A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs củng cố khắc sâu kiến thức đã học đã kiểm tra về phân môn Tiếng
Việt và phần Văn: thơ và truyện hiện đại.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tự sữa lỗi vào bài làm của học sinh.
3.Thái độ
- Giáo dục hs thái độ vươn lên trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, tìm tòi, đánh giá.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chấm bài, điểm, sửa chữa lỗi cho HS
2. Học sinh:
- Xem lại kiến thức đã học.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá
2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Chia lớp thành 3 nhóm (3 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
9 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 78 đến 80 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 22/11/2019
Tiết 78.
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs củng cố khắc sâu kiến thức đã học đã kiểm tra về phân môn Tiếng
Việt và phần Văn: thơ và truyện hiện đại.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tự sữa lỗi vào bài làm của học sinh.
3.Thái độ
- Giáo dục hs thái độ vươn lên trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, tìm tòi, đánh giá.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chấm bài, điểm, sửa chữa lỗi cho HS
2. Học sinh:
- Xem lại kiến thức đã học.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá
2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Chia lớp thành 3 nhóm (3 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
HS nhắc lại đề bài.
GV nhắc lại đáp án cho HS đối
chiếu với bài làm của mình.
GV: Nhận xét ưu, nhược điểm
của HS trong bài làm.
I. Đề bài
(Theo tiết 60,71)
II. Đáp án - Biểu điểm
(Tiết 60,71)
III. Trả bài, chữa lỗi
1. Trả bài
* Ưu điểm
- Nội dung: Đa số HS nắm được nội dung
và kiến thức cơ bản của phần Tiếng việt và
GV thống kê lỗi sai của HS về
nội dung và hình thức.
GV dùng bảng phụ chép một số
đoạn văn mắc lỗi diễn đạt -> HS
lên bảng chữa.
GV: đọc một số từ viết sai chính
tả, gọi một số em mắc lỗi chính
tả lên bảng viết - HS nhận xét.
Trả bài viết. Thống kê kết quả:
* Tiếng việt:
G K Tb Y-K
9
* Văn học:
G K Tb Y-K
9
các tác phẩm Văn học hiện đại, biết vận
dụng kiến thức để làm bài.
- Hình thức
+ Nhiều bài viết trình bày khá lưu loát,
đúng yêu cầu của đề; đảm bảo bố cục của
đoạn văn ngắn; chữ viết cẩn thận sạch
đẹp...
* Nhược điểm
- Nội dung
+ Một số em chưa học bài, thiếu kiến thức,
ý thức học tập chưa tự giác, (Hở phần Văn
học, Kia, Anh...)
+ Chưa làm nổi bật được yêu cầu của đề,
phân tích nhân vật anh thanh niên trong
truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" ...
+ Phần tiếng việt: còn hs chưa nắm vững
bản chất của các phương châm hội thoại:
Kia, Anh, Hở,....)
- Hình thức
+ Một số em chưa biết cách trình bày bài
viết thành một đoạn văn hoặc bài viết
ngắn, còn liệt kê các ý bằng gạch đầu dòng
(Câu 4) bài Tiếng việt, chưa biết trích dẫn
chứng (Câu 3) phần Văn học.
+ Một số bài viết: chữ viết xấu, trình bày
bẩn, viết sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt
lủng củng,...
2. Chữa lỗi
* Nội dung:
- Căn cứ vào đáp án chữa, bổ sung những
nội dung còn thiếu trong bài làm của HS.
* Hình thức:
- Lỗi trình bày: thành một đoạn văn ngắn.
- Lỗi diễn đạt:
- Lỗi viết sai chính tả: ch - tr, l - n,
s - x, r - d - gi.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
HĐ cá nhân 3 phút
? Nhắc lại những lỗi sai trong bài của mình?
HS trình bày, nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Sửa các lỗi sai cho đúng?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
? Viết lại đoạn văn sai nhiều nhất của bài mình?
? Qua bài học hôm nay các em cần hỏi thêm những nội dung nào nữa không?
- GV: cho HS hoạt động 1 phút ghi ra giấy, GV thu giấy nháp giải đáp
cho HS.
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Ôn lại kiến thức cơ bản theo đề cương.
Ngày giảng: 22/11/2019
TIẾT 79:
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (CÂU 1, 2, 3)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở học kì I.
- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và
văn bản tự sự.
2. Kĩ năng
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản thuyết minh và văn
bản tự sự.
3. Thái độ
- HS có ý thức vận dụng các phương thức biểu đạt khác vào trong văn bản
thuyết minh và văn bản tự sự.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ; Năng lực giao tiếp, hợp tác;
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc tích cực, trình bày 1 phút, chia sẻ
nhóm đôi, lược đồ tư duy...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Yếu tố nghị luận có vai trò gì trong văn bản tự sự?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Cho hai đội chơi đối đáp: kể các thể loại văn đã học từ lớp học kì 1 lớp 9
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc tích cực,
trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi
? Phần tập làm văn trong ngữ văn 9
có những nội dung lớn nào?
? Trong những nội dung đó vấn đề
nào là trọng tâm?
- Thuyết minh.
- Tự sự.
HS trả lời, nhận xét.
GV nhấn mạnh và mở rộng, nâng cao
(Tích hợp dọc vòng 2 - Lớp 9)
? Các biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả có vai trò, vị trí như thế nào
trong văn bản thuyết minh?
1. Những nội dung trọng tâm.
- Thuyết minh.
- Tự sự.
a. Văn bản thuyết minh.
- Trọng tâm của văn bản thuyết minh
là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết
minh với yếu tố miêu tả và các biện
pháp nghệ thuật.
b. Văn bản tự sự.
- Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả
nội tâm. Tự sự kết hợp với nghị luận.
- Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội
tâm trong tự sự. Người kể chuyện và
vai trò người kể trong tự sự.
2. Vai trò, vị trí, tác dụng của biện
pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
- Các biện pháp nghệ thuật như kể
chuyện, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân
hóa, hoặc các hình thức vè diễn ca
làm cho bài văn thuyết minh thêm
sinh động, hấp dẫn.
- Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng thích hợp sẽ góp phần làm nổi
bật đặc điểm của đối tượng thuyết
minh và gây hứng thú cho người đọc.
- Yếu tố miêu tả làm cho bài văn
thuyết minh sinh động, hấp dẫn làm
nổi bật, gây ấn tượng về đối tượng
thuyết minh.
3. Phân biệt văn thuyết minh có
yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu
tả, tự sự.
? Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu
tả tự sự giống và khác với văn bản
miêu tả, tự sự ở điểm nào?
- HS thảo luận 4 nhóm viết lên bảng
phụ và báo cáo kết quả, các nhóm đối
chiếu, nhận xét.
* Giống:
- Cả hai văn bản có lúc đều hướng
vào một đối tượng: sự vật, đồ vật và
đều có mục đích làm nổi bật và gây
ấn tượng về đối tượng được nói đến.
* Khác nhau:
- Văn bản thuyết minh là một văn bản
mang tính khoa học, nghĩa là phải
đảm bảo tính khách quan khoa học
khi trình bày những đặc điểm của đối
tượng, sự vật có thể dùng nhiều số
liệu cụ thể, chi tiết...
- Còn văn bản tự sự là một văn bản
mang tính nghệ thuật, nghĩa là có thể
hư cấu, tưởng tượng, không nhất thiết
phải trung thành với sự việc, sự vật,
nó mang nhiều cảm xúc chủ quan của
người viết.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, trình bày 1 phút
- HS HĐN bàn (5’)
? Tìm yếu tố tự sự, miêu tả trong bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Kĩ thuật đặt câu hỏi, viết tích cực, trình bày 1 phút.
? HS viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả.
- HS HĐ cá nhân chuẩn bị 5’- Trình bày 1 phút
- HS nhận xét - GV chữa.
HOẠT ĐỘNG 5 (Làm ở nhà): Mở rộng, bổ sung, phát triển sáng tạo
? Sưu tầm một bài văn thuyết minh có sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả.
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn lí thuyết văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Soạn tiếp bài câu 4, 5, 6 giờ sau học tiếp.
Ngày giảng: 22/11/2019
TIẾT 80:
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (CÂU 4, 5, 6)
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Tiếp tục hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở học kì I.
- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và
văn bản tự sự.
2. Kĩ năng
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản thuyết minh và văn
bản tự sự.
3. Thái độ
- HS có ý thức vận dụng các phương thức biểu đạt khác vào trong văn bản
thuyết minh và văn bản tự sự.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ; Năng lực giao tiếp, hợp tác;
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống hoá kiến thức về đoạn văn, đoạn văn tự sự.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc tích cực, trình bày 1 phút, chia sẻ
nhóm đôi, lược đồ tư duy.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả có vai trò, vị trí như thế
nào trong văn bản thuyết minh?
? Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả tự sự giống và khác với văn
bản miêu tả, tự sự ở điểm nào?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV nhắc lại nội dung tiết 79 tiếp tục ôn tập phần tập làm văn...
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Kĩ thuật đặt câu hỏi, đọc tích cực,
chia sẻ nhóm đôi, trình bày 1 phút
? Sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 1
nêu lên những nội dung gì về văn
bản tự sự?
? Vai trò, vị trí và tác dụng của các
yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
trong văn bản tự sự như thế nào?
4. SGK Ngữ văn 9 tập một nêu lên
những nội dung về VB tự sự như
sau:
- Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội
tâm.
- Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
- Tự sự có sử dụng cả miêu tả nội tâm
và nghị luận.
* Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội
tâm.
- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và
diễn biến tâm trạng của nhân vật.
- Có thể miêu tả nội tâm trực tiếp bằng
cách diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc,
tình cảm của nhân vật. Cũng có thể
? Lấy ví dụ về đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố miêu tả nội tâm, yếu tố
nghị luận? (TLN 2 – 5P)
- GV dùng bảng phụ ghi ví dụ:
+ Ví dụ 1:
Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng
lão cũng có thể làm liều như ai hết...
Cuộc đời này quả thật cứ mỗi ngày
một thêm đáng buồn...
(Nam Cao, Lão Hạc)
+ Ví dụ 2:
Rằng: " Tôi chút phận đàn bà...
Còn nhờ lượng bể thương bài nào
chăng.
(Thúy Kiều báo ân báo oán, TK)
+ Ví dụ 3:
Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và
tôi càng buồn lắm. Những người
nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế.
Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng.
Ta khó mà ở cho vừa ý họ... Một hôm,
tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư...
Hắn bĩu môi và bảo: Lão làm bộ đấy!
Thật ra lão chỉ tẩm ngẩm thế, nhưng
cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão
vừa xin tôi một ít bả chó..."
(Nam Cao, Lão Hạc)
? Thế nào là đối thoại, độc thoại
nội tâm? Vai trò, tác dụng của các
yếu tố này trong văn bản tự sự như
thế nào?
GV: Trong văn bản tự sự, khi nhân vật
nói thành lời những suy nghĩ, tâm
trạng của mình thì đó là độc thoại, còn
miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách
miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang
phục...của nhân vật.
* Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
làm cho câu chuyện thêm phần triết
lí.
- Nghị luận bằng cách nêu các ý kiến,
nhận xét, cùng lí lẽ và dẫn chứng.
Nội dung đó thường được diễn đạt
bằng hình thức lập luận.
* Tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả
nội tâm và nghị luận.
5. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội
tâm.
- Đối thoại là hình thức đối đáp trò
chuyện giữa hai hoặc nhiều người
trong văn bản tự sự, đối thoại được
thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở
phía đầu lời trao và lời đáp.
không nói thành lời thì là độc thoại nội
tâm.
? Tìm các ví dụ về đoạn văn tự sự có
sử dụng các yếu tố đối thoại, độc
thoại và độc thoại nội tâm?
- VD: Kiều ở lầu Ngưng Bích (Truyện
Kiều), Lão Hạc - Nam Cao...
? Tìm 2 đoạn văn tự sự, trong đó một
đoạn người kể chuyện kể theo ngôi thứ
nhất, một đoạn kể theo ngôi thứ ba?
? Nhận xét vai trò của mỗi ngôi kể
chuyện đã nêu?
* Ví dụ 1:
“Tôi không quản trời lạnh giá, về
thăm làng cũ, xa những hai ngàn dặm
mà tôi đó từ biệt hơn hai mơi năm
nay”.
(Lỗ Tấn, Cố hương)
* Ví dụ 2:
“Buổi trưa hôm ấy ông Hai ở nhà một
mình. Con bé lớn gánh hàng ra quán
cho mẹ chưa thấy về. Hai đứa bé thì
ông cắt chúng nó ra vườn trông mấy
luống rau mới cấy lại chẳng gà vặt
hết...”
( Làng, Kim Lân)
- Độc thoại là lời của một người nào
đã nói với chính mình hoặc nói với
một ai đó trong tưởng tượng.
* Đối thoại, độc thoại và độc thoại
nội tâm trong văn bản tự sự có tác
dụng khắc họa rõ tính cách nhân vật
làm cho tác phẩm trở nên sinh động,
hấp dẫn. Mặt khác tác giả gửi gắm
được tư tưởng, tình cảm của mình
qua các đoạn đối thoại, độc thoại ấy,
khiến cho tư tưởng chủ đề của tác
phẩm được nổi rõ hơn.
6. Đoạn văn tự sự trong đó có người
kể chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi
thứ 3.
* Đoạn kể theo ngôi thứ nhất.
- Kể chuyện theo ngôi thứ nhất người
kể đi sâu vào tâm tư tình cảm của
nhân vật, miêu tả được những diễn
biến tâm lí, tinh vi phức tạp đáng
diễn ra trong tâm hồn nhân vật tôi.
- Hạn chế trong việc bao quát các đối
tượng khách quan khó tạo ra cái nhìn
nhiều chiều.
* Đoạn văn sử dụng ngôi thứ 3.
- Kể chuyện theo ngôi thứ ba làm
cho câu chuyện mang đậm tính kách
quan. Người kể dường như thấy hết
tâm sự hành động của các nhân vật.
HOẠT ĐỘNG 3
Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1
phút
? Tìm đoạn văn tự sự có sử dụng yếu
tố miêu tả nội tâm, nghị luận.
Luyện tập
- HSHĐ cá nhân viết trong (7’)
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn
- HS nhận xét, góp ý - GV nhận xét
HOẠT ĐỘNG 4
Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận.
- HSHĐ cá nhân viết trong (7’)
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn
- HS nhận xét, góp ý - GV nhận xét
Hoạt động vận dụng
HOẠT ĐỘNG 5
? Viết bài văn kể về một người thân
của em.
Mở rộng, bổ sung, phát triển sáng
tạo
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn lí thuyết văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Soạn tiếp bài câu 7, 8, 9 (trang 220) giờ sau học tiếp.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_78_den_80_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf