I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS nắm được:
- Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam và tính cấp thiết phải
khắc phục điểm yếu.
- Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội.
- Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
3. Thái độ
- Giáo dục những đức tính và thói quen tốt cho học sinh.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, Năng lực văn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Sưu tầm cuốn sách: Một góc nhìn của trí thức (Tập 1 NXB Trẻ, Thành phố Hồ
Chí Minh, 2002), bảng phụ.
2. Học sinh:
Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu về cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 122 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 95: Văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới" - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/01/2020
Ngày giảng: 9A2: 10/01/2020
Tiết 95 Văn bản
CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
(Vũ Khoan)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS nắm được:
- Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam và tính cấp thiết phải
khắc phục điểm yếu.
- Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội.
- Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
3. Thái độ
- Giáo dục những đức tính và thói quen tốt cho học sinh.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, Năng lực văn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Sưu tầm cuốn sách: Một góc nhìn của trí thức (Tập 1 NXB Trẻ, Thành phố Hồ
Chí Minh, 2002), bảng phụ.
2. Học sinh:
Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu về cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm; Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn
đề.
2. Kĩ thuật: KT đặt câu hỏi,Kĩ thuật học tập hợp tác.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Sức mạnh kì diệu của văn nghệ là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: khởi động
Vào thế kỉ XXI, thiên niên kỉ III, thanh niên Việt Nam chúng ta đang và sẽ
chuẩn bị những gì cho hành trang của mình.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
- HS đọc chú thích dấu sao sgk.
?Trình bày những hiểu biết của em về tác
giả Vũ Khoan?
- GV nhấn mạnh thêm về tác giả.
?Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản?
- GV: Văn bản được viết vào thời điểm đất
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả, văn bản
a. Tác giả
- Vũ Khoan là nhà hoạt động chính trị,
nhiều năm là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao,
Bộ trưởng Bộ Thương mại, nguyên là
Phó Thủ tường Chính phủ.
b. Văn bản
- Văn bản ra đời vào đầu năm 2001, in
nước ta cùng toàn thế giới bước vào năm
đầu tiên của thế kỉ mới, thời điểm chuyển
giao giữa 2 thế kỉ, 2 thiên niên kỉ.
- GV nêu yêu cầu đọc: giọng trầm tĩnh,
khách quan nhưng không xa cách mà tình
cảm và phấn trấn.
- GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi 2 học sinh đọc
nối tiếp đến hết.
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc của học sinh.
Thế nào là: hành trang, kinh tế tri thức, hội
nhập?
? Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
Vì sao em xác đinh như vậy?
- Vì tác giả sử dụng phương thức lập luận,
tác giả bàn về một vấn đề xã hội - giáo dục
mà mọi người cùng quan tâm.
? Hãy cho biết văn bản trên được chia làm
mấy phần? Hãy xác định nội dung và giới
hạn của từng phần?
- Theo bố cục của bài văn nghị luận.
HS đọc phần nêu vấn đề
TLN- bàn- 2p
?Em nhận xét gì về cách nêu vấn đề của
tác giả?
?Tác giả đã hướng luận điểm trên vào đối
tượng nào? Nội dung và mục đích tác giả
đề cập đến là gì?
- HS đọc lại phần 2.
?Luận cứ đầu tiên được triển khai như thế
nào? Tác giả đã dùng các luận chứng làm
rõ vấn đề như thế nào?
?Ngoài hai nguyên nhân trên tác giả còn
đưa ra nguyên nhân nào khác khi nhìn
rộng ra cả nước, cả thời đại, cả thế giới?
- GV liên hệ thực tế: VN đã trở thành thành
viên của ASEAN và WTO
trong tập "Một góc nhìn của trí thức" tập
1 NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh, 2002).
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc
b. Chú thích: (Sgk)
3. Thể loại: Nghị luận về một vấn đề xã
hội - giáo dục (NLXH).
4. Bố cục: 3 phần
- P1: Câu mở đầu -> Chuẩn bị hành
trang vào thế kỉ mới.
- P2 : Giải quyết vấn đề: Tết năm nay ->
đố kị nhau:
+ Đòi hỏi của thế kỉ mới.
+ Những cái mạnh và cái yếu của con
người Việt Nam.
- P3. Kết thúc vấn đề: Việc quyết định
dầu tiên đối với thế hệ trẻ Việt Nam.
II. Đọc – tìm hiểu văn bản
1. Nêu vấn đề: Chuẩn bị hành trang
vào thế kỉ mới
- Vấn đề được nêu một cách trực tiếp, rõ
ràng, ngắn gọn.
- Đối tượng: Lớp trẻ Việt Nam.
- Nội dung: Cái mạnh, cái yếu của con
người Việt Nam.
- Mục đích: Rèn luyện những thói quen
tốt khi bước vào nền kinh tế mới.
2. Giải quyết vấn đề
- Sự chuẩn bị bản thân con người là quan
trọng nhất.
+ Con người là động lực phát triển của
lịch sử. Không có con người lịch sử
không phát triển.
+ Trong nền kinh tế tri thức, vai trò con
người lại càng quan trọng.
- Bối cảnh thế giới hiện nay và những
mục tiêu nhiệm vụ nằng nề của đất nước.
+ Một thế giới khoa học công nghệ phát
triển như huyền thoại.
- HS theo dõi: Cái mạnh - > đố kị.
?Tác giả nêu ra và phân tích những điểm
mạnh, điểm yếu của người Việt Nam như
thế nào?
HS thảo luận nhóm đôi 2 phút.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận trên bảng phụ.
?Em nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả cũng như việc sử dụng từ ngữ của tác
giả trong đoạn văn bản này?
?Em tự nhận thấy bản thân có những điểm
mạnh, điểm yếu nào? Biện pháp khắc phục
những điểm yếu đó?
- HS tự bộc lộ.
- HS đọc 2 đoạn văn cuối cùng.
?Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết
của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định khi
bước vào thế kỉ mới là gì?
?Theo tác giả, làm thế nào để thực hiện
được mục đích trên?? Em hiểu những thói
quen tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ nhất
là gì?
- Nếp sống công nghiệp từ giờ giấc học tập.
làm việc, nghỉ ngơi.
?Khái quát những đặc sắc về mặt nghệ
thuật của tác giả?
HS trả lời.
+ Sự giao thoa giữa các nền kinh tế.
+ Nước ta đồng thời phải giải quyết
đồng thời 3 nhiệm vụ: Giải thoát tình
trạng nghèo nàn lạc hậu. Đẩy mạnh
CNH - HĐH. Tiếp cận nhanh với nền
kinh tế tri thức.
- Cái mạnh, cái yếu của con người Việt
Nam:
+ Thông minh, nhạy bén với cái mới
-> Đó là bản chất trời phú. Nhưng thiếu
kiến thức cơ bản, kém kĩ năng thực hành.
+ Cần cù, sáng tạo nhưng thiếu đức tính
tỉ mỉ, không coi trọng nghiêm ngặt quy
trình công nghệ.
+ Có tinh thần đoàn kết, đùm bọc nhất là
trong chiến đấu chống ngoại xâm, nhưng
thường đố kị trong làm ăn, cuộc sống
hằng ngày.
+ Bản tính thích ứng nhanh nhưng lại có
nhiều hạn chế trong thói quen và nếp
nghĩ.
-> Các lập luận được nêu song song (cái
mạnh // cái yếu), sử dụng thành ngữ, tục
ngữ.
3. Kết thúc vấn đề
- Mục đích: Sánh vai với các cường quốc
năm châu.
- Biện pháp: Lấp đầy những điểm mạnh,
vứt bỏ những điểm yếu.
- Khâu đầu tiên, quyết định mang tính
đột phá: làm cho lớp trẻ nhận rõ điểm
mạnh, yếu, tạo dần thói quen tốt đẹp.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ thích
hợp làm cho câu văn vừa sinh động, cụ
thể, lại vừa ý vị, sâu sắc mà vẫn ngắn
gọn.
- Sử dụng ngôn ngữ báo chí gắn với đời
?Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua văn
bản này?
HS trả lời.
?Để phát triển đất nước tác giả đã đưa ra
cho thế hệ trẻ những bài học gì?
HS trả lời.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
sống bởi cách nói giản dị, trực tiếp, dễ
hiểu; lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu
biểu, thuyết phục.
2. Nội dung
- Thế hệ trẻ Việt Nam cần nhìn rõ điểm
mạnh, điểm yếu của mình.
- Thấy được điểm mạnh để phát huy.
- Khắc phục những điểm yếu để xây
dựng đất nước trong thế kỉ mới.
3. Ý nghĩa
- Những điểm mạnh và điểm yếu của
con người Việt Nam; từ đó cần phát
huy những điểm mạnh, khắc phục
những hạn chế để xây dựng đất nước
trong thế kỉ mới.
Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài tập 1: Dẫn chứng thực tế xã hội, nhà trường để làm rõ những điểm mạnh,
điểm yếu của con người Việt Nam.
Ví dụ: Một số thói quen xấu của học sinh: Giờ cao su, đi muộn, lề mề,
Hoạt động 4: Vận dụng (trên lớp)
- Những điểm mạnh, yếu của người Việt Nam là gì?
- Làm thế nào để khắc phục những điểm yếu đó?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
BT: Viết đoạn văn trình bày luận điểm em sẽ làm gì để có hành trang đầy đủ
vào thế kỉ mới?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Chuẩn bị bài mới: Chủ đề: Các thành phần câu
Yêu cầu tìm hiểu:
+ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu?
+ Thành phần tình thái ?
+ Thành phần cảm thán?
+ Thành phần gọi – đáp?
+ Thành phần phụ chú?
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_95_van_ban_chuan_bi_hanh_trang_va.pdf