụ của hình: 23.2 (sgk). 2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật tia chớp. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: a) Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp? Quang hợp có ý nghĩa gì? b) Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên trái Đất; điều đó có đúng không? Vì sao? c) Bản thân em có thể làm gì để tham gia bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động - PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề, KT tia chớp. - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo GV: Đặt câu hỏi, yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng đã nhả ra khí oxi. Vậy lá cây có hô hấp không? Làm thế nào để biết được? HS: HĐ cá nhân trả lời GV: Không nhận xét đúng sai....dẫn dắt ...bài mới Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 1. Tìm hiểu thí nghiệm để chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây. - PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề, KT đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm. - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo - GV: Cho HS quan sát H. 23.1 SGK và kết quả thí nghiệm, tìm hiểu thông tin SGK trao đổi nhóm thực hiện phần lệnh Sgk /77, 78: H: Không khí trong chuông điều có chất gì? vì sao em biết? H: Vì sao trên mặt nước vôi trong chuông A có lớp váng đục dày hơn? H: Từ kết quả T.N 1 ta có thể rút ra điều gì? →Kết luận của T.N. GV cần nêu câu hỏi gợi ý: Tại sao để cốc nước vôi trong ra ngoài không khí một thời gian thì thấy có lớp váng mỏng trắng đục trên mặt nước? ( Khí cácbôníc trong không khí tạo thành váng trắng đục trên mặt nước). Tại sao phải đặt cả hai tấm kính cùng 2 chuông thuỷ tinh (chuông A có cây) vào trong bóng tối? (để không có hiện tượng quang hợp xảy ra ở cả hai chuông, mặc dù chuông A có cây). - HS: Quan sát H. 23.1, kết quả thí nghiệm và tìm hiểu thông tin SGK, trao đổi nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp. 1. Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây. a. Thí nghiệm 1 của nhóm Lan và Hải. * Thí nghiệm: SGK - Đại diện 3 nhóm HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. - GV:Nhận xét, chỉnh lí bổ sung và chốt lại:  Không khí trong 2 chuông A và B đều chứa khí cacbônic và đã kết hợp với nước vôi trong ở 2 cốc (trong chuông A và B) tạo thành váng trắng đục.  Lớp váng trắng đục trên mặt cốc nước ở chuông A dày hơn là vì lá cây trong chuông A đã thải ra khí cacbônic nhiều hơn. →Vậy: Khi không có ánh sáng, cây thải khí cacbônic. - GV:cho HS quan sát các dụng cụ H. 23.2 SGK và đọc thông tin, thảo luận cặp đôi để thực hiện phần lệnh Sgk /78. + An và Dũng sẽ bố trí T.N như thế nào? Thử kết quả T.N ra sao, để biết cây lấy ôxi trong khí? + Vậy lá cây có hô hấp không? GV có thể gợi ý: Mục đích thí nghiệm của An và Dũng? (Để trả lời câu hỏi: Cây xanh hô hấp có lấy ôxi không?) - HS: Quan sát các dụng cụ thí nghiệm ở H. 23.2, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày kết quả trước lớp. - Đại diện một nhóm thực hành thí nghiệm và trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK, các em khác bổ sung. - GV:Nhận xét, chỉnh lí và chính xác hoá đáp án:  An và Dũng bố trí thí nghiệm như sau: Đặt cốc trồng cây vào cốc thuỷ tinh to, đậy tấm kính lên, rồi trùm giấy đen lên toàn bộ. Sau khoảng 4 giờ, gỡ túi giấy đen ra. Tiếp đó, An và Dũng thử kết quả thí nghiệm bằng * Kết luận: Khi không có ánh sáng cây thải ra nhiều khí cacbonic. b. Thí nghiệm 2 của An và Dũng. * Thí nghiệm: SGK cách: Khẽ dịch tấm kính đưa que diêm đang cháy vào, que diêm tắt ngay. -->Như vậy, trong bóng tối cây xanh hô hấp đã lấy ôxi. + Cây xanh hô hấp thải khí cacbônic và lấy ôxi. 2. Hô hấp ở cây. - PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề, KT đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân. - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo - Gv: Cho học sinh tìm hiểu t.tin sgk. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi: + Hãy viết sơ đồ hiện tượng hô hấp ở cây ? + Hô hấp là gì? có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của cây? + Cây hô hấp vào thời gian nào? + Người ta dùng biện pháp nào để giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp dễ dàng hơn? + Vì sao ban đêm ngủ trong rừng (nương, rẫy) lại thấy khó thở, còn ban ngày đi ngang khu rừng thì thấy rất mát ? - HS: Từng HS độc lập nghiên cứu thông tin để giải quyết vấn đề GV đưa ra. Một vài HS phát biểu ý kiến, các em khác bổ sung. Hô hấp ở cây là quá trình lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cây đồng thời thải khí cacbônic và nước. Chất hữu cơ + khí ôxi →Năng lượng +khí cacbônic + nước. Những biện pháp kĩ thuật: Cày bừa kĩ cho đất xốp trước khi gieo hạt tạo điều kiện cho hạt hô hấp tốt thuận lợi cho sự nảy mầm của hạt. Luôn xới xáo đất cho tơ xốp đảm bảo đủ không khí cho rễ. Phơi ải đất, làm cỏ sục bùn trước khi * Kết luận: cây hô hấp hút khí ôxi, thải ra khí cacbonic và hơi nước. 2. Hô hấp ở cây. * Sơ đồ: Chất hữu cơ + khí ôxi →năng lượng + khí cacbonic + hơi nước. * Cây hô hấp suốt cả ngày đêm, tất cả các cơ quan đều tham gia. * Phải làm cho đất thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho hạt mới gieo và rễ hô hấp tốt để góp phần nâng cao năng xuất cây trồng. cấy, tạo điều kiện cho đất chứa được nhiều không khí. Khi các cây trên cạn bị ngập phải tìm cách tháo nước ngay để tránh úng, giúp cho đất thoáng khí. - GV:Nhận xét, chốt lại và nhấn mạnh: Để cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động, cây cũng hô hấp liên tục như động vật. Tất cả các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp. Để rễ cây hô hấp tốt, trong trồng trọt cần làm cho đất tơ xốp, thoáng khí. - HS: rút ra kết luận. - GV: Vì sao hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau (Sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ và khí ôxi) là nguyên liệu của hô hấp, còn sản phẩm của hô hấp (hơi nước và khí cacbonic) là nguyên liệu cho quang hợp),nhưng có mối quan hệ với nhau ? - HS: Vận dụng kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: - PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề, KT đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân. - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, trả lời câu hỏi: Câu 1: Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây? - Hô hấp ở cây là quá trình lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cây đồng thời thải khí cacbônic và nước. - Vì hô hấp giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cây. - GV: Trong quá trình hô hấp cây nhả ra khí: a/ Oxi. b/ Cacbonic. c/ Cả oxi và cacbonic. d/ Oxi hoặc cacbonic. - HS: b. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng: Hãy giải thích câu tục ngữ: “ Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân” - Khi được phơi nỏ, nước trong đất bốc hơi hết (khô) nhường chỗ cho không khí, tạo điều kiện cho rễ hô hấp tốt, hút được nhiều nước và muối khoáng cung ấp cho cây, ví như được bón thêm phân. Mặc khác, khi đất được phơi nỏ thì nhiều trứng sâu bệnh, mầm cỏ dại cũng bị tiêu diệt tạo điều kiện cho cây phát triển tốt. Hoạt động 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng + Phần lớn nước vào cây đi đâu? + Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá? + Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU. GV giao nhiệm vụ Hs về nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, Sgk /79. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Chuẩn bị: “Phần lớn nước vào cây đi đâu?” + Làm trước thí nghiệm a ở nhà quan sát hiện tượng. + Đọc kĩ thí nghiệm a và b → trả lời các câu hỏi phần lệnh Sgk /81. Ngày giảng: 6AB - 06/11/2019 Tiết 27 - Bài 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ? I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hs lựa chọn được các thí nghiệm chứng minh cho kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước. - Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ. -Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lỗ khí. - Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước. - Biết được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá. 2. Kỹ năng: Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích bộ môn. 4. Năng lực - phẩm chất: - Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. - Sống yêu thương, sống tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị H: 24.1; 24.2; 24.3; bảng phụ. 2. HS: Nghiên cứu bài trýớc ở nhà. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây? 3. Bài mới. Hoạt động 1. Khởi động - PP- KT: Nêu và giải quyết vấn đề. - Hình thức: Hoạt động nhóm - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chia nhóm (2 bàn) hoạt động trong 3p - Chúng ta đều biết cây cần nước để quang hợp và sử dụng cho 1 số hoạt động khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại 1 phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu? - GV gọi 1 nhóm trình bày. - GV muốn biết phần lớn nước vào cây đi đâu ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. - HS chia nhóm - Thảo luận nhóm nêu được: Nước bốc hơi ( quay trở về đất) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - PP: nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. - KT: Đặt câu hỏi, KT động não. - Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo, NL hợp tác. Gv: Dẫn dắt: - Cây dùng nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoạt động sống khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng cây chỉ giữ lại 1 phần. Vậy phần lớn nước vào cây đi đâu? GV: cho HS nghiên cứu độc lập SGK để trả lời hai câu hỏi: + Một số HS đã dự đoán điều gì? + Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã làm gì? - HS: Đọc mục thông tin tr.80 SGK trả lời câu hỏi: + Phần lớn nước do rễ hút vào đã được lá thải ra ngoài. + Để chứng minh điều đó họ tiến hành làm thí nghiệm. - GV:cho HS quan sát tranh H. 24.1, 24.2 SGK và yêu cầu các em đọc thông tin để thực hiện phần lệnh SGK /81. - HS: Quan sát tranh, đọc thông tin tìm hiểu T.N của bạn Dũng-Tú và T.N của bạn Tuấn hải; thảo luận nhóm để thống nhất các câu trả lời. Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, các em khác bổ sung. - Gv: Tiếp tục cho hs quan sát bảng kết quả. yêu cầu hs thảo luận nhóm: + Vì sao trong T.N các đều sử dụng 2 cây tươi: 1 cây có đủ rễ, thân, lá và 1 cây có đủ rễ, thân mà không có lá ? →Vì các bạn cho rằng : Nước đã thoát hơi qua lá. + Theo em T.N nào đã kiểm tra được điều dự đoán ban đầu? Vì sao em chọn T.N này? -Hs: Trả lời. - Gv Ghi nhanh ý kiến lựa chọn của các nhóm lên bảng... Cho hs nhận xét ... 1. Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu. a. Thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú. b. Thí nghiệm của nhóm Tuấn và Hải. c. Kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây, được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lỗ khí ở lá. - Sơ đồ đường đi của nuớc: Lông hút →vỏ rễ → mạch dẫn của rễ →mạch dẫn của thân → lá -Gv: Nhận xét, bổ sung: Ở VD1 của 2 bạn Dũng-Trí: Mới chỉ chứng minh được ở cây có lá, có hiện tượng thoát hơi nước, còn cây không lá thì không có hiện tượng này. Ở VD2 của bạn Tuấn-Hải: Đã kiểm chứng được thí nghiệm ban đầu. + Vậy qua thí nghiệm có thể rút ra kết luận gì ? Hs: Trả lời, chốt lại nội dung... - Gv: Cho hs quan sát H:24.3: (mô tả con đường hơi nước thoát ra qua lỗ khí ở lá.... - PP: nêu và giải quyết vấn đề. - KT: Đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo. - GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi: H: Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây? - HS: Từng HS tìm hiểu thông tin SGK, độc lập suy nghĩ tìm câu trả lời. Một HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung . - GV: Nhận xét và kết luận: + Sự thoát hơi nước qua lá tạo ra sức hút để hút nước và muối khoáng qua thân lên lá + Sự thoát hơi nước qua lá có tác dụng làm giảm nhiệt độ của cây khi ánh nắng và nhiệt độ cao đốt nóng. - HS: Rút ra kết luận. Gv: Liên hệ thực tế: Trời nắng nóng, khi đi qua khu rừng thấy rất mát. vì lá cây thoát hơi nước... - PP: nêu và giải quyết vấn đề. - KT: Đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo. GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK →trả lời 2 câu hỏi phần lệnh trang 82 SGK. + Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều? + Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng gì ? →thoát ra ngoài (qua lỗ khí). 2. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá. Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, giữ cho lá và cây khỏi bị khô. 3. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá. + Vậy sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những điều kiện bên ngoài nào? - HS: Đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi phần lệnh SGK tr.82. Một số HS trả lời câu hỏi →HS khác nhận xét, bổ sung: Gv: Nhận xét, bổ sung. Liên hệ thực tế... + Người ta phải tưới nhiều nước cho cây trong những ngày nắng nóng, khô hanh hoặc có gió mạnh là vì trong những ngày đó cây bị mất nhiều nước (nếu không được cung cấp đủ nước cây có thể bị héo và chết) + Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào các điều kiện bên ngoài: Ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm của không khí. - HS: Rút ra kết luận. - Các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước của lá. Hoạt động 3: Luyện tập - PP: nêu và giải quyết vấn đề. - KT: Đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo. - GV: Phần lớn nước vào cây đi đâu? - HS: Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. - GV: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước là: a/ Tạo ra sức hút làm cho nước và muối khoáng hoà tan được vận chuyển từ rễ lên thân lá. b/ Làm dịu mát lá. c/ Giúp lá quang hợp được. d/ Chỉ câu a, b đúng. - HS: d Hoạt động 4: Vận dụng - Gv yêu cầu HS giải thích hiện tượng thực tế - Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Hs: Đọc phần “Em có biết”. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU: - Mỗi nhóm chuẩn bị các loại lá: cây nắp ấm, lá dong ta, củ hành tây, lá mây, xương rồng. - Nghiên cứu bài 25, trả lời các câu hỏi sau: + Có những loại lá biến dạng nào? + Biến dạng của lá có ý nghĩa gì? Ngày giảng: 6AB - 09/11/ 2019 Tiết 28 - Bài 25: BIẾN DẠNG CỦA LÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được các dạng lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường. - Hiểu được biến dạng của lá có ý nghĩa đối với đời sống của chúng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu thích bộ môn. 4. Năng lực - phẩm chất: - Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác - Sống yêu thương, sống tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Chuẩn bị tranh: Một số lá biến dạng (sgk). 2. HS: Nghiên cứu bài trýớc ở nhà. Chuẩn bị mẫu vật theo nhóm (như sgk). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật tia chớp, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mô tả thí nghiệm để chứng minh sự thoát hơi nước qua lá ? - Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động. - PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề, KT tia chớp. - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo GV: Đặt câu hỏi, yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây. Lá của cây sương rồng sống ở sa mạc có đặc điểm này không? Giải thích - HS hoạt động cá nhân trả lời GV: Không nhận xét đúng sai....dẫn dắt ...bài mới - Vào bài : Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây. Nhưng ở 1 số cây do thực hiện những chức năng khác, lá đã bị biến dạng. Vậy có những loại lá biến dạng nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. KT đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo, NL hợp tác. - GV:cho HS hoạt động theo nhóm nhỏ (4HS) và yêu cầu HS quan sát vật mẫu (cây xương rồng, củ dong ta, củ hành..) và tranh phóng to H. 25.1- 25.7 SGK - kết hợp với mẫu vật sưu tầm, tìm thông tin hoàn thành bảng SGK/ 85. - HS: quan sát vật mẫu và tranh, tìm thông tin để trả lời các câu hỏi về từng loại lá biến dạng. Mỗi cá nhân điền những thônh tin đã tìm được vào bảng liệt kê đã kẻ sẵn vào vở. Trao đổi giữa các thành viên trong nhóm để hoàn thành bảng liệt kê của nhóm. - GV: Sau khi các nhóm đã hoàn thiện bảng, cho HS lên hoàn thành bảng bằng cách chơi trò chơi “ thi điền bảng liệt kê” như sau: + Treo bảng liệt kê, và các tấm bìa đã ghi sẵn các đặc điểm. + Cho 7 nhóm xung phong chơi: Trước hết bắt thăm để xác định tên vật mẫu mà mỗi nhóm cần điền. mỗi nhóm cử 3 HS tham gia. + Nhiệm vụ của mỗi nhóm là phải chọn các mảnh bìa GV đã ghi sẵn để gài vào các ô sao cho phù hợp với tên mẫu vật đã bốc thăm. + Luật chơi là mỗi thành viên của nhóm chỉ được phép chọn và gắn vào một cột và cả nhóm phải hoàn thành cả 3 cột. + Các nhóm khác sẽ nhận xét những nhóm nào điền đúng. - HS: Sau khi nghe GV hướng dẫn cách tham gia trò chơi mỗi nhóm cử ra 3 bạn tham gia. - GV:nhận xét giúp HS điều chỉnh kết quả 1. Có những loại lá biến dạng nào? (Bảng bài tập) Stt Tên mẫu vật Đặc điểm hình thái của lá biến dạng Chức năng của lá biến dạng Tên lá biến dạng 1 Xương rồng Lá có gai nhọn Giảm sự thoát hơi nước. Lá biến thành gai. 2 Lá đậu Hà Lan Lá có gai tua cuốn Giúp cây leo lên Tua cuốn 3 Lá mây Lá có dạng tay móc Giúp cây bám để leo lên Tay móc 4 Củ dong ta Lá có dạng vảy Che chở, bảo vệ chồi thân Lá vảy 5 Củ hành Lá có bẹ phình to thành vảy Chứa chất dự trữ cho cây Lá dự trữ 6 Cây bèo đất Trên lá có nhiều tuyến lông Bắt và tiêu hoá mồi Lá bắt mồi 7 Cây nắp ấm Gân lá biến thành bình Bắt, tiêu hoá sâu bọ chui vào bình Lá bắt mồi - HS: tự điều chỉnh (nếu sai) - Gv: Cho hs chốt lại nội dung: + Có những loại lá biến dạng nào? - Hs: Dựa vào bảng trả lời... - Gv:Nhận xét, bổ sung, yêu cầu hs kẻ bảng vào vở. - PP - KT: nêu và giải quyết vấn đề. KT đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo. - Gv: Cho hs hoạt động cá nhân trả lời: + Có nhận xét gì về đặc điểm hình thái của lá biến dạng so với lá bình thường? + Những đ.