I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong VB.
- Hệ thống luận cứ và cách lập luận trong VB.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội .
- Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài nghị luận về một vấn đề xã hội.
3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập và làm việc khi đất nước bước vào thời kì đổi mới và đáp
ứng được những nhu cầu của đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: N/cứu SGK- SGV tài liệu chuẩn KTKN.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, đọc tích cực
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 95: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9B- 6/1/2020
Tiết 95- Văn bản
CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
-Vũ Khoan-
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong VB.
- Hệ thống luận cứ và cách lập luận trong VB.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội .
- Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài nghị luận về một vấn đề xã hội.
3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập và làm việc khi đất nước bước vào thời kì đổi mới và đáp
ứng được những nhu cầu của đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: N/cứu SGK- SGV tài liệu chuẩn KTKN.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, đọc tích cực
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ:
H.Văn nghệ có sức mạnh to lớn như thế nào trong đời sống của mỗi con người?
b. Kiểm tra bài mới: H. Tác giả Vũ Khoan viết bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới vào thời điểm nào của lịch sử?
(Năm 2001 - là năm mở đầu của thế kỉ 21)
3. Bài mới:
Đất nước ta đang bước vào thời kì đổi mới, CN hoá, hiện đại hoá đất nước. Đây
là quá trình tất yếu của sự phát triển. Muốn vậy chúng ta phải vượt qua những thách
thức đòi hỏi chúng ta phải vượt qua. Vậy vượt qua ntn?
Hoạt động của GV&HS Nội dung
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản:
1. Tác giả, văn bản:
H. Trình bày hiểu biết về tác giả Vũ
Khoan?
H. Bài viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV: Thời điểm mùa xuân năm 2001 là
thời điểm để người ta kiểm điểm lại mình
trên chặng đường đã qua và chuẩn bị đi
tiếp con đường mới. Riêng đối với nước
ta đay là chặng đường mới để hoàn thiện
mục tiêu là một nước công nghiệp năm
2020.
-GV hướng dẫn HS đọc VB-GV đọc mẫu
Giọng trầm tĩnh khách quan nhưng
không xa cách nói một vấn đề hệ trọng
nhưng không cao giọng thuyết giáo mà
gần gũi, giản dị.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số chú
thích SGK.
H. Văn bản này thuộc thể loại nào?
H. Tác giả đã sử dụng phương thức biểu
đạt chính nào?
H. Tác giả cho rằng trong những hành
trang ấy bản thân con người là quan
trọng nhất ? Điều đó đúng hay không?
Tại sao ? Nêu VD cụ thể.
-HS độc lập suy nghĩ và nhận xét.
- Gv chốt ý.
H. Tác giả chỉ ra bối cảnh của thế giới
hiện nay như thế nào?
H. Những yêu cầu nhiệm vụ to lớn cấp
bách đang đặt ra cho các thế hệ hiện nay
là gì ?
a. Tác giả:
Vũ Khoan là nhà chính trị, thứ trưởng
bộ ngoại giao, bộ truởng bộ thương mại,
phó thủ tướng chính phủ.
b.Văn bản:
Trích trong tập “Tia sáng” năm 2001
và được in trong tập “Một góc nhìn của
tri thức” xuất bản 2002.
2. Đọc -tìm hiểu chú thích:
a. Đọc:
b.Chú thích:
3.Thể loại:
- Văn nghị luận.
4. Phương thức biểu đạt:
- Nghị luận.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Sự chuẩn bị bản thân con người.
- Chuẩn bị con người là vấn đề đúng
+ Con người luôn là động lực phát triển
của lịch sử
+ Trong nền KT trí thức thì con người
lại có vai trò quan trọng.
- Các lý lẽ :
+ Từ cổ chí kim
+ Nền KT tri thức.
2. Bối cảnh của thế giới hiện nay và
nhiệm vụ của đất nước.
* Bối cảnh : TG mà công nghệ phát triển
như huyền thoại, sự giao thoa hội nhập
ngày càng sâu rộng giữa các nền KT.
* Nước ta : 3 nvụ
- Thoát khỏi tình trạng đói nghèo của
nền kinh tế nông nghiệp.
- Đẩy mạnh CNH, hiện đại hoá
- Tiếp cận với nền kinh tế trí thức
H. Tác giả đã nêu vài phân tích những
điểm mạnh, điểm yếu nào trong tính
cách, thói quen của người VN ?
- HS trình bày.
H. Hãy lấy dẫn chứng chứng minh cho
những điểm mạnh yếu của người VN ta?
Hs thảo luận nhóm bàn 4 phút
-Lấy d/c từ thực tế cuộc sống→ HS tự
liên hệ những đ2 ấy ở chính mỗi con
người
H. Em có nhận xét gì về cách lập luận
của tác giả?
->Tác giả không chia thành 2 ý rõ rệt mà
cách L.L nêu điểm mạnh và đi liền với
nó là cái yếu -> tạo ra cách nhìn thấu đáo
hợp lý không tĩnh tại trong cái mạnh lại
có thể chứa đựng cái yếu.
H. Tác giả có thái độ ntn khi đưa ra vấn
đề và giải quyết vấn đề?
H. Trong VB tác giả sử dụng nhiều thành
ngữ, tục ngữ. Hãy chỉ ra và phân tích tác
dụng ?
“nước đến chân mới nhảy” “liệu cơm
gắp mắm” “trâu buộc ghét trâu ăn”
“bóc ngắn cắn dài”
H. Trình bày, nhận xét về cách viết văn
NL của văn bản?
3. Những điểm mạnh, yếu của người
Việt Nam
- Thông minh nhạy bén với cái mới
nhưng:
+ Thiếu kiến thức cơ bản
+ Kém khả năng thực hành
- Cần cù sáng tạo:
+ Thiếu tính tỉ mỉ
+ Không coi trọng nghiêm ngặt qui trình
công nghiệp
+ Chưa quen cường độ khẩn trương.
- Đoàn kết đùm bọc trong khó khăn
+ đố kị trong làm ăn
+ đó kị trong cuộc sống đời thường
- Thích ứng nhanh nhưng
+ hạn chế trong thói quen và nếp nghĩ
+ kì thị kinh doanh
+ quen bao cấp
+ sùng hoặc bài ngoại quá mức
+ khôn vặt không giữ chữ tín.
-> Cái mạnh cái yếu luôn được đối chiếu
với yêu cầu xây dựng và phát triển đất
nước hiện nay chứ không chỉ nhìn trong
lịch sử.
→ lập luận xác đáng.
Thái độ tôn trọng sự thật, khách
quan, không kỳ thị.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sử dụng thích hợp thành ngữ, tục ngữ.
-HS trình bày.
-HS liên hệ bản thân.
H. Bài viết thể hiện nội dung gì?
- Cách nói giản dị trực tiếp dễ hiểu ngôn
ngữ báo chí gắn với đời sống.
2. Nội dung
- Những điểm mạnh, điểm yếu của con
người VN; từ đó phát huy những điểm
mạnh, khắc phục những hạn chế để xây
dựng đất nước.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 2 / 31
Uống nước nhớ nguồn, chưa khỏi vòng đã cong đuôi.
lề mề , ...
? Nêu luận điểm cơ bản của văn bản. Luận điểm đó được triển khai bằng những luận
cứ nào ?
? Nhận xét hệ thống luận điểm, luận cứ đó ?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về những điểm mạnh, điểm yếu của
bản thân và hướng khắc phục?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm đọc thêm các bài viết về con người Việt Nam
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La
Phông Ten.
- Yêu cầu: Học thuộc lòng một đoạn văn bản em thích và trả lời câu hỏi SGK.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_95_chuan_bi_hanh_trang_vao_the_ki.pdf