Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tiết 28: Cảnh ngày xuân ( trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)

/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1/ Kiến thức:Giúp hs thấy được nghệ thuật tả người của ND: khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc , tài hoa, tính cách, số phận TV, TK bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.

 Thấy được cảm hứng nhân đạo trong TK: trân trọng vẻ đẹp của con người.

2/ Kĩ năng: biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.

3/ Giáo dục tư tưởng: trân trọng vẻ đẹp của con người.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tiết 28: Cảnh ngày xuân ( trích Truyện Kiều – Nguyễn Du), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:06/10/05 Ngày soạn:11/10/05 Tuần Bài Tiết 28: CẢNH NGÀY XUÂN ( trích Truyện Kiều – Nguyễn du) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức:Giúp hs thấy được nghệ thuật tả người của ND: khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc , tài hoa, tính cách, số phận TV, TK bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. Thấy được cảm hứng nhân đạo trong TK: trân trọng vẻ đẹp của con người. 2/ Kĩ năng: biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật. 3/ Giáo dục tư tưởng: trân trọng vẻ đẹp của con người. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi cả đoạn trích. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Đọc thuộc lòng đoan trích chị em Thuý Kiều và nghệ thuật đặc sắc ? 3/ Bài mới:Nguyễn Du không chỉ là bặc thầy trong nghệ thuật tả chân dung mà còn trong tả cảnh thiên nhiên. Sau bức chân dung hai nàng thiếu nữ kiều diễm của ông bà Vương viên ngoại là bức tranh tả cảnh ngày xuân tháng ba tuyệt vời. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG I/ G:Hướng dẫn hs đọc VB: Giọng nhẹ nhàng, say sưa, chú ý ngắt nhịp cho phù hợp. H : Đọc bài theo hướng dẫn. G: Cho hs tóm tắt đoạn trích có liên quan. H : Sau khi giới thiệu gia cảnh Vương viên ngoại, gợi tả chị em TK, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh, chị em TK đi chơi xuân. G: Bố cục đoạn trích kết cấu theo thời gian, em hãy nêu kết cấu đó? H : Gồm có 3 phần: - 4 câu đầu: khung cảnh ngày xuân. - 8 câu tiếp: khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. - 6 câu cuối: cảnh chị em TK đi du xuân trở về. II/ 1. G: Cảnh ngày xuân được tác giả gợi tả bằng những hình ảnh nào? Hình ảnh con én đưa thoi gợi cho em liên tưởng gì về thời gian, cảm xúc? H : Hình ảnh đó là một hình ảnh ẩn dụ. Dùng Ha chim én bay đi bay lại trên bầu trời nhanh như chiếc thoi chạy đi chạy lại trên khung dệt không chỉ là đặc trưng của mùa xuân mà còn gợi ra thời gian trôi rất nhanh , cảm giác nuối tiếc thời gian. G: những câu thơ nào gợi bức hoạ sâu sắc nhất? Aán tượng nhất? Cảm nhận? H : Tự bộc lộ. 2. G: Những hoạt động lễ hội nào được diễn ra ? H : Chỉ a 2 hoạt động và diễn giả từ Hán Việt: Lễ tảo mộ: dọn dẹp sửa sang phần mộ người thân, thắp nhang.. Hội đạp thanh: Chơi xuân ở chốn đồng quê. G: Không khí của lễ hội thể hiện qua cách miêu tả của tác giả độc đáo ở chỗ nào? Nêu cảm nhận của em? H : Thảo luận cặp và trả lời. 3. G: Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác 4 câu đầu? H : phát hiện cảnh và không khí lặng dần không nhộn nhịp rộn ràng G: Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt ntn? Nêu cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người trong 6 câu thơ cuối. H : Nêu cảm nhận à giáo viên trình bày với những hình ảnh : nắng nhạt, khe nước, nhịp cầu àgợi vẻ thanh nhẹ. Từ láy biểu đạt tâm trạng, dự cảm về việc Kiều gặp mộ Đạm Tiên, Kim Trọng. III/ G : Nêu những giá trị nghệ thuật đắc sắc và giá trị nhân đạo của đoạn trích? H : Tự bộc lộ. IV/ Kể lại việc chị em Thuý Kiều đi du xuân. I/ TÌM HIỂU CHUNG 1/ Đọc – chú thích. 2/ Vị trí đoạn trích : phần 1 3/ Kết cấu: 3 phần II/ PHÂN TÍCH 1/ Bức tranh thiên nhiên mùa xuân. -Hình ảnh: Chim én đưa thoi. Thiều quang:ánh sáng Cỏ non xanh tận chân trời. => gợi tả không gian khoáng đạt, trong trẻo, tinh khôi, giàu sức sống. -Bức hoạ mùa xuân: Sắc màu cỏ non và hoa lê trắng điểm xuyết gợi sự hài hoà, thanh khiết. 2/ Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. -Lễ tảo mộ -Hội đạp thanh -Các tính từ, danh từ|: gần xa, yến anh, chị em, tài tử, giai nhân, nô nức, sắm sửa, dập dìu=> gợi không khí lễ hội thật rộn ràng, náo nhiệt, nhất là nam thanh nữ tú, tài tử giai nhân. => khắc hoạ truyền thống lễ hội năm xưa 3/ Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về. -Bóng ngả về tây: thời gian không gian thay đổi. -Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn =>Từ láy gợi tả khung cảnh thiên nhiên chất chưa tâm trạng con người: bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân nhộn nhịp đã hết, linh cảm điều gì sắp xảy ra. III/ Tổng kết. -Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc với bút pháp tả cảnh ngụ tình.Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình. -Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng. *Ghi nhớ: sgk. IV/ Luyện tập.

File đính kèm:

  • docTIET 28.doc