Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 88: Tập làm thơ tám chữ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

Đặc điểm của thể thơ tám chữ

2. Kĩ năng:

- Nhận biết thơ tám chữ

- Tạo đối, vần, nhịp trong thể thơ tám chữ

3. Thái độ:

HS có ý thức và hứng thú làm thơ tám chữ

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung

Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Chuẩn bị 1 số bài thơ tám chữ

2. Học sinh: Soạn bài theo HD

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, đọc tích cực

2. Kĩ thuật

- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

a. Bài cũ: Không KT

b. Bài mới: Sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Khởi động

Thơ tám chữ là 1 thể thơ rất hay. Vậy làm thơ tám chữ ntn. . .

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 88: Tập làm thơ tám chữ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9B- 7/12/2019 Tiết 88: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Đặc điểm của thể thơ tám chữ 2. Kĩ năng: - Nhận biết thơ tám chữ - Tạo đối, vần, nhịp trong thể thơ tám chữ 3. Thái độ: HS có ý thức và hứng thú làm thơ tám chữ 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị 1 số bài thơ tám chữ 2. Học sinh: Soạn bài theo HD III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, đọc tích cực 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: Không KT b. Bài mới: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Thơ tám chữ là 1 thể thơ rất hay. Vậy làm thơ tám chữ ntn. . . * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung HS: Đọc đoạn thơ a,b,c ? Nhận xét số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên? I. Nhận diện thể thơ tám chữ: - Số chữ trong mỗi dòng thơ: 8 - Những chữ có chức năng gieo vần a. Đoạn thơ a Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật - Cách ngắt nhịp: 1: 2 / 3 / 3 2: 3 / 2 / 3 3: 3 / 2 / 3 4: 3 / 3 / 2 ? Tìm những chữ có chức năng gieo vần? ? Nhận xét về cách gieo vần? ? Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ? ? Cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ này? ? Qua các đoạn thơ vừa được tìm hiểu trên đây, hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ? GV: HD H/s làm bài tập b. Đoạn thơ b về - nghe, học - nhọc, bà - xa -> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp Cách ngắt nhịp: 1. 3 / 3 / 2 2. 4 / 2 / 2 3. 4 / 4 4. 3 / 3 / 2 c. Đoạn c - Gieo vần: các từ: ngát - hát; non - son; đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần với nhau -> vần chân giãn cách - Ngắt nhịp: 1. 3 / 3 / 2 2. 3 / 2 / 3 3. 3 / 3 / 2 4. 3 / 2 / 3 - Đặc điểm của thể thơ 8 chữ: + Mỗi dòng có 8 chữ + Cách ngắt nhịp đa dạng + Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn định số câu) + Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ) + Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo liên tiép hoặc gián tiếp) * Bài học (SGK/150) II. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ: 1. Bài 1: Điền từ thích hợp 1. ca hát 3. bát ngát 2. ngày qua 4. muôn hoa 2. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống 1. cũng mất 2. đất trời 3. tuần hoàn 3. Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy Cận - Sai ở câu thơ thứ 3 - Vì: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở cuối câu thơ trên GV: hướng dẫn H/s các bước thực hiện HS: Tự làm, trình bày, nhận xét GV: nhận xét - Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường 4. Bài 4: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự làm III. Thực hành làm thơ tám chữ: 1. Bài tập 1: Tìm những từ đúng thanh đúng vần để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau: Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở câu 3: phải là thanh B - Ở câu thứ 4 phải có khuôn âm a để hiệp với chữ xa ở cuối dòng thứ 2 và mang thanh B - Khổ thơ này được chép chính xác là: Trời trong biếc không qua mây gợn trắng Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua 2. Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp với ND cảm xúc và đúng vần của các câu thơ trước - Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối phải có khuôn âm ương hoặc a, mang thanh bằng 3. Bài tập 3: Đại diện tổ, nhóm đọc và bình trước lớp bài thơ đã chuẩn bị - Trao đổi nhóm để chọn một bài đặc sắc - Trình bày trước lớp - Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Luyện tập (Tích hợp phần II) Hs tóm tắt lại văn bản Hoạt động 4: Vận dụng (tích hợp ở phần III) Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Về nhà làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU + Học bài cũ, làm bài tập. + Đọc chuẩn bị bài: Những đứa trẻ - Tìm hiểu về tác giả, phân chia bố cục, tìm hiểu về nội dung nghệ thuật theo phần ghi nhớ sgk.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_88_tap_lam_tho_tam_chu_nam_hoc_20.pdf