đ biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây ? - Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung - Gv: Bổ sung, chốt kiến thức. - Nội dung: bảng đặc điểm hình thái và chức năng của các loại lá biến dạng 2. Biến dạng của lá có ý nghĩa gì? - Lá của một số cây biến đổi hình thái thích hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau. Hoạt động 3: Luyện tập - PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề. KT đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo. - Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: Lá biến thành gai có chức năng: a/ giảm sự thoát hơi nước. b/ Chứa chất dự trữ cho cây. c/ Giúp cây bám để leo lên cao. d/ Che chở, bảo vệ cho chồi ngọn. - HS: a - GV: Có những loại lá biến dạng nào? - HS: có các loại lá biến dạng: + Lá biến thành gai. + Tua cuống, tay móc. + Lá vảy. + Lá dự trữ. + Lá bắt mồi. Hoạt động 4: Vận dụng. - Liên hệ thực tế giải thích. - Lá của một số loại cây xương rồng biến thành gai vậy bộ phận nào của cây sẽ đảm nhiệm chức năng quang hợp? Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng. - Đọc mục: “ Em có biết” để biết thêm một loại lá biến dạng nữa. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU. - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 Sgk /85. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Chuẩn bị: + Ôn lại kiến thức đã học ở chương IV. + Hoàn thành các bài tậptrong vở bài tập - Xem lại tất cả các bải tập trong SGK từ đầu năm đến nay, đặc biệt những bài tập khó ghi lại chuẩn bị cho tiết bài tập sau. Ngày giảng: 6AB – 13/11/2019 TIẾT 29: BÀI TẬP CHƯƠNG I, II, III, IV. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Chữa một số bài tập ở chương II, III, IV. - Vận dụng kiến thức đã học ở chương: Thân, Rễ, Lá để giải bài tập trắc nghiệm. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức tự giác trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương, sống tự chủ. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Các dạng bài tập trăc nghiệm ở các chương đã học (một số bài tập trong vở bài tập sinh học). 2. HS: Xem lại các bài tập trong SGK và sách bài tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. KĨ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Vào bài: Gv: Giới thiệu bài mới ... GV: Ghi tên bài lên bảng 2.2. Hoạt động luyện tập 22' HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề. KT đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo. - GV gọi HS nhắc lại nội dung kiến thức + Đặc điểm bên ngoài của lá? + Cấu tạo trong của phiến lá? + Quang hợp là gì? + Các dạng biến dạng của lá? - HS: hđ cá nhân trả lời Giáo viên yêu cầu HS khác nhận xét - GV: nhận xét đánh giá I. Kiến thức cần nhớ 1.Đặc điểm bên ngoài của lá 2.Cấu tạo trong của phiến lá 3.Quang hợp 4.Biến dạng của lá - Lá biến thành gai - Tay móc - Tua cuốn - Lá vảy - lá bắt mồi - Lá dự trữ Hoạt động 2: Chữa bài tập - PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề. KT đặt câu hỏi. - Hình thức: hoạt động cá nhân - Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo. 1. Chữa một số bài tập ở chương Rễ. - Gv: Cho hs làm bài tập: bài 9/ 16 (SBT). Câu 1: Điền vào chỗ trống cho thích hợp: - Có 2 loại rễ chính: .............. và................. - Rễ cọc gồm: ...................... và .................... - Rễ chùm gồm: ...................và....................... mọc từ gốc thân. - Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng ................................. ....................; miền hút ....................; miền sinh trưởng......................... ....................; miền chóp rễ ................................................................... Câu 2: Đánh đấu x vào câu trả lời đúng: Trong các nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc: a. Cây xoài, cây dừa, cây đậu, cây hoa hồng. b. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải. c. Cây táo, cây mít, cây su hào, cây bí xanh. d. Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô. - Hs: lần lượt lên bảng làm bài tập.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_26_den_53_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf