Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 15+16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. So sánh với cấu

tạo trong của rễ (miền hút).

- Nêu được chức năng của vỏ, trụ giữa.

2. Phẩm chất.

Phẩm chất: Trung thực, tự lập

3. Năng lực.

- NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác nhóm, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ

- NL chuyên biệt: NL quan sát tranh phát hiện kiến thức.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: Chuẩn bị H:15.1. bảng phụ (bảng 49).

2. HS: Kẻ bảng 49 vào vở.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

1. Phương pháp.

Trực quan, vấn đáp gợi mở, KT đặt câu hỏi.

2. Kỹ thuật.

Vấn đáp, KT Đặt câu hỏi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định.

2. Kiểm tra bài cũ.

- Trình bày T.N và nêu kết quả thân dài ra là do đâu?

- Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì ? Cho VD?

3. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.

GV: Yêu cầu HS hđ cá nhân trả lời câu hỏi:

Thân non của cây thường có màu gì? Giải thích tại sao?

HS: Hoạt động cá nhân trả lời

GV: Không nhận xét đúng sai, dẫn dắt.bài mới

Thân non của tất cả các loại cây là phần ở ngọn thân và ngọn cành. Thân non

thường có màu xanh lục. Vậy, thân non có cấu tạo như thế nào?

GV: Ghi tên bài lên bảng

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 15+16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6B 27/10/2020 6A,C 28/10/2020 Tiết 15 - Bài 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. So sánh với cấu tạo trong của rễ (miền hút). - Nêu được chức năng của vỏ, trụ giữa. 2. Phẩm chất. Phẩm chất: Trung thực, tự lập 3. Năng lực. - NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác nhóm, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ - NL chuyên biệt: NL quan sát tranh phát hiện kiến thức. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Chuẩn bị H:15.1. bảng phụ (bảng 49). 2. HS: Kẻ bảng 49 vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp. Trực quan, vấn đáp gợi mở, KT đặt câu hỏi. 2. Kỹ thuật. Vấn đáp, KT Đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Trình bày T.N và nêu kết quả thân dài ra là do đâu? - Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì ? Cho VD? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. GV: Yêu cầu HS hđ cá nhân trả lời câu hỏi: Thân non của cây thường có màu gì? Giải thích tại sao? HS: Hoạt động cá nhân trả lời GV: Không nhận xét đúng sai, dẫn dắt....bài mới Thân non của tất cả các loại cây là phần ở ngọn thân và ngọn cành. Thân non thường có màu xanh lục. Vậy, thân non có cấu tạo như thế nào? GV: Ghi tên bài lên bảng HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Cấu tạo trong thân non. Gv: Hướng dẫn HS quan st hình 15.1. -> Yêu cầu HS cho biết: 1, Cấu tạo trong thân non. Cấu tạo trong thân non gồm 2 phần Hs: Quan sát tranh hình 15.1 -> Trả lời câu hỏi : ? Cấu tạo trong thân non gồm mấy phần? ? Vỏ gồm những bộ phận nào? ? Trụ giữa gồm những bộ phận nào? Hs: 1 vài HS trình bày -> Lớp nhận xét, bổ sung. Hs: Hoạt động nhóm hoàn thành bảng đã kẻ sẵn trong vở bài tập. Gv: Gọi một HS K-G lên xác định các phần cấu tạo trong thân non trên tranh. Gv: Yêu cầu HS hoạt động nhóm xác định chức năng từng bộ phận của thân non. Gv: Treo bảng phụ cấu tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non( Cấu tạo từng bộ phận không dạy). -> Gọi đại diện các nhóm hoàn thành. Hs: Đại diện các nhóm hoàn thành -> nhóm khác nhận xét , bổ sung (HS trả lời câu hỏi gợi ý của GV) Hs: Hoàn thành bảng vào vở bài học. Hs: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng. Hs: Hoàn thiện Kiến thức theo bảng (GV có thể gợi ý) ? Biểu bì là những tế bào trong suốt, xếp sát nhau có chức năng gì? ? Thịt vỏ có một số tế bào có diệp lục có chức năng gì? Nhiều tế bào lớn có chức năng? ? Mạch rây, mạch gỗ của thân nối liền với mạch rây, mạch gỗ của rễ, vậy chúng có chức năng gì? ? Chức năng của ruột? -> Nhận xét, đưa ra đáp án chính xác. ? Có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo các bộ phận so với chức năng của bộ phận đó? Gv: Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. GV: treo tranh hình 15.1 và 10.1 phóng to lần lượt gọi 2 HS lên chỉ các bộ phận vỏ và trụ giữa: + Vỏ gồm: Biểu bì và thịt vỏ. + Trụ giữa gồm: Một vòng bó mạch (Mạch rây ở ngồi, mạch gỗ ở trong), ruột. - Chức năng biểu bì: Bảo vệ các bộ phận bên trong. - Chức năng thịt vỏ: Dự trữ và tham gia quang hợp. - Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ, mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng. - Ruột: Dự trữ chất dinh dưỡng. 2. So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. * giống nhau: có cấu tạo bằng tế bào. - gồm các bộ phận: vỏ ( biểu bì, thịt cấu tạo thân non và rễ. HS lên chỉ các bộ phận cấu tạo thân non và rễ. GV: Yêu cầu HS làm bài tập sgk t 50 theo nhóm HS làm bài tập sgk t 50 theo nhóm GV: Gợi ý: Thân và rễ được cấu tạo bằng gì? Có những bộ phận nào? Vị trí của bó mạch? HS đại diện nhóm lên hoàn thành Nhận xét, bổ sung GV cho HS xem bảng so sánh kết quả GV có thể đánh giá điểm cho nhóm làm tốt. vỏ) . Trụ giữa ( các bó mạch). * Khác nhau: - biểu bì có lông hút. - Mạch gỗ , mạch rây xếp xen kẽ. HĐ3: LUYỆN TẬP. GV: Chọn câu trả lời đúng về cấu tạo trong của thân non: 1. a/ vỏ gồm thịt vỏ và ruột. b/ Vỏ gồm biểu bì, thịt vỏ, mạch rây. c/ Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ. 2. a/ Vỏ có chức năng vận chuyển chất hữu cơ. b/ Vỏ chức chất dự trữ. c/ Vỏ vận chuyển nước và muối khoáng. d/ Vỏ bảo vệ các bộ phận bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp. 3. a/Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ và ruột. b/ Trụ giữa có 1 vòng bó mạch (mạch rây ở ngoài mạch gỗ ở trong) và ruột. c/ Trụ giữa gồm biểu bì, một vòng bó mạch và ruột. d/ Trụ giữa gồm thịt vỏ, một vòng bó mạch và ruột HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG. - Về nhà HS vận dụng kiến thức: - Làm câu hỏi 1, 2 vào vở bài tập. HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Đọc phần “em có biết”. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. + Thân cây to ra do đâu? + Có thể xác định tuổi của cây gỗ bằng cách nào? + Thế nào là dác và ròng? Ngày dạy: 6A,C 29/10/2020 6B 30/10/2020 Tiết 16 - Bài 16: THÂN TO RA DO ĐÂU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm thân to ra. - Phân biệt được dác và ròng. Xác định được tuổi của cây hằng năm. 2. Phẩm chất. Phẩm chất: Trung thực, tự lập 3. Năng lực. - NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác nhóm, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ - NL chuyên biệt: NL quan sát tranh phát hiện kiến thức II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 15.1, 16.1, 2 2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp. - Trực quan, vấn đáp gợi mở, KT đặt câu hỏi. 2. Kỹ thuật. - Vấn đáp, KT Đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Thân non có cấu tạo như thế nào? Chức năng của từng phần? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV: Yêu cầu HS hđ cá nhân trả lời câu hỏi: Trong quá trình sống, cây không những cao lên mà to ra.Vậy thân to ra là nhờ bộ phận nào? HS: Hoạt động cá nhân trả lời GV: Không nhận xét đúng sai, dẫn dắt....bài mới GV: Ghi tên bài lên bảng HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm Hoat động 1: Tìm hiểu tầng phát sinh của cây. GV treo tranh hình: sơ đồ cắt ngang của thân cây trưởng thành. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát, nhận xét và ghi lại: - Cấu tạo trong của thân cây trưởng thành 1. Tầng phát sinh. có gì khác so với cấu tạo trong của thân non? - Theo em bộ phận nào mà thân cây to ra được (Vỏ? Trụ giữa?; Cả vỏ và trụ giữa?) HS quan sát hình, nhận xét, trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung GV: Hướng dẫn học sinh xác định vị trí hai tầng phát sinh. Dùng dao cạo lớp vỏ nâu thấy vỏ màu xanh đó là tâng sinh vỏ, bóc lớp vỏ chạm tay vào thấy nhớt đó là tầng sinh trụ (HS tiến hành) GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi: + Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào? + Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào? + Thân cây to ra do đâu? - HS đọc thông tin, thu nhận thông tin, thảo luận trả lời được: + Vỏ cây to ra nhờ tầng sinh vỏ. + Trụ giữa to ra nhờ tầng sinh trụ. + Thân cây to ra nhờ sự phân chia của các tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. GV: yêu cầu 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - Gv: Nhấn mạnh cho hs: Thân to ra là nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. (bổ sung trên tranh). Hoạt động 2: Vòng gỗ hằng năm. GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin mục em có biết, quan sát: Thớt gỗ (chú ý vòng gỗ) Thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: - Vòng gỗ hằng năm là gì? Hãy xác định vòng gỗ trên thớt gỗ? HS: Xác định được vòng gỗ trên thớt gỗ. Tại sao có vòng gỗ màu sẫm, màu sáng? Làm thế nào để x.đ được tuổi của cây? HS: HĐ cặp đôi trả lời GV: Cho hs nhân xét, bổ sung...Liên hệ thực tế, lấy vd. Hoạt động 3: Dác và ròng. - Thân cây to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ 2. Vòng gỗ hằng năm. Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ để xác định được tuổi của cây. 3. Dác và ròng. GV: Yêu cầu học sinh HĐ cá nhân nghiên cứu thông tin, quan sát mẫu thân cây gỗ già bị cưa ngang trả lời câu hỏi: ? Thế nào là dác và ròng? HS HĐ cá nhân trả lời Nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, chốt đáp án GV: Người ta chặt cây gỗ xoan rồi ngâm xuống ao, sau một thời gian vớt lên có hiện tượng phần ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng còn phần trong cứng chắc, hãy giải thích? HS lắng nghe và giải thích. TL: Phần bong ra là dác, phần cứng là ròng ? Khi làm cột nhà, làm trụ cầu, thanh tà vẹt (đường ray tàu) người ta sử dụng phần nào của gỗ? TL: Phần ròng GV: Khắc sâu : Trong đồ mộc, thường dùng phần ròng để làm bàn, ghế, giường, tủ...bao giờ cùng chắc và bền hơn. Cần bảo vệ rừng để phát triển lâu năm tăng phần ròng. Thân cây gỗ già có dác và ròng. - Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài gồm nhiều tế bào sống - Ròng là lớp gỗ màu thẫm rắn chắc nằm phía trong gồm nhiều tế bào chết. HĐ3: LUYỆN TẬP. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG. - GV: Có thể xác định tuổi của cây được không? Bằng cách nào? - HS: Có thể xác định tuổi của cây bằng cách đếm số vòng gỗ hàng năm. HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Đọc phần “Em có biết?” . V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. - Nghiên cứu bài 17: vận chuyển các chất trong thân: + Làm thí nghiệm bài tiếp theo, chú ý đặt cành hoa vào nước rồi dùng dao cắt một đoạn trong nước để bọt khí không làm tắc mạch dẫn.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_1516_nam_hoc_2020_2021_truong_th.pdf