I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học thuộc các bài cao dao đã học
- Nắm nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa của 4 bài thơ:
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một vài đặc điểm thể loại của ca dao.
- Cảm nhận một số nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ ngữ hình ảnh ca dao dân ca trong khi giao tiếp.
4. Định hướng các năng lực
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:.7A2.
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ: Không
b. Kiểm tra bài mới: Không KT
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 136 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn tập môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1+2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7A1: /12/ 2019 7A2: /12/2019
TIẾT 1 – ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH
Ca dao – Dân ca
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học thuộc các bài cao dao đã học
- Nắm nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa của 4 bài thơ:
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một vài đặc điểm thể loại của ca dao.
- Cảm nhận một số nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ ngữ hình ảnh ca dao dân ca trong khi giao tiếp.
4. Định hướng các năng lực
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...................7A2..................
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ: Không
b. Kiểm tra bài mới: Không KT
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
GV: HS thi theo tổ: đọc lại bài các bài ca dao đã học
->vào bài: ca dao dân ca là gì?
HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HS: TLN 4/ 3 câu hỏi (3p)
? Nêu nội dung, ý nghĩa của từng bài
trong chùm bài này ?
? Nhận xét gì về nghĩa của các câu CD
trên?
I. Ca dao về chủ đề gia đình
- Tình cảm diễn tả trong bốn bài ca
dao là tình cảm gia đình : cha mẹ -
con cái, mẹ con, ông bà - con cháu,
anh em một nhà.
- Nhận xét : Đó là những tình cảm
thiêng liêng, đáng quý, chúng ta cần
? NX về cách diễn đạt?
- Diễn đạt thông qua lối so sánh làm
nổi bật tình cảm trong bài - đây là
kiểu so sánh phổ biến trong ca dao.
HS: HĐ cặp đôi 2’, khái quát lại: Nội
dung, ý nghĩa của những câu CD về
TY QHĐN con người?
HS: tương tác cặp đôi 1’,
Nội dung, ý nghĩa của những câu CD
về than thân?
?Những điểm chung về nội dung, ht
của bài CD này:
- Nội dung:
+ Than thân, đồng cảm với cuộc
đời đau khổ, đắng cay của người lao
động
+ Tố cáo, phản kháng xã hội
phong kiến
- Nghệ thuật:
+ Đều sử dụng hình thức thơ lục
phải tôn trọng, giữ gìn nó.
II. CD về Tình yêu quê hương đất
nước con người
- Các bài CD chia sẻ sự hiểu biết vừa
thể hiện niềm tự hào và tình yêu với
quê hương đất nước. Bên cạnh đó là
một cách bày tỏ tình cảm yêu mến với
cô gái và vẻ đẹp thiên nhiên.
-NT:
Lục bát và LB biến thể
Hình thức đối đáp
Từ ngữ giàu hình ảnh và gợi cảm
III. CD than thân
Những nỗi thương thân của người lao
động thể hiện qua:
+ Thương con tằm là thương cho
thân phận bị bòn rút đến cùng kiệt sức
lực
+ Thương lũ kiến li ti là thương
những thân phận nhỏ bé, suốt đời phải
làm lụng và kiếm miếng ăn
+ Thương con hạc: thương cuộc
đời phiêu bạt, khốn khó, mỏi mệt
không có tương lai
+ Thương con cuốc: thương thân
phận thấp cổ bé họng, tiếng than
không có người động lòng, thương xót
→ Tiếng than của bốn con vật chính
là tiếng than cho thân phận thấp bé,
chịu nhiều bất công ngang trái trong
cuộc sống
- Hình ảnh trái bần trôi nổi, bị gió
dập, sóng dồi. Sự vùi dập của gió,
của sóng làm cho trái bần lênh đênh
⇒ Thân phận những người phụ nữ
lênh đênh, trôi nổi, chịu nhiều sóng
gió ngang trái trên đời
bát
+ Hình ảnh biểu tượng, ẩn dụ, so
sánh để diễn tả tâm trạng
GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức theo
nhóm trong 4 phút.
HS: 4 nhóm, mỗi nhóm cử 4 đại diện
lên chơi.
GV: phổ biến luật chơi và làm trọng
tài.
- Sau 4 phút đội nào viết được nhiều
bài CD và nội dung, NT thì thắng.
HS NX, GV: kết luận.
HĐ3: Luyện tập
Chép lại bài ca dao em thích nhất
trong các bài đã học? Viết đoạn văn
nêu suy nghĩ về bài CD đó
IV. CD châm biếm
B1: Bài CD châm biếm những kẻ lười
lao động, ăn chơi, nát rượu
B2: Bài ca dao phê phán kẻ hành
nghề mê tín chuyên lừa lọc, dốt nát,
lừa bịp lòng tin của người khác để
kiếm chác. Đồng thời nó châm biếm
sự mê tín đến mù quáng của những
người thiếu hiểu biết, mê muội
B3. Bài ca phê phán, châm biếm hủ
tục ma chay rườm rà làm khổ người
nghèo trong xã hội cũ
V. Luyện tập
HĐ 4: Vận dụng
1. Viết một đoạn văn ngắn chừng 5-7 dòng có sử dụng thành ngữ?
2. Vẽ sơ đồ tư duy về điểm chung, riêng của các bài CD.
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
1. Bài học rút ra sau khi học xong bài CD DC?
2. Là HS, em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Nắm vững ND, Nt của bài; Chuẩn bị bài ôn tập: Thơ trung đại, thơ hiện
đại VN .
- Sưu tầm thêm một số bài CD, DC ở địa phương
Ngày dạy: 7A1: /12/ 2019 7A2: /12/2019
TIẾT 2– ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH
Thơ trung đại Việt Nam
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học thuộc các bài thơ TĐ VN đã học
- Nắm nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa của 4 bài thơ
Sông núi nước Nam; Bánh trôi nước, Qua đèo Ngang; Bạn đến chơi nhà.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một vài đặc điểm thể loại của 4 BT.
- Cảm nhận một số nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ ngữ hình ảnh đã học được trong khi giao tiếp.
4. Định hướng các năng lực
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...................7A2..................
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ: Không
b. Kiểm tra bài mới:
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
GV: HS thi theo tổ: đọc lại bài các bài thơ trung đại VN đã học
->vào bài: thơ trung đại là gì?
HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HS: TLN 4/ 3 câu hỏi (3p)
? Nêu thể loại, tác giả, nội dung, ý
nghĩa của bài này ?
I. Sông núi nước Nam
* Nội dung: Sông núi nước Nam là
bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng
định chủ quyền về lãnh thổ của đất
nước và nêu cao ý chí kiên quyết bảo
vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm
lược.
* Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
ngắn gọn, súc tích để tuyên bố nền
độc lập của đất nước.
- Dồn nén xúc cảm trong hình thức
thiên về nghị luận, trình bà ý kiến.
- Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể
hiện giọng thơ dõng dạc, hung hồn
đanh thép.
* Ý nghĩa:
- Thể hiện niềm tin vào sức mạnh
chính nghĩa của dân tộc ta.
? Nhận xét cách diễn đạt?
HS: HĐ cặp đôi 2’, khái quát lại: Nội
dung, ý nghĩa của Bt Qua đèo Ngang?
HS: tương tác cặp đôi 1’,
Nội dung, ý nghĩa của những câu CD
về than thân?
- Bài thơ có thể xem như bản tuyên
ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
II. Qua đèo Ngang
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Đường luật thất
ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình đặc sắc.
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy,
từ đồng âm khác nghĩa gợi hình gợi
cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả
trong việc tả cảnh, tả tình.
- Lời thơ trang nhã điêu luyện, âm
điệu trầm lắng.
2. Nội dung:
- Cảnh đèo Ngang: đẹp, hoang sơ, gợi
buồn.
- Tâm trạng: Hoài cổ nhớ nước,
thương nhà da diết, buồn, cô đơn.
3. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện tâm trạng
cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ
của nhà thơ trước cảnh vật Đèo
Ngang.
III. Bạn đến chơi nhà
1. Nghệ thuật.
- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi
bạn đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm
vui đồng cảm.
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu
luyện.
2. Nội dung:
- Lời chào bạn đến chơi nhà.
- Giãi bày hoàn cảnh sống nghèo với
bạn.
- Lời kết thể hiện cái nhìn thong thái,
niềm vui của tác giả khi đón bạn vào
nhà.
3. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện quan
niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn
GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức theo
nhóm trong 4 phút.
HS: 4 nhóm, mỗi nhóm cử 4 đại diện
lên chơi.
GV: phổ biến luật chơi và làm trọng
tài.
- Sau 4 phút đội nào viết được chính
xác bài thơ và nội dung, NT thì thắng.
HS NX, GV: kết luận.
HĐ3: Luyện tập
Chép lại bài thơ em thích nhất trong
các bài đã học? Viết đoạn văn nêu
suy nghĩ về bài thơ đó
còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc
sống con người ngày hôm nay.
IV. Bánh trôi nước
- Giá trị nội dung: Bánh trôi nước là
bài thơ có nhiều tầng ý nghĩa: Vừa tả
thực hình ảnh bánh trôi nước đồng
thời ngụ ý thể hiện sự trân trọng, ca
ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ trong
xã hội xưa và cảm thông, xót xa cho
thân phận chìm nổi, vất vả của họ.
- Nghệ thuật:
+ Bài thơ vận dụng điêu luyện
những quy tắc của thơ Đường luật.
+ Sử dụng ngôn ngữ thơ bình
dị, gần gũi với lời nói hàng ngày với
thành ngữ, mô típ thơ ca dân gian.
+ Sáng tạo trong việc xây dựng
hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.
- Ý nghĩa: Bánh Trôi nước là bài thơ
thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn
học viết Việt Nam thời phong kiến,
ca ngợi vẻ đẹp phảm chất của người
phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm
thương sâu sắc đối với thân phận
chòm nổi của họ.
V. Luyện tập
HĐ 4: Vận dụng
1. Viết một đoạn văn ngắn chừng 5-7 dòng nêu cảm nhận cảu em về thơ TĐ
VN?
2. Vẽ sơ đồ tư duy về điểm chung, riêng của các bài thơ TĐ VN.
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
1. Ở địa phương em có những nhà văn nhà thơ nào?
2. Sưu tầm một số TP VH của địa phương?
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Nắm vững ND, Nt của bài; Chuẩn bị bài ôn tập: thơ hiện đại VN .
- Sưu tầm thêm một số bài thơ văn ở địa phương
1. Chủ đề 1: Từ loại
* Về kiến thức
- Các loại từ láy.
- Hiểu khái niệm và tác dụng của từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
- Hiểu khái niệm của quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ trong văn cảnh cụ thể.
* Về kĩ năng
- Nhận biết từ láy, chỉ ra tác dụng của từ láy trong văn cảnh cụ thể. Đặt câu với từ láy.
- Nhận biết, chỉ ra tác dụng của từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm trong văn cảnh cụ thể.
- Đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, quan hệ từ
- Biết cách vận dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, quan hệ từ trong khi nói và viết
2. Chủ đề 2: Biện pháp tu từ điệp ngữ
* Về kiến thức
- Hiểu khái niệm và tác dụng của điệp ngữ.
*Về kĩ năng:
- Nhận diện và chỉ ra tác dụng của điệp ngữ trong văn cảnh cụ thể.
- Biết cách vận dụng điệp ngữ trong khi nói và viết.
File đính kèm:
- giao_an_on_tap_mon_ngu_van_lop_7_tiet_12_nam_hoc_2019_2020_t.pdf