Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS có một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến

chống thực dân Pháp của dân tộc ta.

- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của

những chiến sĩ trong bài thơ.

- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự

nhiên chân thực.

2. Phẩm chất:

- Yêu nước: Giúp học sinh có lòng yêu nước, cảm thông với những khó khăn

của người lính; càng thêm yêu mến, trân trọng và cảm phục hình ảnh anh bộ đội cụ

Hồ trong kháng chiến chống Pháp. Sẵn sàng tham gia vào công cuộc bảo vệ tổ quốc.

- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm đối với bạn bè, trân trọng tình bạn, ý thức

được trách nhiệm của công dân với đất nước.

3. Năng lực.

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản

hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: có khả năng phân tích được những

hình ảnh thơ hay, đặc sắc mang giá trị nội dung, nghệ thuật cao.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,

viết, nói, nghe.

- Năng lực văn học:

+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, khái quát

kiến thức chính liên quan đến thơ hiện đại Việt Nam.

+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được đoạn văn cảm nhận về một hình ảnh

thơ đặc sắc

pdf20 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 26/10/2020 (9A3); 27/10/2020 (9A2) TIẾT 36 Văn bản: ĐỒNG CHÍ (Tiết 1) (Chính Hữu) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS có một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên chân thực. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Giúp học sinh có lòng yêu nước, cảm thông với những khó khăn của người lính; càng thêm yêu mến, trân trọng và cảm phục hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ trong kháng chiến chống Pháp. Sẵn sàng tham gia vào công cuộc bảo vệ tổ quốc. - Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm đối với bạn bè, trân trọng tình bạn, ý thức được trách nhiệm của công dân với đất nước. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: có khả năng phân tích được những hình ảnh thơ hay, đặc sắc mang giá trị nội dung, nghệ thuật cao. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. - Năng lực văn học: + HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, khái quát kiến thức chính liên quan đến thơ hiện đại Việt Nam. + Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được đoạn văn cảm nhận về một hình ảnh thơ đặc sắc. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bảng phụ. Nghiên cứu tài liệu, sgk, sgv. 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - HS xem đoạn video. Đây là những hiện hiện thực ác liệt của những năm đầu kháng chiến chống Pháp. Và các em ạ, chúng ta thật may mắn khi được sinh ra trong thời bình. Song có những bài ca không bao giờ quên, có những năm tháng chiến tranh không thể phai mờ trong kí ức. Theo tiếng gọi của tự do, những người con đất Việt đều không ngần ngại dấn thân vào sự nghiệp cách mạng vẻ vang của dân tộc. Họ trở thành những người lính, giữa họ hình thành một tình cảm sâu sắc, thiêng liêng, cảm động đó là tình đồng chí. Chính Hữu đã tìm hiểu, khám phá, tái hiện chân thực, sinh động đầy cảm xúc tình cảm ấy giữa những người lính trong bài Đồng chí. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm PP: nêu và giải quyết vấn đề,hợp tác... KT: trình bày, động não... - HS theo dõi chú thích * sgk. ? Em hãy nêu vài nột khái quát về tác giả? ? Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? - GV hướng dẫn đọc: Đọc chậm rãi, tình cảm chú ý những câu thơ tự do, vần chân, cách đối xứng, câu thơ đồng chí đọc với giọng lắng sâu, ngẫm nghĩ, câu thơ cuối đọc với giọng ngâm nga. - GV đọc mẫu- 2HS đọc. - Nhận xét cách đọc? ? Đồng chí có nghĩa là gì? - HS nêu một số chú thích tiêu biểu. ? Dựa vào mạch cảm xúc em thấy bài thơ được chia làm mấy phần? (GV lưu ý HS về vị trí, vai trò câu thứ I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Tác giả, văn bản: a. Tác giả: - Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc; sinh 1926; quê Can Lộc- Hà Tĩnh. - Là nhà thơ quân đội từng tham gia kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - Chủ yếu viết về những người lính và hai cuộc kháng chiến. - Các tác phẩm: Đầu súng trăng treo, Ngọn đèn đứng gác, Đường ra trận, Lá đỏ. b. Văn bản: - Viết 1948 tại chiến khu Việt Bắc. - Là TP’ tiêu biểu nhất về người lính cách mạng của văn học thời k/c chống TDP. - In trong tập "Đầu súng trăng treo" 2. Đọc, tìm hiểu chú thích. a. Đọc. b. Chú thích. 3. Bố cục: 3 đoạn. 7 trong bài) + 7 câu thơ đầu: Cơ sở của tình đồng chí. + 10 câu tiếp theo: Biểu hiện của tình đồng chí. + 3 câu cuối: Vẻ đẹp của tình đồng chí. ? Phương thức biểu đạt của văn bản? ? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Em hiểu gì về thể thơ ấy? HS đọc lại đoạn 1. ? Câu thơ nào nói về hoàn cảnh xuất thân của những người lính CM? Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. ? Em hiểu hình ảnh “Nước mặn, đồng chua, đất cày lên sỏi đá” gợi cho em liên tưởng đến điều gì về quê hương của những người lính? -> Đó là những làng quê nghèo khó ở Việt Nam. ? Em có nhận xét gì về hình ảnh thơ này? ? Qua hai câu thơ đầu em hiểu gì về quê hương và hoàn cảnh xuất thân của những người lính? Cơ sở của tình đồng chí được cắt nghĩa như thế nào? - Là những người nông dân trên các miền quê nghèo khó. Gv: Liên hệ bài thơ Tây Tiến. ? Tình đồng chí còn bắt nguồn từ điều gì khác? Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ ? Em hiểu “đôi tri kỉ” là như thế nào? - Tri kỉ: biết mình, “đôi tri kỉ” đôi bạn thân thiết. ? Hình ảnh “ Súng bên súng” gợi cho em liên tưởng đến điều gì? -> Gợi cảnh tượng đội ngũ sát cánh, trùng điệp trong đấu tranh. ? Hình ảnh thơ ở đây có gì đặc sắc? 4. Phương thức biểu đạt: - Tự sự, Miêu tả, Biểu cảm trong đó Biểu cảm là chính. 5. Thể thơ: Thể thơ tự do. II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Cơ sở của tình đồng chí * Hoàn cảnh xuất thân: -> Hình ảnh thơ chân thực mộc mạc, tự nhiên, từ ngữ gợi tả, thành ngữ. => Tình đồng chí đồng đội bắt nguồn sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó. -> Hình ảnh ẩn dụ, tả thực, có ý nghĩa tượng trưng. ? Tình đồng chí cuả những người lính còn được xây dựng trên cơ sở nào? - GV: Từ những miền quê nghèo khó khác nhau họ cùng hội tụ lại cùng chung chiến hào, chung lí tưởng và trở nên gần gũi, thân thiết, cùng nhau chia ngọt sẻ bùitrong chiến đấu, tình đồng chí, đồng đội nảy nở và bền chặt. ? Sự gắn bó giữa những con người này thể hiện rõ nhất qua câu thơ nào? Đồng chí! ? Em có nhận xét gì về cấu trúc câu thơ và cách kết thúc câu? -> Cấu trúc ngắn gọn, nhịp đột ngột, kết thúc bằng dấu chấm cảm, câu đặc biệt ? Tác giả muốn diễn tả điều gì qua cách sử dụng câu đặc biệt. => Cùng chung nhiệm vụ, mục đích, lí tưởng. => Tình đồng chí kết tinh, biểu hiện cao độ của tình bạn, tình người thiêng liêng cao đẹp. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. - Đọc diễn cảm bài thơ. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. - Em ấn tượng với hình ảnh thơ nào nhất trong tiết học vừa rồi? Vì sao? HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Tìm đọc các tài liệu viết về tác phẩm Đồng chí và về nhà thơ Chính Hữu. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung bài học. - Chuẩn bị bài : Đồng chí ( Tiếp theo) - Yêu cầu: Đọc, tìm hiểu biểu hiện của tình đồng chí được thể hiện như thế nào? Vẻ đẹp của tình đồng chí ? Ngày dạy: 28/10/2020 (9A2,9A3) TIẾT 37 Văn bản: ĐỒNG CHÍ (Tiết 2) (Chính Hữu) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS tiếp tục tìm hiểu về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta qua VB. - Thấy được lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên chân thực. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Giúp học sinh có lòng yêu nước, cảm thông với những khó khăn của người lính; càng thêm yêu mến, trân trọng và cảm phục hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ trong kháng chiến chống Pháp. Sẵn sàng tham gia vào công cuộc bảo vệ tổ quốc. - Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm đối với bạn bè, trân trọng tình bạn, ý thức được trách nhiệm của công dân với đất nước. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: có khả năng phân tích được những hình ảnh thơ hay, đặc sắc mang giá trị nội dung, nghệ thuật cao. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. - Năng lực văn học: + HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, khái quát kiến thức chính liên quan đến thơ hiện đại Việt Nam. + Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được đoạn văn cảm nhận về một hình ảnh thơ đặc sắc. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bảng phụ. Nghiên cứu tài liệu, sgk, sgv. 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, trình bày IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng 7 câu thơ đầu của VB “ Đồng chí” và nêu nội dung chính của đoạn đó? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Tiết trước chúng ta đã thấy được hoàn cảnh xuất thân của những người lính và tình đồng chí của họ, vậy những biểu hiện và vẻ đẹp của tình đồng chí được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong tiết tiếp theo ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm PP: nêu và giải quyết vấn đề,hợp tác... KT: trình bày, động não... - HS đọc đoạn 2 và nêu nội dung. ? Họ ra đi để lại đằng sau những gì? ?“Ruộng nương, gian nhà, giếng nước”... có mối quan hệ như thế nào với người nông dân? - Quan hệ chặt chẽ, thân thiết, gắn bó với cuộc sống của người nông dân. GV: Tuy có quan hệ chặt chẽ như vậy nhưng những người lính vẫn phải ra đi, phải có một thái độ nhất định. ? Các từ " mặc kệ", " gửi" nói lên thái độ gì của người lính? ? Em có nhận xét gì về hình ảnh, từ ngữ trong những câu thơ trên? ? Qua đó ta hiểu gì về tình cảm, thái độ của họ? HS thảo luận cặp đôi ? Có ý kiến cho rằng những người lính ấy vô tình, thiếu trách nhiệm với gia đình, quê hương. ? Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? (HS trao đổi 1’) -> Không đồng ý vì sự quyết tâm lên đường chiến đấu của họ là Biểu hiện của lòng yêu nước sâu sắc, của tình đồng chí thiêng liêng, họ ý thức sâu sắc việc họ làm: " Ta hiểu vì sao ta chiến đấu Ta hiểu vì sao ta hiến máu" ? Tình đồng chí còn được biểu hiện cụ thể qua những hình ảnh thơ nào? Khó khăn: Biết ớn lạnh; Sốt run người áo rách vai, quần vá; ...cười buốt giá, chân không giày. II. Đọc, tìm hiểu chung văn bản (Tiếp) 2. Biểu hiện của tình đồng chí - Bỏ lại: Ruộng nương....gian nhà không mặc kệ gió lung lay, giếng nước, gốc đa, người thân... -> Dứt khoát, mạnh mẽ. -> Hình ảnh nhân hóa, hoán dụ gần gũi, ngôn ngữ giản dị, mộc mạc. => Hi sinh cao cả, hiểu được tâm tư, nỗi lòng của nhau. - Khó khăn: Biết ớn lạnh; Sốt run người áo rách vai, quần vá; ? Nhận xét của em về những hình ảnh đó. ? Cuộc sống chiến đấu của người lính ntn?(cuộc sống chiến đấu gian khổ) ? Từ đó tác giả muốn diễn tả điều gì? ? Em hiểu “miệng cười buốt giá” ở đây như thế nào? tại sao tác giả không viết “nụ cười” mà viết “miệng cười” - Nói một cách cụ thể đến cái miệng với đôi môi nhợt nhạt -> Cười trong buốt giá vì quần áo không chống được rét. Người vượt lên trên giá buốt mặc dù trời lạnh -> Coi thường gian khổ, cái cười lạc quan yêu đời là nụ cười đẹp. ? Câu thơ “thương nhau tay nắm bàn tay” gợi tả điều gì? - Thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy (họ truyền cho nhau cả hơi ấm, niềm tin, sức mạnh để chiến thắng kẻ thù). - GV liên hệ với câu thơ của Lưu Quang Vũ: " Phút chia tay ta chỉ nắm tay mình Điều chưa nói bàn tay đã nói " - HS khái quát biểu hiện của tình đồng chí của những người lính cách mạng. - GV chuyển ý. - HS quan sát bức tranh trong sgk. ? Bức tranh minh hoạ cho chi tiết nào trong bài thơ. - HS đọc 3 câu thơ cuối ? Câu thơ “đêm nay rừng hoang sương muối” gợi cho em suy nghĩa gì? - Gợi lên những gian khổ của cuộc kháng chiến; các anh phải có mặt trong mọi hoàn cảnh gia khổ của cuộc kháng chiến, thời tiết khắc nghiệt nhất-> một lần nữa khẳng định những khó khăn ...cười buốt giá, chân không giày. -> Miêu tả chân thực, cụ thể ; những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau. =>Sự đoàn kết gắn bó, chia sẻ, giúp nhau trong mọi cảnh ngộ của người lính. - Thương nhau tay nắm bàn tay -> Hình ảnh chân thực, mộc mạc giản dị - -> Tình cảm gắn bó sâu nặng của người lính. =>Biểu hiện của tình đồng chí: Hiểu, cảm thông sâu sắc tâm tư tình cảm của nhau; cùng nhau chia sẻ gian lao, gắn bó yêu thương 3. Vẻ đẹp của tình đồng chí. thiếu thốn mà các anh phải chịu ... GV: Trong cái khó khăn gian khổ đó. ? Cảnh tượng “đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới” diễn tả điều gì? - Trong gian khổ ấy các anh vẫn kề vai sát cánh đương đầu với kẻ thù. ? Em hiểu gì về hình ảnh " Đầutrăng treo"? Hình ảnh đó gợi cho em những liên tưởng nào? + Nghĩa đen: đó là cảnh tượng trong đêm khuya các anh bộ đội đứng gác nòng súng hướng lên trời cho ta cảm giác “trăng treo đầu súng”. - Nghĩa bóng: Súng tượng trưng cho cuộc chiến đấu gian khổ và ác liệt. Trăng tượng trưng cho cái đẹp, cuộc sống thanh bình -> Súng bảo vệ cho cuộc sống thanh bình. diễn tả nhiệm vụ chiến đấu và tâm hồn lãng mạn của người lính. Nó gợi ra sự liên tưởng phong phú thực tại và mơ mộng, chiến sĩ và thi sĩ , gần và xa... ? Nhận xét cách sử dụng hình ảnh thơ của tác giả? ? Hình ảnh trong những câu thơ gợi cho em cảm nghĩa gì? ? Nét đặc sắc về nghệ thuật trong bài thơ. ? Qua bài thơ em có cảm nhận gì về hình ảnh người lính cách mạng trong cuộc kháng chiến chống Pháp? Đầu súng trăng treo. -> Hình ảnh thực, lãng mạn, biểu tượng giàu ý nghĩa, hình ảnh độc đáo, đặc sắc đầy sáng tạo. => Biểu tượng cao đẹp của tình đồng chí, đồng đội, của cuộc đời người chiến sĩ. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành. - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. 2. Nội dung - Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lý tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh. - Góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách ? Ý nghĩa của bài thơ? mạng. 3. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. - Khái quát lại nội dung bài học? HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. ? Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối của bài thơ. HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Tìm đọc các tài liệu viết về tác phẩm Đồng chí và về nhà thơ Chính Hữu. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung bài học. - Chuẩn bị bài: Làng - Yêu cầu: Đọc, tóm tắt văn bản, tìm hiểu về tác giả, văn bản ? Tóm tắt các chi tiết nổi bật khi nói về nhân vật ông Hai. Ngày dạy: 29/10/2020 (9A2,3); 30/10/2020 (9A3) TIẾT 38+39 Văn bản: LÀNG (Trích) (Kim Lân) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tình yêu làng quê thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện, qua đó hiểu được tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến. - Nắm được những đặc sắc nghệ thuật truyện: xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng và ngôn ngữ nhân vật quần chúng. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Giúp học sinh có lòng yêu nước, yêu quê; càng thêm yêu mến, trân trọng và cảm phục tình cảm của những người nông dân trong thời kì kháng chiến. Sẵn sàng tham gia vào công cuộc bảo vệ tổ quốc. - Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm đối với gia đình, quê hương, ý thức được trách nhiệm của công dân với đất nước. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: có khả năng phân tích và lí giải được tình huống truyện; Nêu và giải thích được ý nghĩa của truyện đối với bản thân. b. Năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. * Năng lực văn học: - Vận dụng những tri thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, ngôn ngữ của tác phẩm để đọc hiểu văn bản. - Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại Việt Nam theo đặc trưng thể loại: + Nhận diện đề tài, chủ đề, thể loại, cảm hứng, tình huống, nhân vật, ngôi kể, một số nét đặc sắc nghệ thuật cơ bản, + Phân tích, đánh giá tình huống truyện, nhân vật chính, hiểu được ý nghĩa tư tưởng, những tìm tòi về nghệ thuật, - Vận dụng những kiến thức kĩ năng để đọc các truyện khác cùng thể loại, đề tài, cảm hứng, II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Máy chiếu, phiếu học tập. - Nghiên cứu tài liệu, sgk, sgv. 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Cho biết cơ sở hình thành tình đồng chí? Nêu ý nghĩa của văn bản? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV chiếu những hình ảnh về làng quê (lũy tre, đồng ruộng, ngôi nhà, cây đa, giếng nước, sân đình). Với HSở bản làng vùng cao, có thể chiếu hình ảnh nhà sàn, suối, ruộng đồng, nương rẫy, Câu hỏi 1: Những bức ảnh này gợi cho em nghĩ đến vùng đất như thế nào? Em đã có những hiểu biết và trải nghiệm, ấn tượng gì về đất và người nơi đó? HS: Đó là làng quê, bản,Đó là nơi em ở/đã từng ở/đã từng đi qua, Câu hỏi 2: Nêu tên một bài thơ/bài hát, mà em biết có nội dung nói về làng quê? HS: Nêu tên bài thơ, bài hát về làng quê. VD: bài hát Quê hương (Đỗ Trung Quân), bài thơ Quê hương (Tế Hanh), bài hát Về quê (Phó Đức Phương,) HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm PP: nêu và giải quyết vấn đề,hợp tác... KT: trình bày, động não... HS theo dõi chú thích * sgk. ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả? GV giảng, liên hệ hoàn cảnh lịch sử I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Tác giả, văn bản. a. Tác giả: - Kim Lân - tên khai sinh Nguyễn Văn Tài (1920 - 2007). đất nước. ? Truyện ngắn '' Làng '' của Kim Lân được sáng tác trong hoàn cảnh nào? GV: Nêu yêu cầu đọc -> đọc mẫu, GV: Gọi 4 học sinh đọc tiếp đến hết. Chú ý từ ngữ địa phương, những lời đối thoại. ? Tóm tắt cốt truyện? - Cuộc sống của gia đình ông Hai ở nơi tản cư. - Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc. - Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình được cải chính. GV: HS tìm hiểu chú thích 12,15,16, 26,27, 28. ? Văn bản Làng của Kim Lân được viết theo thể loại nào? ? Văn bản kết hợp các phương thức biểu đạt nào? Phương thức biểu đạt nào là chủ yếu? Vì sao? (Tự sự là chính vì câu chuyện được triển khai theo hệ thống các sự việc) ? Truyện được kể từ ngôi nào? Ngôi kể này có tác dụng gì? ? Truyện được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? - Phần 1: Từ đầu -> vui quá: Cuộc sống của ông Hai ở nơi tản cư. - Phần 2: Ông lão -> đôi phần: Tâm trạng của ông Hai từ khi nghe tin xấu về làng. - Phần 3: Còn lại: Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng được cải chính. - Quê: Từ Sơn - Bắc Ninh. - Nhà văn có sở trường về truyện ngắn. - Am hiểu và gắn bó với nông thôn và người nông dân. b. Văn bản: - Viết vào thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1948. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích. a. Đọc - tóm tắt: b. Chú thích: (SGK) 3. Thể loại, PTBĐ: - Thể loại: Truyện ngắn. - PTBĐ: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Ngôi thứ ba -> đảm bảo tính khách quan của những việc được kể, gợi cảm giác chân thực cho người đọc. 4. Bố cục: 3 phần. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Tìm hiểu tình huống truyện. ? Để khắc họa nổi bật chủ đề truyện, tính cách nhân vật, Kim Lân đã đặt nhân vật vào một tình huống truyện như thế nào? - Tình huống: Ông Hai nghe tin đồn làng chợ Dầu đã theo Việt gian phản lại kháng chiến, Cụ Hồ. ? Nhận xét gì về tình huống truyện? ? Tình huống này có tác dụng gì? ? Qua đó em thấy được điều gì? HS theo dõi từ đầu -> vui quá. ? Vậy ở nơi tản cư cuộc sống của ông Hai như thế nào? - Xa quê, ở nhờ nhà người khác. - Mọi người đều lo kiếm sống. ( Vợ và con gái đầu chạy chợ, ông và hai đứa con nhỏ tìm đất trồng trọt ) ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của gia đình ông Hai ở nơi tản cư? ? Ở nơi tản cư ông Hai luôn quan tâm tới điều gì? - Ông quan tâm đến làng quê, cuộc kháng chiến của đất nước. Gv: cho Hs chú ý '' ông lại nghĩ về... làng quê". ? Ông Hai đã nhớ những gì ở làng? + Cùng anh em đào đường, đắp ụ, xẻ hào, khuân đá, cái chòi gác đầu làng, những căn hầm bí mật. ? Vì sao ông Hai cảm thấy '' vui thế '' khi nghĩ về làng mình? - Vì làng ông là làng tích cực kháng chiến. ? Điều đó cho thấy tình cảm của ông Hai đối với làng quê như thế nào? ? Cách quan tâm của ông Hai đến cuộc kháng chiến có những biểu hiện đặc biệt nào? - Mong nắng cho tây chết mệt ( nắng... chúng nó). Nghe lỏm, đọc báo thường -> Tình huống truyện đặc sắc. - Tạo nút thắt của câu chuyện, gây ra mâu thuẫn giằng xé tâm lí ông lão. =>Tâm trạng, phẩm chất, tính cách nhân vật thêm chân thực, sâu sắc. 2. Cuộc sống của ông Hai ở nơi tản cư. => Cuộc sống tạm bợ, khó khăn nhưng nề nếp. => Tình yêu làng tha thiết, cháy bỏng, luôn tự hào. xuyên ở phòng thông tin để biết tin tức kháng chiến. - Ông Hai đầy lòng tin kháng chiến. Không giấu cảm xúc vui mừng. (Ruột gan ông lão như múa cả lên, vui qúa). ? Lời văn của đoạn có gì đặc biệt? ? Từ tâm trạng đó giúp em hiểu gì về tình cảm của ông Hai đối với kháng chiến? ? Em tìm một số tác phẩm viết về tình yêu quê hương đất nước? (Quê hương; Nhớ con sông quê hương; Ông lão vườn chim.) GV khái quát nội dung tiết 1. TIẾT 2 HS đọc ''Ông lão náo nức... đôi phần” GV: Trước khi nghe tin dữ, ông Hai đang ở phòng TT với tâm trạng phấn chấn, vui sướng Ruột gan ông lão cứ như múa cả lên -> Chi tiết chuẩn bị cho nhân vật nhận tin xấu. ? Ông Hai đã có phản ứng ra sao và có cảm giác như thế nào khi nghe tin làng mình theo giặc? Tìm và phân tích một số chi tiết thể hiện tâm trạng đó? - Khi nghe tin làng mình theo giặc: + Ông quay phắt lại, lắp bắp hỏi: + Cổ nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân. + Ông lão lặng người đi tưởng như không thở được... ? Em hiểu gì về tâm trạng của ông Hai lúc ấy? GV: Ông đánh trống lảng và ra về vẫn nghe tiếng chửi đổng của người đàn bà tản cư. Ông cúi gằm mặt để đi và thoáng nghĩ tới mụ chủ nhà. ? Vì sao ông lại nghĩ tới mụ chủ nhà? - Ngôn ngữ quần chúng, độc thoại nhân vật. -> Tình yêu yêu kháng chiến tha thiết, nồng hậu. => Ông Hai là người nông dân có tính tình vui vẻ, chất phác, gắn bó với làng quê kháng chiến. * Luyện tập. Đọc lại một số đoạn văn đặc sắc trong văn bản. II. Đọc - hiểu văn bản. 3. Tâm trạng của ông Hai từ khi nghe tin làng theo giặc. => Ông Hai bàng hoàng sửng sốt, đau đớn, uất ức. - Vì làng ông nếu theo Tây thật, ông sẽ là người dân của làng theo Tây, trở thành kẻ phản bội đất nước, giống nòi. ? Về đến nhà ông Hai có thái độ cử chỉ như thế nào? + Nằm vật ra giường, nhìn lũ con, nước mắt ông giàn ra. ? Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả ở những câu văn này? -> Tin dữ đến đột ngột, gây xúc động mạnh. ? Việc sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm giúp em hiểu tâm trạng ông Hai lúc này như thế nào? ? Cảm nghĩ cực nhục của ông Hai được thể hiện qua đoạn văn nào? - Chao ôi! cực nhục chưa... bán nước. ? Vì sao ông Hai lại cảm thấy cực nhục? + Nếu làng ông theo Tây thật, ông sẽ là kẻ lạc loài với bàn dân thiên hạ... + Là biểu hiện của lòng yêu nước cao độ. - HS đọc '' Ông Hai... phải thù ''. ? Cái tin làng Chợ Dầu theo việt gian đã đẩy ông Hai vào hoàn cảnh nào? - Phải lựa chọn... ? Quan điểm của ông Hai được thể hiện qua chi tiết nào? Lựa chọn của ông ntn? - Lựa chọn dứt khoát: Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù. ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ nhân vật sử dụng trong đoạn văn? ? Tình yêu làn

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_truong_ptdtbt.pdf
Giáo án liên quan