I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được đặc điểm chung của Thực vật.
- Hiểu được sự đa dạng và phong phú của Thực vật thể hiện ở nhiều mặt.
- Vận dụng giải thích được vì sao chúng ta cần bảo vệ Thực vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ Thực vật.
4. Định hướng năng lực
a, Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác.
b, Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực khoa học, vận dụng kiến thức sinh học vào
đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: + Phiếu học tập
+ Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, hồ nước, sa mạc
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài Thực vật sống trên Trái đất.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Sự đa dạng của sinh vật thể hiện ở những mặt nào?
(?) Thực vật học có nhiệm vụ gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
(?) Sinh vật được chia làm mấy nhóm chính? (HS: 4 nhóm chính: vi khuẩn,
nấm, thực vật, động vật)
GV: Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thế giới Thực vật: Thực vật có đặc điểm
chung nào? Sự phong phú của Thực vật thể hiện ở những mặt nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
24 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/09/2020 – 6A2, 6A6
11/09/2020 – 6A3
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết 1: Bài 1, 2:
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được những đặc điểm chung của cơ thể sống.
- Lấy được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
2. Kỹ năng:
- Quan sát các hiện tượng sinh học rút ra kết luận.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a, Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác.
b, Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực khoa học, vận dụng kiến thức sinh học vào
đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh vẽ một vài động vật đang ăn.
2. HS: + Đọc trước bài.
+ Kẻ bảng (SGK.T6) vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Giới thiệu sơ lược chương trình Sinh học 6 → HS dễ nắm bắt.
Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là
thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các “vật sống” và “vật không sống”. Vậy,
“vật sống” và “vật không sống” có đặc điểm gì để phân biệt?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
(?) Hãy kể tên một vài cây, con vật, đồ dùng mà
em biết?
1. Nhận dạng vật sống và vật
không sống.
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước
uống, lớn lên và sinh sản.
- GV cùng HS chọn ra một vài đại diện để thảo
luận.
(?) Con gà, cây đậu cần những điều kiện nào để
sống?
(?) Con gà, cây đậu qua thời gian có thay đổi gì
không?
- GV hoàn chỉnh câu trả lời.
(?) Hòn đá có cần những điều kiện như con gà,
cây đậu để tồn tại không?
(?) Hòn đá qua thời gian có thay đổi gì không?
- GV chỉnh sửa cho HS.
(?) Con gà, hòn đá, cây đậu đâu là vật sống, vật
không sống?
(?) Hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật
sống và vật không sống?
- GV yêu cầu HS tìm thêm một số VD về vật
sống và vật không sống.
- GV chốt kiến thức.
- Vật không sống: Không lấy
thức ăn, không lấy nước uống,
không lớn lên và không sinh sản.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hoàn thành
bảng SGK.T6 vào phiếu học tập.
(Lấy thêm 3 VD khác)
- Gọi đại diện các nhóm hoàn thành bảng do GV
chuẩn bị.
- GV hoàn chỉnh.
(?) Cơ thể sống có những đặc điểm nào quan
trọng?
- Hãy cho VD về cơ thể sống.
2. Đặc điểm của cơ thể sống.
Đặc điểm quan trọng của cơ thể
sống là:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên và sinh sản.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng
(3p’).
- Hoàn chỉnh bảng (nếu cần).
3. Sinh vật trong tự nhiên.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh
vật.
STT Tên sinh vật Nơi sống
Kích thước
(To, Tb, nhỏ)
Có khả năng
di chuyển
Có ích hay
có hại cho
con người
1 Cây mít Trên cạn To Không Có ích
2 Con voi Trên cạn To Có Có ích
3 Con giun đất Trong đất Nhỏ Có Có ích
4 Con cá chép Trong nước Trung bình Có Có ích
5 Cây bèo tây Mặt nước Nhỏ Không Có hại
6 Con ruồi Trên không Nhỏ Có Có hại
7 “Cây” nấm rơm Trên cạn Nhỏ Không Có ích
(?) Em có nhận xét gì về nơi sống, kích
thước của các loài sinh vật?
(?) Vai trò của sinh vật đối với con
người thể hiện như thế nào? Vai trò của
các loài sinh vật có giống nhau không?
