I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp HS hệ thống hóa kiến thức Tập làm văn đã học
- Những nội dung trọng tâm của văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ:
HS có ý thức vận dụng các phương thức biểu đạt khác vào trong văn bản
thuyết minh và văn bản tự sự.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực sáng
tạo, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV.
2. Học sinh:
a. Trước giờ lên lớp: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
b. Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân và
nhóm.
c. Sau giờ lên lớp:
- HS nắm vững hơn Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết
minh và văn bản tự sự
III. PHƯƠNG PHÁP, Kỹ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, đặt câu hỏi
17 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 79 đến 83 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/11/2019 - 9A1; 13/11/2019 – 9A3
Tiết 79
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp HS hệ thống hóa kiến thức Tập làm văn đã học
- Những nội dung trọng tâm của văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ:
HS có ý thức vận dụng các phương thức biểu đạt khác vào trong văn bản
thuyết minh và văn bản tự sự.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực sáng
tạo, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV.
2. Học sinh:
a. Trước giờ lên lớp: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
b. Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân và
nhóm.
c. Sau giờ lên lớp:
- HS nắm vững hơn Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết
minh và văn bản tự sự
III. PHƯƠNG PHÁP, Kỹ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Trong chương trình tập làm văn 9 kì I chúng ta đã tìm hiểu những kiểu bài nào?
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Giới thiệu bài Chương trình môn ngữ văn 9 học kì một, các em đã được tìm
hiểu một số phương thức biểu đạt. Để giúp các em nắm được các phương thức đó một
cách có hệ thống, tiết học hôm nay cô cùng các em đi ôn tập lại phần tập làm văn.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung (gợi ý)
- HĐ cá nhân – KT động não
? Phần tập làm văn trong ngữ văn
9 có những nội dung lớn, trọng
I. Lý thuyết
1. Những nội dung trọng tâm.
- Thuyết minh.
- Tự sự.
tâm nào?
- HĐ cặp đôi 2p
? Vấn đề trọng tâm của văn bản
thuyết minh, tự sự là gì?
- GV nhấn mạnh: nội dung này
vừa lặp lại, vừa nâng cao cả về
kiến thức lẫn kĩ năng.
- HĐN 4 - 4p, trả lời câu hỏi sau:
? Các biện pháp nghệ thuật và
yếu tố miêu tả có vai trò, vị trí
như thế nào trong văn bản thuyết
minh? Cho một ví dụ cụ thể?
? Nếu thiếu các biện pháp nghệ
thuật và các yếu tố miêu tả thì bài
thuyết minh sẽ như thế nào?
- Khô khan, thiếu sinh động.
- HĐN 6 ( 6p) trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập
? Văn bản thuyết minh có yếu tố
miêu tả tự sự giống và khác với
văn bản miêu tả, tự sự ở điểm
nào?
a. Văn bản thuyết minh.
- Trọng tâm của văn bản thuyết minh là luyện tập
việc kết hợp giữa thuyết minh với yếu tố miêu tả
và các biện pháp nghệ thuật.
b. Văn bản tự sự
- Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội tâm.
Tự sự kết hợp với nghị luận.
- Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong tự
sự. Người kể chuyện và vai trò người kể trong tự
sự.
2. Vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ
thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh
- Các biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, đối
thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa, hoặc các hình thức
vè diễn ca làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh
động, hấp dẫn.
- Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng thích
hợp sẽ góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối
tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người
đọc.
- Yếu tố miêu tả làm cho bài văn thuyết minh sinh
động, hấp dẫn làm nổi bật, gây ấn tượng về đối t-
ượng thuyết minh.
3. Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả
tự sự với văn miêu tả, tự sự.
* Giống:
- Cả hai văn bản có lúc đều hướng vào một đối
tượng: sự vật, đồ vật và đều có mục đích làm nổi
bật và gây ấn tượng về đối tượng được nói đến.
* Khác nhau:
- Thuyết minh với miêu tả:
Miêu tả Thuyết minh
- Đối tượng: thường là
các sự vật, con người,
hoàn cảnh cụ thể.
- Đối tượng: thường là
các sự vật, đồ vật.
- Có hư cấu tưởng
tượng, không nhất
thiết phải trung thành
với sự vật
- Trung thành với đặc
điểm của đối tượng,
sự vật. Bảo đảm tính
khách quan, khoa học
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV đưa ra yêu cầu
? Viết đoạn văn thuyết minh có
sử dụng yếu tố miêu tả và các
biện pháp nghệ thuật?
- HS viết đoạn văn trong 5 phút
- Trình bày đoạn văn- yêu cầu chỉ
rõ các biện pháp nghệ thuật và
yếu tố miêu tả.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, sửa chữa,
- Dùng nhiều so sánh,
liên tưởng
- Mang nhiều cảm xúc
chủ quan của người viết
- Ít dùng tưởng tượng,
so sánh
- Ít dùng số liệu cụ
thể, chi tiết
- Dùng nhiều trong
sáng tác văn chương,
nghệ thuật
- Dùng nhiều số liệu
cụ thể, chi tiết
- Ứng dụng trong
nhiều tình huống cuộc
sống, văn hóa, khoa
học,..
- Ít tính khuôn mẫu
- Đa nghĩa
- Thường theo một số
yêu cầu giống nhau
- Đơn nghĩa
- Văn bản tự sự:
+ Có thể có đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm
xen lẫn biểu cảm
+ Ngôi kể, lời kể có thể là ngôi 1 hoặc ngôi 3
II. Luyện tập:
* Bài tập: Viết đoạn văn
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ở nhà
? Viết một đv thuyết minh về cây lúa.
* HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm đọc những bài văn thuyết minh, tự sự hay.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn và nắm chắc lí thuyết văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Chuẩn bị: Ôn tập Tập làm văn (tiếp)
Yêu cầu: Soạn tiếp bài câu 4, 5, 6 giờ sau học tiếp.
+ Vai trò, vị trí và tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong
văn bản tự sự
+ Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm.
+ Tìm các ví dụ về đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố đối thoại, độc thoại và
độc thoại nội tâm?
Ngày giảng: 15/11/2019 - 9A1,3
Tiết 80
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
(Câu 4,5,6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp HS hệ thống hóa kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì I:
- Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận.
- Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng những hiểu biết của mình về văn tự sự, tìm một số đoạn văn.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản tự sự.
3. Thái độ:
- HS có ý thức vận dụng các phương thức biểu đạt khác vào trong văn bản văn
bản tự sự.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực sáng
tạo, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, vận dung kiến thức viết đoạn văn,
bài văn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, phiếu học tập
2. Học sinh:
a)Trước giờ lên lớp: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
b)Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân
và nhóm.
c) Sau giờ lên lớp: Tiếp tục tìm hiểu yếu tố độc thoại, đối thoại và độc thoại
nội tâm trong văn bản tự sự; Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội tâm. Tự sự
kết hợp với nghị luận.
III. PHƯƠNG PHÁP, Kỹ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả có vai trò, vị trí như thế nào trong
văn bản thuyết minh?
? Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả tự sự giống và khác với văn bản miêu
tả, tự sự ở điểm nào?
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Để bài văn tự sự hay, hấp dẫn chúng ta cần có những yếu tố nào ?
- Miêu tả nội tâm, độc thoại, nghị luận...
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung (Gợi ý)
- HĐ cá nhân – KT động não
? Sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 1
nêu lên những nội dung gì về văn
bản tự sự?
- HĐN 4-5p HS trả lời câu hỏi sau:
? Vai trò, vị trí và tác dụng của các
yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
trong văn bản tự sự như thế nào?
- HĐN đôi - 5p trả lời câu hỏi sau:
? Lấy ví dụ về đoạn văn tự sự có
sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, yếu
tố nghị luận?
- GV dùng bảng phụ ghi ví dụ:
* Ví dụ 1:
Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc
cùng lão cũng có thể làm liều như
ai hết... Cuộc đời này quả thật cứ
mỗi ngày một thêm đáng buồn...
(Nam Cao, Lão Hạc)
*Ví dụ 2:
Rằng: Tôi chút phận đàn bà...
Còn nhờ lượng bể thương bài nào
chăng.
(Thúy Kiều báo ân báo oán, T K)
*Ví dụ 3:
Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy,
và tôi càng buồn lắm. Những người
nghèo nhiều tự ái vẫn thường như
thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay
chạnh lòng. Ta khó mà ở cho vừa ý
họ... Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy
4. SGK Ngữ văn 9 tập một nêu lên những
nội dung về VB tự sự như sau:
- Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm.
- Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
- Tự sự có sử dụng cả miêu tả nội tâm và
nghị luận.
a. Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm.
- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái
hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm
trạng của nhân vật.
- Có thể miêu tả nội tâm trực tiếp bằng cách
diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của
nhân vật. Cũng có thể miêu tả nội tâm gián
tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử
chỉ, trang phục...của nhân vật.
b. Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận làm
cho câu chuyện thêm phần triết lí.
- Nghị luận bằng cách nêu các ý kiến, nhận
xét, cùng lí lẽ và dẫn chứng. Nội dung đó
thường được diễn đạt bằng hình thức lập
luận.
* Tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả nội tâm
và nghị luận.
với Binh Tư... Hắn bĩu môi và bảo:
Lão làm bộ đấy! Thật ra lão chỉ
tẩm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết
chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi
một ít bả chó..
(Nam Cao, Lão Hạc)
- HĐN 6 – (5p) – HS trình bày trên
phiếu học tập.
? Thế nào là đối thoại, độc thoại
nội tâm? Vai trò, tác dụng của các
yếu tố này trong văn bản tự sự như
thế nào?
? Tìm các ví dụ về đoạn văn tự sự
có sử dụng các yếu tố đối thoại,
độc thoại và độc thoại nội tâm?
- Ví dụ: Kiều ở lầu Ngưng Bích -
Truyện Kiều, Lão Hạc - Nam
Cao...
? Tìm 2 đoạn văn tự sự, trong đó
một đoạn người kể chuyện kể theo
ngôi thứ nhất, một đoạn kể theo
ngôi thứ ba?
? Nhận xét vai trò của mỗi loại
người kể chuyện đã nêu?
* Ví dụ 1:
“Tôi không quản trời lạnh giá, về
thăm làng cũ, xa những hai ngàn
dặm mà tôi đã từ biệt hơn hai mươi
năm nay”.
(Lỗ Tấn, Cố hương)
* Ví dụ 2:
5. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm
- Đối thoại: là hình thức đối đáp, trò chuyện
giữa hai hoặc nhiều người. Trong văn bản tự
sự, đối thoại được thể hiện bằng các gạch
đầu dòng ở phía đầu lời trao và lời đáp.
- Độc thoại: là lời của một người nào đó nói
với chính mình hoặc nói với một ai đó trong
tưởng tượng.
- Độc thoại nội tâm: nhân vật nói với chính
mình, chỉ diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm.
* Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
trong văn bản tự sự có tác dụng: Khắc họa rõ
tính cách nhân vật làm cho tác phẩm trở nên
sinh động, hấp dẫn. Mặt khác tác giả gửi gắm
được tư tưởng, tình cảm của mình qua các
đoạn đối thoại, độc thoại ấy, khiến cho tư t-
ưởng chủ đề của tác phẩm được nổi rõ hơn.
6. Đoạn văn tự sự trong đó có người kể
chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3
* Nhận xét:
- Đoạn kể theo ngôi thứ nhất.
+ Kể chuyện theo ngôi thứ nhất người kể đi
sâu vào tâm tư tình cảm của nhân vật, miêu
tả được những diễn biến tâm lí, tinh vi phức
tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật tôi.
+ Hạn chế trong việc bao quát các đối tượng
khách quan khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều.
- Đoạn văn sử dụng ngôi thứ 3.
“Buổi trưa hôm ấy ông Hai ở nhà
một mình. Con bé lớn gánh hàng ra
quán cho mẹ chưa thấy về. Hai đứa
bé thì ông cắt chúng nó ra vườn
trông mấy luống rau mới cấy lại
chẳng gà vặt hết.”
( Làng, Kim Lân)
+ Kể chuyện theo ngôi thứ ba làm cho câu
chuyện mang đậm tính khách quan. Người
kể dường như thấy hết tâm sự, hành động
của các nhân vật.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Viết một đoạn văn ngắn kể cho bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình
và thầy cô giáo cũ nhân ngày 20/11
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng trên lớp/ở nhà
- Viết bài văn ngắn kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân trong đó
có sử dụng các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
* HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm đọc những bài văn thuyết minh, tự sự hay có sử dung yếu tố nghị luận,
miêu tả, biểu cảm trong bài văn tự sự.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn và nắm chắc lí thuyết văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Chuẩn bị: Ôn tập Tập làm văn (tiếp)
Yêu cầu: Soạn tiếp bài câu 7, 8, 9 sgk T220 giờ sau học tiếp.
+ Đọc kĩ và trả lời vào vở soạn.
+ Giải thích tại sao trong văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận
mà vẫn coi là văn bản tự sự?
Ngày giảng: 16/11/2019 - 9A1,3
Tiết 81
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
(Câu 7,8,9)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Giúp HS hệ thống hóa kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì I:
- Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9,
thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.
- Thấy được tính kế thừa phát triển của các nội dung đã học ở lớp 9 bằng cách
so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới.
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng được phương pháp làm văn tự sự kết hợp các yếu tố nghị
luận, miêu tả, biểu cảm...
3. Thái độ:
- HS có ý thức vận dụng các phương thức biểu đạt khác vào trong văn bản văn
bản tự sự.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực sáng
tạo, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SGV, phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh:
a. Trước giờ lên lớp: HS chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV
b. Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động học dưới hình thức làm việc cá
nhân nhóm.
c. Sau giờ lên lớp: Học sinh vận dụng được phương pháp làm văn tự sự kết hợp
các yếu tố nghị luận, miêu tả, biểu cảm...
III. PHƯƠNG PHÁP, Kỹ THUẬT:
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm? Vai trò của những yếu tố
này trong văn bản tự sự?
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tiết 79 - 80 chúng ta đã hệ thống các đơn vị kiến thức về văn bản thuyết minh,
tự sự song để giúp các em có cái nhìn rộng hơn, sâu hơn về văn bản tự sự cô cùng các
em hệ thống nội dung kiến thức còn lại.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung (Gợi ý)
- HĐN 6 – (5P) HS trả lời câu hỏi
I. Lý thuyết:
Câu 7: So sánh sự giống và khác nhau
Trên phiếu học tập (1)
? Các nội dung văn bản tự sự đã
học ở lớp 9 có gì khác so với các
nội dung về kiểu văn bản này đã
học ở những lớp dưới?
- Đại diện trình bày, các nhóm
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
- HĐ cá nhân – KT động não
? Giải thích tại sao trong một văn
bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu
cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là
văn bản tự sự?
? Theo em liệu có một văn bản nào
chỉ vận dụng một phương thức biểu
đạt duy nhất hay không?
? Khi gọi tên một văn bản nào đó
ta căn cứ vào yêu cầu nào?
- GV mở rộng
+ Phương thức tái tạo hiện thực
khách quan bằng cảm xúc chủ
quan -> văn bản miêu tả.
+ Phương thức lập luận -> văn
bản nghị luận.
+ Phương thức tác động vào cảm
xúc -> văn bản biểu cảm.
- HĐN 6 (3p) câu hỏi số 9 SGK
– KT công đoạn
- Các nhóm đổi phiểu, bổ sung
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày,
- HS,GV nhận xét đưa ra đáp án
trên bảng phụ HS chép vào vở.
- Nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 với
văn bản tự sự ở các lớp dưới.
* Giống nhau:
- Văn bản tự sự phải có:
+ Nhân vật chính và một số nhân vật phụ.
+ Cốt truyện: Sự việc chính và một số sự việc
phụ.
* Khác nhau: ở lớp 9 có thêm:
- Sự kết hợp tự sự với biểu cảm và miêu tả nội
tâm.
- Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố nghị
luận.
- Đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản
tự sự.
- Người kể chuyện và vai trò của người kể
chuyện trong văn bản tự sự.
Câu 8. Nhận diện văn bản
a. Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu
tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn
bản tự sự.
Vì các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm chỉ
là những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật
phương thức chính là phương thức tự sự.
- Trong thực tế khó có một văn bản nào đó chỉ
vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất.
Câu 9. Sự kết hợp các yếu tố trong một
văn bản
VB
chính
Các yếu tố kết hợp
TS MT NL BC TM Đ.H
T. Sự + + + +
M.Tả + + +
N.Luận + + + +
B.Cảm + + +
TM + +
Đ.Hành
? Căn cứ bảng trên, hãy rút ra
nhận xét ?
- Chỉ có văn bản điều hành là
không kết hợp các yếu tố khác,
các văn bản còn lại kết hợp 3,4
yếu tố
? Yếu tố nào có mặt nhiều nhất
trong các văn bản ? Theo em vì
sao ?
- Hs: Miêu tả làm rõ hơn về đối
tượng của văn bản
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- HS viết đoạn văn 7 phút, trình
bày, nhận xét.
- GV nhận xét, sửa chữa.
II. Luyện tập:
Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố
miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại,
độc thoại, độc thoại nội tâm.
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (ở nhà)
Viết bài văn kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân trong đó có sử dụng
các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
* HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Tìm đọc những bài văn thuyết minh, tự sự hay.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn và nắm chắc lí thuyết văn bản tự sự.
- Chuẩn bị: Ôn tập Tập làm văn (tiếp)
Yêu cầu: Soạn tiếp bài câu 10,11,12 giờ sau học tiếp.
? Vì sao một số tác phẩm tự sự không theo bố cục 3 phần mà bài văn của hs
lại phải có 3 phần ?
? Vậy kiến thức TV, văn bản có tác dụng gì trong khi làm bài TLV?
? Kiến thức về tác phẩm tự sự và Tiếng Việt giúp em được gì trong viết bài tự
sự?
Ngày dạy: 18/ 11/ 2019 – 9A1
21/ 11/ 2019 – 9A3
Tiết 82 - bài 17
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
(Câu 10,11,12)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tiếp tục hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì I, thấy được tính
chất tích hợp của chúng với văn bản chung - tính kế thừa phát triển của các nội dung
đã học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới.
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng được phương pháp làm văn tự sự kết hợp các yếu tố nghị
luận, miêu tả, biểu cảm...
3. Thái độ:
- HS có ý thức vận dụng các phương thức biểu đạt khác vào trong văn bản văn
bản tự sự.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực sáng
tạo, năng lực hợp tác.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SGV, sưu tầm các đề bài.
2. Học sinh :
a)Trước giờ lên lớp: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
b)Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân
và nhóm.
c) Sau giờ lên lớp: Tiếp tục tìm hiểu yếu tố độc thoại, đối thoại và độc thoại
nội tâm trong văn bản tự sự; Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội tâm. Tự sự
kết hợp với nghị luận.
III. PHƯƠNG PHÁP, Kỹ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài văn kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân trong đó có sử
dụng các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV nhắc lại nội dung tiết 80 chuyển tiết 81 tiếp tục ôn phần Tập làm văn.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HĐ của Gv & HS Nội dung (gợi ý)
- Gv khái quát kiến thức tiết 82
- HĐ cặp đôi (3p)
Câu 10:
? Tại sao bài tập làm văn tự sự của Hs
phải có đủ ba phần MB, TB, KB?
- Hs trả lời, nhận xét
- Gv chốt
- HĐ cá nhân (3p) – Hs tự viết ra giấy
? Những kiến thức và kĩ năng về kiểu
văn bản tự sự của phần tập làm văn có
giúp được gì trong việc đọc hiểu các
văn bản văn học tương ứng trong
SGK ngữ văn không? Phân tích ví dụ?
? Những kiến thức và kĩ năng về tác
phẩm tự sự của phần đọc – hiểu văn
bản và tiếng việt tương ứng giúp em
những gì trong viết bài văn tự sự?
- Hs trả lời, nhận xét
- Gv chốt
- Gv khái quát toàn bộ kiến thức đã
học, đã ôn tập.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Hs đọc bài tập 1 SBT/ 78
? Xác định yêu cầu của bài tập?
- Hs suy nghĩ, trình bày, nhận xét.
- Gv kết luận.
+ Bài tập làm văn của Hs phải viết đủ ba
phần vì Hs đang ở giai đoạn luyện tập, phải
rèn luyện theo yêu cầu chuẩn mực của nhà
trường.
+ Sau này trưởng thành các em có thể viết
tự do (phá cách) như các nhà văn.
Câu 11:
- Những kiến thức, kĩ năng về kiểu văn bản
tự sự được học trong giờ tập làm văn soi
sáng thêm nhiều cho việc đọc – hiểu các
văn bản văn học trong SGK
- Ví dụ: Khi học các yếu tố đối thoại, độc
thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự
sự của tập làm văn -> giúp em hiểu sâu sắc
hơn các đoạn trích trong “Truyện Kiều”,
“Chiếc lược ngà”, “Lặng lẽ Sa Pa”, “Làng”
Câu 12:
- Những kiến thức và kĩ năng về các tác
phẩm tự sự và phần tiếng việt tương ứng
giúp học tốt hơn khi làm văn kể chuyện
- Ví dụ: Các văn bản tự sự đã cung cấp cho
các em các đề tài, nội dung và cách kể
chuyện, cách dùng các ngôi kể, cách dẫn
dắt, xây dựng và miêu tả các nhân vật, sự
việc...
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: (SBT trang 78)
a. Đoạn văn sử dụng nhiều yếu tố nghị luận
vì người viết đưa ra nhiều phán đoán, nhận
xét, đánh giá các lí lẽ để thuyết phục một ai
đó về một vấn đề nào đó
- Đoạn văn nghị luận thường dùng ít câu
miêu tả, trần thuật mà chủ yếu dùng câu
khẳng định, phủ định.
b. Luận điểm của đoạn văn: một đứa xấu
bụng.
c. Đoạn văn được lập luận theo lỗi diễn
dịch.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng trên lớp
- HS làm quen với dạng đề thi học kì.
- GV cho HS thực hành đề kiểm tra học kì I của PGD&ĐT Than Uyên năm
học 2016 -2017, 2017 - 2018, 2018- 2019.
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Tìm đọc những bài văn tự sự hay, viết bài cho các đề trên.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn và nắm chắc lí thuyết, phương pháp làm bài văn bản thuyết minh, tự sự
đặc biệt là văn bản tự sự.
- Chuẩn bị: Tập làm thơ tám chữ
Yêu cầu: Nắm lại đặc điểm thơ tám chữ, tập làm một số đoạn thơ tám chữ theo
đặc điểm đã học.
Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản
Ngày giảng: 30/11/2019 – 9A1,3
Tiết 83
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS thấy được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung, phương
pháp làm bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
- Biết tự chữa lỗi về bố cục, câu văn, từ ngữ, diễn đạt, chính tả,... trong bài viết
của mình.
2. Kĩ năng:
- Củng cố và rèn kĩ năng viết văn tự sự kết hợp nghị luận, miêu tả nội tâm.
- Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác, tích cực chữa lỗi trong bài viết.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học,giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực trong nói, viết - Năng lực
thẩm mĩ: cảm nhận và vận dụng cái đẹp của ngôn từ tiếng Việt thông qua các HĐ
giao tiếp và thông qua việc chữa bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bài soạn theo câu hỏi định hước của GV
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, HĐ nhóm
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ:
? Vai trò của yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm trong bài văn tư sự?
b. Kiểm tra bài mới:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: GTB: GV giới thiệu, nêu yêu cầu giờ học.
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Nêu 1 số yêu cầu khi làm bài kiểm tra
* HOẠT ĐỘNG 2: Trả bài
- GV đẫn dắt vào bài
Hoạt động của GV - HS Nội dung (gợi ý)
- HS đọc lại đề bài.
- GV chép đề lên bảng.
I. Đề bài: Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò
chuyện với người lính lái xe trong văn bản Bài
thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến
Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò
? Thể loại?
? Nội dung tự sự?
? Hình thức?
- GV HD HS xây dựng dàn ý đại
cương.
- GV nhận xét chung về bài làm
của HS.
- GV nhận xét nhược điểm về nội
dung và hình thức, lấy dẫn chứng
minh họa trên bài làm thực tế của
học sinh
- GV trả bài
- HS đối chiếu với dàn ý.
? Bài viết của em cần bổ sung nội
dung nào?
chuyện đó.
II. Xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý
1. Yêu cầu của đề
* Thể loại: Văn tự sự kết hợp yếu tố nghị luận
và miêu tả nội tâm.
* Về nội dung: Kể lại cuộc gặp gỡ và trò với
người lính lái xe trong văn bản Bài thơ về tiểu
đội xe không kính của Phạm Tiến Duật.
- Có sử dụng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội
tâm và nghị luận.
* Về hình thức
- Bài viết có bố cục rõ ràng, câu chuyện được kể
tự
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_79_den_83_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf