I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Kiến thức :
Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học :
-Các cách phát triển củatừ vựng tiếng Việt
-Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội
Kĩ năng :
-Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội
-Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc-hiểu và tạo lập văn bản
Thái độ :
Yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ :
- Thầy: Tham khảo SGK , SGV soạn giáo án , giải bài tập TV, bảng phụ , ngữ liệu
- Trò: Soạn bài theo yêu cầu của GV .
5 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1823 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn tiết 49- Tổng kết về từ vựng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(tiếp theo)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
j Kiến thức :
Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học :
-Các cách phát triển củatừ vựng tiếng Việt
-Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội
k Kĩ năng :
-Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội
-Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc-hiểu và tạo lập văn bản
l Thái độ :
Yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ :
- Thầy: Tham khảo SGK , SGV soạn giáo án , giải bài tập TV, bảng phụ , ngữ liệu …
- Trò: Soạn bài theo yêu cầu của GV .
III . TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: (2p)
KHỞI ĐỘNG
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài mới :
-Kiểm tra sĩ số .
-Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
r Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập một số kiến thức về từ vựng đã học ở các năm vừa qua. Đây là những kiến thức hết sức cần thiết trong giao tiếp và làm tập làm văn trong nhà trường.
- Ghi tựa bài mới lên bảng .
-Lớp trưởng báo cáo.
- Để tập bài soạn lên bàn .
- Học sinh lắng nghe .
- Ghi tựa bài mới vào tập .
Hoạt động 2: (38p)
ÔN TẬP
I.Sự phát triển của từ vựng:
(HS vẽ sơ đồ sgk vào tập)
1.Dẫn chúng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng:
-Phát triển nghĩa của từ : (dưa) chuột, (con) chuột (một bộ phận của máy tính)
-Tăng số lượng từ ngữ:
+Tạo từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ, …
+Mượn của tiếng nước ngoài: in-tơ-net, AIDS, SARS, …
Bài tập 2:.
-Không.
-Vì số lượng các sự vật, hiện tượng, khái niệm mới là vô hạn, do đó nếu cứ ứng với mỗi sự vật, hiện tượng, khái niệm mới lại phải có thêm một từ ngữ mới thì số lượng từ ngữ quá lớn, quá cồng kềnh, rườm rà; hơn nữa số lượng từ ngữ là có giới hạn vì thế phát triển số lượng từ ngữ chỉ là một trong những cách phát triển từ vựng. Ngoài cách phát triển số lượng từ ngữ còn có cách thêm nghĩa mới cho từ ngữ, vay mượn từ ngữ của ngôn ngữ nước ngoài.
II.Từ mượn:
1.Khái niệm:
Ngoài từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra, chúng ta cón vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm … mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.Đó là các từ mượn
2. Thực hành:
a.Chọn câu nhận định đúng:
Chọn câu (c).
b.So sánh hai nhóm từ:
-Nhóm (1) Việt hoá hoàn toàn nó được dùng như từ thuần Việt.
-Nhóm (2) chưa Việt hoá hoàn toàn, nó khác tiếng Việt về cách cấu tạo và thường khó phát âm hơn từ thuần Việt.
III.Từ Hán Việt:
1.Khái niệm:
Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng từ của tiếng Việt
VD:quốc gia, quốc kì, giáo dục, giám đốc,….
2.Thực hành:
Chọn quan niệm đúng:
Chọn câu (b)
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
1.Khái niệm:
-Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
-Biệt ngữ xã hội: chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
2.Thực hành:
a.Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:
Thời đại khoa học, công nghệ phát triển, trình độ dân trí nâng cao, nhu cầu của con người về tiếp nhận những tiến bộ cao ® thuật ngữ đóng vai trò rất quan trọng.
b.Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội:
Một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội: bèo, tống ba, trúng mánh,…
V.Trau dồi vốn từ:
1.Các cách trau dồi vốn từ:
-Rèn luyện để nắm dầy đủ và chính xác nghìa của từ ngữ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trao dồi vốn từ.
-Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng thêm vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
2.Thực hành:
a.Giải thích nghĩa của từ:
-Bách khoa toàn thư : từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
-Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh hàng hoá của nước ngoài trên thị trường nước mình.
-Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua.
-Đại sứ quán :Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
-Hậu duệ: con cháu của người đã chết.
-Khẩu khí: khí phách của con người toát ra qua lới nói.
-Môi sinh: môi trường sống của sinh vật.
b.Sửa lỗi dùng từ:
- béo bổ ® béo bở.
-đạm bạc ® tệ bạc.
-tấp nập ® tới tấp, liên tiếp.
Các cách phát triển từ vựng
rYêu cầu hs đọc câu hỏi 1 - sgk
rTreo bảng phụ có sơ đồ sgk
rGọi hs lên điền vào các chỗ trống của sơ đồ
Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
rGọi hs đọc câu hỏi 2 sgk
rGọi hs cho các ví dụ tương đương
-Hs khác nhận xét
r GV nhận xét đánh giá và chốt ý
-Gọi HS đọc câu hỏi 3 sgk
-Cho hs thảo luận nhóm (3p)
-Cử đại diện trình bày
-Gv nhận xét, kết luận
-Gọi hs nhắc lại khái niệm từ mượn.Cho ví dụ.
*Lưu ý hs:
F Bộ phận từ mượn quan trọng nhất tronh tiếng Việt là từ mượn từ tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt)
F Bên cạnh đó, tiếng Việt cón mượn từ của một số ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, Anh, Nga
F Các từ mượn đã được Việt hoá thì viết như từ thuần Việt.Đối với những từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn nhất là những từ gồm 2 tiếng trở lên ta nên dùng dấu gạch nối để nối các tiếng với nhau.
-Gọi HS đọc câu hỏi 2 sgk
rTheo em 4 nhận định trên nhận định nào đúng ?
-Nhận xét, kết luận
-Gọi HS đọc câu hỏi 3 sgk
-Cho hs thảo luận nhóm (3p)
-Cử đại diện trình bày, các nhóm nhận xét chéo nhau
rGV nhận xét, kết luận
-Gọi HS nhắc lại khái niệm từ Hán Việt.Cho ví dụ.
-Yêu cầu hs đọc câu hỏi 2 sgk
rTheo em 4 quan niệm trên quan niệm nào đúng nhất?
-Nhận xét, kết luận
-Gọi HS nhắc lại khái niệm thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.Cho ví dụ.
-Gọi HS đọc câu hỏi 2 sgk
-Thảo luận nhóm (3p)
-Cử đại diện trình bày
-Nhận xét, kết` luận
-Gọi HS đọc câu hỏi 3 sgk xác định yêu cầu.
-Cá nhân thực hiện.
r Có mấy cách trau dồi vốn từ? Các cách đó như thế nào?
-Gọi HS đọc BT2(V), xác định yêu cầu. Thực hiện từng từ.
-Nhận xét, kết luận
-HS đọc,
-Quan sát bảng phụ
- Cá nhân thực hiện, HS khác nhận xét.
-Kẻ sơ đồ vào tập
-HS đọc.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu
-Cá nhân
- Học sinh nghe , ghi bài …
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm
-Cử đại diện trình bày
-Nghe, ghi bài
- HS đọc.
- Ta mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, … mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
- Nghe .
- Lưu ý .
-Đọc câu hỏi 2 sgk
-Trả lời: câu (c)
-HS đọc.
-Thảo luận nhóm (3p)
-Cử đại diện trình bày
-Nhận xét chéo nhau
Nghe
-Cá nhân trả lời
-Cá nhân trả lời
-Đọc câu hỏi 2 sgk
-Trả lời:như nội dung ghi
-Nghe
-Trả lời:như nội dung ghi
-HS đọc
-Chia nhóm thảo luận.
- Đại diện nêu ý kiến
-HS đọc.
-HS đọc, thực hiện :
- béo bổ ® béo bở.
-đdạm bạc ® tệ bạc.
-tấp nập
Hoạt động 3: (5p)
CỦNG CỐ
DẶN DÒ
- Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm vừa học và cho ví dụ minh họa ?
F Chuẩn bị bài :
Tổng kết về từ vựng (tt)
& Soạn bài :
“Nghị luận trong văn bản tự sự”.
* Câu hỏi soạn:
- Chú ý đọc kĩ các đoạn trích SGK và trả lời cho các câu hỏi bên dưới?
- Cần đọc kĩ phần ghi nhớ SGK để định hướng cho việc soạn bài và tham gia phát triển ý cho bài mới .
BT 1,2 (I) tr 137, 138 SGK.
-Cá nhân thực hiện
-Soạn bài ở nhà
File đính kèm:
- tiet 49.doc