(?) Sự phong phú về môi trường sống,
kích thước, di chuyển của sinh vật nói
lên điều gì?
- GV kết luận.
- GV thuyết trình
- GV giới thiệu: Chương trình SH6 làm
quen với 3 nhóm sinh vật: vi khuẩn,
nấm, thực vật.
- Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú
và đa dạng thể hiện ở: môi trường sống,
kích thước, khả năng di chuyển, vai trò
đối với con người
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
- Sinh vật trong tự nhiên được chia làm 4
nhóm chính: Vi khuẩn, nấm, TV, ĐV.
- Đặc điểm:
+ Vi khuẩn: Vô cùng nhỏ bé
+ Nấm: không có màu xanh (diệp lục)
+ Thực vật: màu xanh (diệp lục).
+ Động vật: di chuyển.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK.
(?) Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Gọi HS đọc nội dung SGK về nhiệm
vụ của sinh học.
4. Nhiệm vụ của sinh học.
- Sinh học nghiên cứu các đặc điểm cấu
tạo, hoạt động sống, các điều kiện sống
của sinh vật còng như các mối quan hệ
giữa các sinh vật với nhau và với môi
trường; tìm cách sử dụng hợp lí chúng,
phục vụ đời sống con người.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
(?) Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau?
- Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c ) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau:
Những dấu hiệu của cơ thể sống là:
a. Thường xuyên có sự trao đổi chất với môi trường.
b. Thường xuyên có sự vận động thích ứng với môi trường xung quanh.
c. Lớn lên và sinh sản.
d. Cả a, b, c đều đúng.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Câu hỏi 1, 2 (SGK.T9)
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Câu hỏi 3 (SGK.T9)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài.
- Đọc trước nội dung bài: Đặc điểm chung của thực vật
..........................................................................
Ngày giảng: 08/09/2020 – 6A6
12/09/2020 – 6A2, 6A3
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 2: Bài 3:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được đặc điểm chung của Thực vật.
- Hiểu được sự đa dạng và phong phú của Thực vật thể hiện ở nhiều mặt.
- Vận dụng giải thích được vì sao chúng ta cần bảo vệ Thực vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ Thực vật.
4. Định hướng năng lực
a, Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác.
b, Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực khoa học, vận dụng kiến thức sinh học vào
đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: + Phiếu học tập
+ Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, hồ nước, sa mạc
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài Thực vật sống trên Trái đất.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Sự đa dạng của sinh vật thể hiện ở những mặt nào?
(?) Thực vật học có nhiệm vụ gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
(?) Sinh vật được chia làm mấy nhóm chính? (HS: 4 nhóm chính: vi khuẩn,
nấm, thực vật, động vật)
GV: Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thế giới Thực vật: Thực vật có đặc điểm
chung nào? Sự phong phú của Thực vật thể hiện ở những mặt nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Treo tranh H3.1 – 3.4 và yêu cầu HS đặt tranh
ảnh về Thực vật đã sưu tầm được theo nhóm.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
1. Sự đa dạng và phong phú
của thực vật.
- Thực vật trong thiên nhiên rất
phong phú và đa dạng, chúng có
nhiều đặc điểm khác nhau và
thảo luận (4p’).
- GV hoàn chỉnh câu trả lời và ghi tóm tắt câu
trả lới đúng lên bảng:
(?) Xác định những nơi trên Trái đất có thực vật
sống?
(?) Kể tên vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao
hồ ?
(?) Nơi nào phong phú Thực vật, nơi nào ít Thực
vật? Vì sao?
+ Phong phú: rừng nhiệt đới, ao hồ
Ít thực vật: sa mạc Do điều kiện sống.
(?) Kể tên một số cây gỗ lớn sống lâu năm?
(?) Kể tên một số cây sống trên mặt nước? Theo
em chúng có điểm gì khác cây sống trên cạn?
+ Một số cây sống trôi nổi trên mặt nước: sen,
súng, rong
Chúng khác cây sống trên cạn: thân nhỏ, mềm,
xốp
(?) Kể tên một vài cây nhỏ bé, thân mềm yếu?
Vậy, em có nhận xét gì về giới Thực vật?
thích nghi với môi trường sống.
- Yêu cầu HS hoàn thiện bảng SGK và trả lời
các câu hỏi phần lệnh.
- GV gọi HS lên hoàn thành.
- Nhận xét chung, hoàn chỉnh bảng.
- Yêu cầu các HS nhận xét:
- Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ,
sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía
có nguồn sáng.
(?) Hãy rút ra đặc điểm chung của thực vật?
- GV: Tuy thực vật phong phú và đa dạng nhưng
do con người khai thác nhiều và bừa bãi → diện
tích rừng thu hẹp → ảnh hưởng đến môi trường
→ Nên phải tích cực trồng, chăm sóc và bảo vệ
rừng.
2. Đặc điểm chung của thực
vật.
Thực vậy tuy phong phú và đa
dạng nhưng chúng có một số đặc
điểm chung là:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di
chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích
thích từ bên ngoài.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
(?) Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái đất?
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật và động vật là:
a. Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái đất.
b. Thực vật tự tổng hợp được chất hữu cơ, phản ứng chậm với các kích thích từ
bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển.
c. Thực vật rất đa dạng và phong phú.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Làm BT (SGK.T12) vào vở.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Đọc mục “Em có biết”.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Đọc trước nội dung bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- Kẻ bảng số 2 (SGK.T12) vào vở.
..........................................................................
Ngày giảng: 14/09/2020 – 6A2, 6A6
18/09/2020 – 6A3
Tiết 3: Bài 4:
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa, cây không có hoa dựa vào
đặc điểm cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt được cây một năm, cây lâu năm.
- Lấy được ví dụ về cây có hoa, cây không có hoa.
2. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển cho HS các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
a, Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác.
b, Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực khoa học, vận dụng kiến thức sinh học vào
đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: + Tranh phóng to H 4.1, 4.2
+ Bảng phụ; Một số mẫu cây thật: cây có hoa.
2. HS: Chuẩn bị theo nhóm một số cây: đỗ tương, ngô, cóc, bìm bìm
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái đất?
(?) Thực vật có những đặc điểm chung nào?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận ra
sự khác nhau giữa chúng. Trong phạm vi bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số
đặc điểm khác nhau cơ bản của Thực vật.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H 4.1 đối chiếu với bảng
bên cạnh → ghi nhớ các cơ quan của cây có hoa.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: quan sát H4.2
kết hợp với mẫu vật mang theo → Hoàn thành
bảng SGK.T13
- GV nhận xét chung.
(?) Các cây trong bảng có thể chia thành mấy
nhóm?
I. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa.
- Cây gồm 2 phần:
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân,
lá có chức năng nuôi dưỡng
+ Cơ quan sinh sản: hoa, quả,
hạt có chức năng duy trì và phát
triển nòi giống.
- Căn cứ vào cơ quan sinh sản
chia thực vật thành 2 nhóm:
(?) Căn cứ vào cơ sở nào để phân chia thực vật
thành cây có hoa và cây không có hoa?
- Yêu cầu HS làm BT điền chữ
- GV nhận xét.
+ Thực vật có hoa: cơ quan sinh
sản là hoa, quả, hạt.
VD: Cây phượng, rau cải, nhãn,
me...
+ Thực vật không có hoa: cơ
quan sinh sản không phải là hoa,
quả.
VD: Dương xỉ, rêu, rau bợ...
(?) Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong
vòng một năm mà em biết?
(?) Kể tên những cây sống lâu năm, thường ra
hoa kết quả nhiều lần trong đời?
- GV giới thiệu: Một số cây thực chất là cây
nhiều năm nhưng do con người khai thác sớm:
VD: cà rốt, sắn
(?) Thế nào là cây một năm, cây lâu năm? VD.
(?) Kể tên 5 cây trồng làm lương thực? Theo em
cây lương thực thường là cây một năm hay cây
lâu năm?
- HS trả lời
II. Phân biệt cây một năm và
cây lâu năm.
- Cây một năm: có vòng đời kết
thúc trong vòng một năm.
VD: Rau cải, đỗ tương, ngô
- Cây lâu năm: có vòng đời kéo
dài trong nhiều năm.
VD: Nhãn, xoài, thông...
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
(?) Cây gồm những loại cơ quan nào?
(?) Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Làm bài tập (SGK.T15)
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Đọc mục “Em có biết”
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước nội dung bài 5: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng.
..........................................................................
Ngày giảng: 15/09/2020 – 6A6
19/09/2020 – 6A3, 6A2
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 4: Bài 5:
THỰC HÀNH
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi.
- Tập sử dụng kính lúp quan sát các bộ phận của cây xanh.
2. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển cho HS các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
a, Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác.
b, Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực khoa học, vận dụng kiến thức sinh học vào
đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: + Kính lúp cầm tay, kính lúp có giá đỡ.
+ Mẫu một vài bông hoa, rễ nhỏ.
2. HS: Một đám rêu, rễ hành, vài cành hoa, lá.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có
hoa? Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Một số mẫu vật nhỏ, khi quan sát bằng mắt thường sẽ khó nhìn thấy những đặc
điểm của nó. Vậy muốn có hình ảnh phóng to hơn vật ta phải dùng kính lúp và kính
hiển vi.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV gọi HS đọc nội dung SGK.
- GV phát kính lúp cầm tay cho các nhóm.
- Yêu cầu: Quan sát kính lúp, H5.1 kết hợp nội
dung SGK, cho biết:
(?) Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung:
+ Kính lúp có khả năng phóng to vật từ 3 đến 20
lần.
b. Cách sử dụng.
1. Kính lúp và cách sử dụng.
a. Cấu tạo:
- Kính lúp cầm tay gồm một tay
cầm bằng kim loại (hoặc bằng
nhựa), được gắn với tấm kính
trong, dày, hai mặt lồi có khung
bằng kim loại (hoặc bằng nhựa),
có khả năng phóng to ảnh của
vật.
b. Cách sử dụng:
- Hướng dẫn HS cách sử dụng kính lúp quan sát
vật mẫu.
- Yêu cầu: Hãy sử dụng kính lúp quan sát các bộ
phận của cây xanh mà em mang đến
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
- Sau khi cho HS tập thực hành quan sát mẫu,
yêu cầu:
(?) Trình bày cách sử dụng kính lúp?
- GV mở rộng: Ngoài kính lúp cầm tay còn có
loại kính lúp có giá đỡ. Giới thiệu cho HS quan
sát cấu tạo và cách sử dụng.
- Ghi nhận thêm kiến thức.
- Tay trái cầm kính lúp. Để mặt
kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào
mặt kính, di chuyển kính lúp lên
cho đến khi nhìn thật rõ vật.
- GV gọi HS đọc nội dung SGK.
- GV giới thiệu KHV.
Yêu cầu: Quan sát H5.3 kết hợp nội dung SGK,
cho biết:
(?) KHV bao gồm mấy phần? Cho biết cấu tạo
từng phần?
+ Kính hiển vi gồm 3 phần:
- GV gọi một vài HS xác định các bộ phận trên
KHV quang học.
- HS xác định được các phần trên KHV quang
học.
(?) Bộ phận nào của KHV là quan trọng nhất?
Vì sao?
+ Ống kính là quan trọng nhất vì có nhiệm vụ
phóng to vật.
- GV tóm tắt lại cấu tạo KHV.
b. Cách sử dụng.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi
(?) Cho biết cách sử dụng KHV?
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời
câu hỏi.
- GV nhận xét.
2. Kính hiển vi và cách sử
dụng.
a. Cấu tạo.
Một kính hiển vi gồm 3 phần
chính:
- Chân kính: là giá đỡ.
- Thân kính gồm:
+ Ống kính: thị kính, đĩa quay
gắn các vật kính, vật kính.
+ Ốc điều chỉnh: ốc to, ốc nhỏ.
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để
quan sát, có kẹp giữ.
Ngoài ra còn có gương phản
chiếu ánh sáng tập trung ánh
sáng vào vật mẫu.
b. Cách sử dụng:
- Đặt và cố định tiêu bản trên
bàn kính.
- Điều chỉnh ánh sáng bằng
gương phản chiếu ánh sáng.
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh
để quan sát rõ vật mẫu.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
- Đọc kết luận cuối bài.
(?) Trình bày cấu tạo kính lúp?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Đọc mục “Em có biết”
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Chuẩn bị bài 6: Quan sát tế bào thực vật
+ Kẻ bảng SGK.T7 vào vở.
+ Chuẩn bị theo nhóm: 2 củ hành tím, 1 quả cà chua thật chín.
..........................................................................
Ngày giảng: 21/09/2020 – 6A2, 6A6
25/09/2020 – 6A3
Tiết 5: Bài 6:
THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS tự làm được tiêu bản tế bào thực vật (tế bào biểu bì vảy hành, tế bào thịt quả cà
chua).
- Tập vẽ hình đã quan sát được.
2. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển cho HS các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
a, Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác.
b, Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực khoa học, vận dụng kiến thức sinh học vào
đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: + Tiêu bản mẫu, kính hiển vi, lam, lamen.
+ Nước cất, giấy thấm. Kim nhọn, kim mũi mác.
+ Tranh phóng to H6.2, 6.3 (SGK).
2. HS: + Học kĩ kiến thức: cách sử dụng kính hiển vi.
+ Chuẩn bị mẫu vật (nhóm): 2 củ hành tím, 1 quả cà chua chín.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cách sử dụng kính hiển vi?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Các em đã được tìm hiểu về cấu tạo và cách sử dụng của kính hiển vi. Sau đây
các em sẽ tập làm tiêu bản mẫu và thực hành quan sát trên kính hiển vi.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm đặt mẫu vật lên bàn cho GV kiểm tra: 2 củ hành tím, một quả cà chua
chín.
- Trình bày mục đích, yêu cầu bài thực hành.
- HS nắm rõ mục đích, yêu cầu bài thực hành.
- Đưa yêu cầu với các nhóm:
+ Làm được tiêu bản.
+ Vẽ hình quan sát được.
+ Giữ trật tự, giữ vệ sinh.
- Lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV.
- Phát dụng cụ 4 nhóm: Mỗi nhóm một bộ dụng cụ gồm: 1 khay đựng dụng cụ, kim
mũi mác, kim nhọn, dao, cốc nước có ống hút, giấy thấm, lam, lamen.
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ thực hành.
- Phân công:
+ Nhóm 1, 3 làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành.
+ Nhóm 2, 4 làm tiêu bản tế bào thịt quả cà chua.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm trao đổi tiêu bản để quan sát.
2. Quan sát tế bào dưới KHV.
I. Quan sát tế bào dưới KHV.
- Yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát dưới KHV.
- Nhóm: cử một bạn đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát dưới KHV. Phân công
chuẩn bị lam, lamen, dụng cụ và một vài bạn lấy mẫu.
- GV làm mẫu để HS quan sát.
- Quan sát GV làm mẫu.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành. (GV nhắc nhở HS một số chú ý khi lấy
mẫu)
- Thực hành.
Chú ý:
+ Tế bào biểu bì vảy hành phải lấy một lớp thật mỏng, trải đều, không gập.
+ Tế bào thịt quả cà chua chỉ lấy một lớp thật mỏng.
- Lần lượt các nhóm đem tiêu bản quan sát trên KHV.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- Quan sát HS thực hiện các thao tác sử dụng KHV và chỉnh sửa những thao tác chưa
chuẩn của HS.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi tiêu bản với nhau để cùng quan sát.
- Các nhóm trao đổi tiêu bản
- Cho HS quan sát tiêu bản mẫu do GV chuẩn bị để đối chiếu với kết quả của nhóm.
- Quan sát tiêu bản mẫu GV chuẩn bị.
- Yêu cầu HS đối chiếu hai tiêu bản, cho biết:
(?) So sánh tìm điểm giống và khác nhau giữa tế bào thịt quả cà chua chín và tế bào
biểu bì vảy hành?
- HS: trình bày dựa vào sự quan sát của bản thân. HS khác nhận xét, bổ sung -> Nhận
xét chung.
(*) Vì sao có sự giống và khác nhau đó, các em sẽ được tìm hiểu trong bài “Cấu tạo
tế bào thực vật”.
3. Vẽ hình.
II. Vẽ hình.
- GV yêu cầu HS vẽ lại hình vừa quan sát được trên kính hiển vi.
- Tập quan sát và vẽ hình dưới KHV.
- GV treo tranh phóng to H6.2, 6.3 (SGK)
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua chín.
- HS quan sát tranh.
- Hướng dẫn HS cách vừa quan sát, vừa vẽ hình → đối chiếu với tiêu bản của nhóm.
→ Vẽ hình.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
- GV: đánh giá chung giờ thực hành. Ghi điểm nhóm – HS thực hành tốt, nhắc nhở
nhóm – HS làm chưa tốt.
- Hướng dẫn HS lau chùi lam, lamen, cho vào hộp. Dọn vệ sinh lớp học.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Các nhóm tự đánh giá về kỹ năng làm tiêu bản, sử dụng kính và kết quả thực hành
của nhóm.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Trả lời câu hỏi SGK.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài
- Chuẩn bị bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật.
..........................................................................
Ngày giảng: 22/09/2020 – 6A6
25/09/2020 – 6A2, 6A3
Tiết 6: Bài 7:
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS xác định được:
- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Khái niệm về mô.
2. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển cho HS các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
a, Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác.
b, Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực khoa học, vận dụng kiến thức sinh học vào
đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh H 2.1 - 7.5 (SGK).
2. HS: Kẻ ô chữ (SGK.T26) vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Các em đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới KHV, đó là những
khoang hình đa giác, xếp sát nhau.
Có phải tất cả các loài thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống như
vảy hành không?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV treo tranh phóng to H7.1, 2, 3
(SGK).
Hãy cho biết:
(?) Đặc điểm giống nhau cơ bản trong
cấu tạo rễ, thân, lá?
(HS chưa gọi được tên thành phần cấu
tạo nên rễ, thân, lá GV cần gợi ý).
(?) Em có nhận xét gì về hình dạng tế
bào thực vật?
- Yêu cầu HS quan sát bảng 24 và nhận
xét:
(?) Hãy nhận xét về kích thước các loại
tế bào thực vật?
(?) Vậy, tế bào thực vật có hình dạng và
kích thước như thế nào?
I. Hình dạng, kích thước của tế bào.
- Các cơ quan của thực vật đều được cấu
tạo từ tế bào.
- Tế bào thực vật có nhiều hình dạng và
kích thước khác nhau.
- Treo tranh H7.4 (SGK). Yêu cầu HS
quan sát tranh kết hợp thông tin SGK,
cho biết:
II. Cấu tạo tế bào thực vật.
- Cấu tạo tế bào thực vất gồm 4 phần
chính:
+ Vách tế bào: ổn định hình dạng tế bào.
(?) Cấu tạo cơ bản của tế bào thực vật
gồm những thành phần nào?
+ Gồm: vách tế bào, màng sinh chất,
chất tế bào, nhân.
Ngoài ra còn có không bào chứa dịch tế
bào.
- Gọi 1 HS xác định các bộ phận của tế
bào trên tranh câm.
- Thuyết trình về chức năng của tế bào:
từng phần (kết hợp tranh).
+ Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế
bào.
+ Chất tế bào: là chất keo lỏng, trong
chứa nhiều bào quan, trong đó có lục
lạp.
+ Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống
của tế bào.
- Ngoài ra còn có không bào chứa dịch tế
bào.
- Treo tranh vẽ các loại Mô (H7.5).
- Quan sát tranh và cho biết:
(?) Cấu tạo và hình dạng các tế bào của
cùng một loại mô?.
(?) Cấu tạo và hình dạng các tế bào của
các loại mô khác nhau?
(?) Mô là gì?
III. Mô.
- Mô là nhóm tế bào có cấu tạo và hình
dạng giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng riêng.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
(?) Tế bào thực vật có cấu tạo gồm mấy phần?
- Cho HS chơi trò chơi giải ô chữ:
* Đáp án:
Thực vật Nhân tế bào Không bào Màng sinh chất Chất tế bào.
Hàng dọc: TẾ BÀO
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Trả lời câu hỏi SGK
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Đọc mục “Em có biết”.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài
- Chuẩn bị bài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
...............
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_1_den_10_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf