I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống lại và nắm được những kiến thức về các văn bản thơ và truyện hiện
đại đã được học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9 tập 1.
- Nắm chắc kiến thức cơ bản về tác giả - văn bản thơ truyện hiện đại.
- HS nắm chắc giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các thơ truyện hiện đại.
- Đặc điểm thơ hiện đại từ sau năm 1945.
- Những nét phẩm chất chung và nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật trong các
tác phẩm truyện hiện đại.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu, tóm tắt VB truyện.
- Kĩ năng phân tích bút pháp nghệ thuật tiêu biểu trong thơ, cảm nhận được
tính cách nhân vật.
- Rèn HS khả năng cảm thụ thơ văn.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực học tập.
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước. Niềm tự hào về truyền thống
cách mạng của nhân dân ta.
- Phẩm chất: Nhân ái, yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.,
năng lực sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ, tạo lập văn bản, cảm thụ thẩm mĩ. Năng lực nghe, nói,
đọc, viết, tạo lập văn bản.
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 69+70: Ôn tập phần văn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 06/11/2019 – 9A3
TIẾT 69, 70
ÔN TẬP PHẦN VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống lại và nắm được những kiến thức về các văn bản thơ và truyện hiện
đại đã được học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9 tập 1.
- Nắm chắc kiến thức cơ bản về tác giả - văn bản thơ truyện hiện đại.
- HS nắm chắc giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các thơ truyện hiện đại.
- Đặc điểm thơ hiện đại từ sau năm 1945.
- Những nét phẩm chất chung và nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật trong các
tác phẩm truyện hiện đại.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu, tóm tắt VB truyện.
- Kĩ năng phân tích bút pháp nghệ thuật tiêu biểu trong thơ, cảm nhận được
tính cách nhân vật.
- Rèn HS khả năng cảm thụ thơ văn.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực học tập.
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước. Niềm tự hào về truyền thống
cách mạng của nhân dân ta.
- Phẩm chất: Nhân ái, yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.,
năng lực sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ, tạo lập văn bản, cảm thụ thẩm mĩ. Năng lực nghe, nói,
đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phiếu học tập, hệ thống hoá kiến thức, bảng phụ.
2. Học sinh:
a) Trước giờ lên lớp:
- Đọc, nghiên cứu nội dung sgk và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Nhớ những nét cơ bản về tác giả - văn bản thơ, truyện hiện đại.
+ Lập bảng hệ thống giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các thơ truyện hiện đại.
+ Nhớ những nét phẩm chất chung và nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật
trong các tác phẩm truyện hiện đại.
b) Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động học dưới hình thức làm việc cá nhân
và nhóm.
c) Sau giờ lên lớp: HS nắm được nội dung ôn tập
Viết được đoạn văn cảm nhận về hình ảnh thơ, nhân vật trong các văn bản
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Gợi mở, vấn đáp, giải quyết vấn đề, đàm thoại, dạy học theo nhóm, hoạt động
cá nhân.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, "Chia sẻ nhóm đôi", Công đoạn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ Ánh trăng. Nêu nội dung, ý nghĩa cảu bài thơ.
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
? Kể tên những tác phẩm thơ, truyện hiện đại mà em đã học trong chương trình
học kì I
? Đọc thuộc lòng một vài đoạn thơ trong các văn bản thơ đã học.
GV: Dẫn dắt vào bài mới
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung gợi ý
- Kể tên các truyện thơ hiện đại đã học?
- Gv phát phiếu học tập 1
- HĐN 6 (10p) thực hiện các văn bản
thơ theo yêu cầu
- HS thực hiện, đổi chéo phiếu, bổ sung
- 1 nhóm trình bày
- GV chốt lại nội dung từng bài học.
Phân tích nét đặc sắc của từng bài
I. HỆ THỐNG CÁC TRUYỆN THƠ
HIỆN ĐẠI VIỆT NAM.
1. Thơ hện đại:
T
T
Tên
VB
Tác giả Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa
1
Đồng
chí
Chính
Hữu
- Ngôn ngữ bình dị,
thấm đượm chất
dân gian, tình cảm
chân thành.
- Sử dụng bút pháp
tả thực kết hợp với
lãng mạn tạo nên
hình ảnh thơ đẹp,
mang ý nghĩa biểu
tượng.
- Vẻ đẹp chân
thực, giản dị của
anh bộ đội thời
kháng chiến chống
Pháp và tình đồng
chí, đồng đội gắn
bó keo sơn.
- Ca ngợi tình cảm
đồng chí cao đẹp
giữa những người
chiến sĩ trong thời
kì đầu kháng chiến
chống thực dân
Pháp gian khổ.
2 Bài thơ
về tiểu
đội xe
không
kính
Phạm
Tiến
Duật
- Lựa chọn chi tiết
độc đáo, hình ảnh
đậm chất hiện thực.
- Sử dụng ngôn
ngữ của đời sống,
tạo nhip điệu linh
hoạt thể hiện giọng
điệu ngang tàng,
trẻ trung, tinh
nghịch.
- Khắc hoạ hình
ảnh những chiếc
xe không kính,
làm nổi bật hình
ảnh những chiến
sĩ lái xe ở Trường
Sơn thời chống Mĩ
và tư thế hiên
ngang, tinh thần
lạc quan, dũng
- Bài thơ ca ngợi
người chiến sĩ lái
xe Trường Sơn
dũng cảm, hiên
ngang, tràn đầy
niềm tin chiến
thắng trong thời kì
chống giặc Mĩ
xâm lược.
cảm
3 Đoàn
thuyề
n
đánh
cá
Huy
Cận
- Sử dụng bút pháp
lãng mạn với các
biện pháp NT đối
lập, so sánh, nhân
hoá, phóng đại.
- Sử dụng ngôn
ngữ thơ giàu hình
ảnh, nhạc điệu, gợi
liên tưởng
- Bài thơ ca ngợi
tinh thần lao động
phấn khởi và hăng
say của những
người dân chài
trên biển quê
hương
Nguồn cảm hứng
lãng mạn ngợi ca
biển cả lớn lao,
giàu đẹp, ngợi ca
nhiệt tình lao động
vì sự giàu đẹp của
đất nước của
những người lao
động mới.
4 Bếp
lửa
Bằng
Việt
- Xây dựng hình
ảnh thơ cụ thể, gần
gũi, gợi nhiều biểu
tưởng, liên tưởng
- Thế thơ 8 chữ,
giọng điệu cảm xúc
hồi tưởng và suy
ngẫm. Kết hợp
MT, TS, BC.
- Tình bà cháu ấm
áp bền bỉ. Từ đó là
lòng yêu quê, gia
đình, đất nước
thường trực trong
mỗ người VN
Từ những kỉ niệm
tuổi thơ ấm áp tình
bà cháu, nhà thơ
đã giúp ta hiểu về
những người bà,
người mẹ về nhân
dân nghĩa tình.
5
Ánh
trăng
Nguyễn
Duy
- Sáng tạo hình ảnh
thơ nhiều tầng ý
nghĩa
- Kết hợp TS+ trữ
tình.
Bài thơ là cuộc
gặp gỡ bất ngờ,
cảm động với
vầng trăng kỉ
niệm, con người
nhận ra sự vô tình
của mình.
Ánh trăng khắc họa
một khía cạnh
trong vẻ đẹp của
người lính sâu
nặng nghĩa tình,
thủy chung trước
sau.
- HĐN 6 (3p) – KT khăn trải
bàn
? Các tác phẩm thơ đã thể
hiện như thế nào về cuộc
sống của đất nước và tư
tưởng, tình cảm của con
người?
- HĐN 6 (3p) HS làm ra
Phiếu học tập số 2
? So sánh hình ảnh người
lính và tình đồng đội của họ
trong các bài thơ: Đồng chí,
Bài thơ về tiểu đội xe không
kính, Ánh trăng ?
- HS: Các nhóm trình bày,
nhận xét, chia sẻ
Gv: nhận xét, chốt kiến thức
2. Phản ánh tư tưởng, tình cảm của con người về:
+ Tình yêu quê hương đất nước, tình đồng chí gắn bó
với cánh mạng .
+ Tình cảm gắn bó bền chặt như: tình bà cháu trong
những tình cảm chung, rộng lớn.
3. Hình ảnh người lính:
- Giống nhau: đều viết về người lính cách mạng với vẻ
đẹp trong tính cách và tâm hồn của họ.
- Khác nhau:
Đồng chí
Bài thơ về
tiểu đội xe
không kính
Bài thơ về tiểu
đội xe không
kính
- Tình đồng chí,
đồng đội dựa
trên cơ sở cùng
- Hình ảnh
những chiến
sĩ lái xe trên
- Hình ảnh
những chiến sĩ
lái xe trên tuyến
trên bảng phụ.
? Trong các tác phẩm thơ em
yêu thích tác phẩm nào? Vì
sao? Qua đó em rút ra được
bài học gì cho bản thân?
- Hs tự bộc lộ, liên hệ bản
thân.
chung cảnh ngộ
chia sẻ gian lao,
thiếu thốn và lý
tưởng chiến đấu.
tuyến đường
Trường Sơn
dũng cảm,
hiên ngang,
lạc quan và ý
chí chiến đấu
giải phóng
miền Nam.
đường Trường
Sơn dũng cảm,
hiên ngang, lạc
quan và ý chí
chiến đấu giải
phóng miền
Nam.
Tiết 2: 06/11/2019 - 9A3
Hoạt động của GV & HS Nội dung gợi ý
- Gv phát phiếu học tập 3
- HĐN 6 (5p) – KT công đoạn yêu cầu
- HS thực hiện, đổi chéo phiếu, bổ sung
- 1 nhóm trình bày
- GV chốt lại nội dung từng bài học. Phân
tích nét đặc sắc của từng bài
I. HỆ THỐNG CÁC TRUYỆN THƠ
HIỆN ĐẠI VIỆT NAM.
1. Truyện hiện đại:
TT Tên
VB
Tác giả Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa
1
Làng
Kim
Lân
- Kể chuyện: Tạo tình
huống truyện gay cấn
- Ngôn ngữ đối thoại,
độc thoại mang tính
quần chúng.
- Kết hợp miêu tả
ngoại hình với nội
tâm nhất là dùng độc
thoại để tả diễn biến
tâm lí nhân vật.
- Tình yêu làng,
yêu nước tha
thiết của người
dân Việt Nam
Đoạn trích thể
hiện tình cảm yêu
làng, tinh thần yêu
nước của người
nông dân trong thời
kì kháng chiến
chống TDP.
2
Chiêc
lược
ngà
Nguyễn
Quang
Sáng
- Xây dựng tình
huống truyện éo le.
- Miêu tả tâm lí, tính
cách nhân vật.
- Lựa chọn ngôi kể
hợp lí.
- Cảm động về
tình cha con
thắm thiết sâu
nặng của cha
con ông Sáu
trong hoàn cảnh
éo le của chiến
- Là câu chuyện cảm
động về tình cha con
sâu nặng, những mất
mát to lớn của chiến
tranh mà nhân dân ta
đã trải qua trong
cuộc kháng chiến
tranh chống Mĩ.
3
Lặng
lẽ Sa
pa
Nguyễn
Thành
Long
- Tình huống truyện
tự nhiên, tình cờ, hấp
dẫn
-Xây dựng đối thoại,
đọc thoại
Truyện ca ngợi
những con
người lao động
trẻ tuổi, bình
thường, lặng lẽ
làm việc cống
hiến cho đất
nước.
Niềm yêu mến đối
với những con người
có lẽ sống cao đẹp
đang lặng lẽ quên
mình cống hiến cho
Tổ quốc.
- HĐ cá nhân - KT đặt câu hỏi ?
Tóm tắt nội dung chính của các văn
bản? Nhân vật chính?
HS: trình bày, các HS khác nhận
xét, bổ sung, chia sẻ
HS: HĐN dãy bàn 4’
GV Giao nhiệm vụ cho mỗi dãy
một nội dung
HS: Đại diện nhóm trình bày, chia
sẻ
N1: nét nổi bật trong tính cách
nhân vật ông Hai (truyện ngắn
Làng của Kim Lân)?
N2: Vẻ đẹp trong cánh sống của
nhân vật anh thanh niên trong tác
phẩm Lặng lẽ Sa Pa.
N3: Nêu cảm nghĩ của em về nhân
vật bé Thu, ông Sáu và tình cha con
trong chiến tranh ở đoạn trích
truyện Chiếc lược ngà?
HĐ cá nhân – KT trình bày
? Trong các nhân vật trên em thích
nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Hs tự bộc lộ, liên hệ bản thân.
2. Tóm tắt truyện
- Làng (Kim Lân) – NV Ông Hai
- Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long)- Anh
thanh niên
- Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)- Bé
thu, Anh Sáu
3. Những nét phẩm chất và nét tính cách
nổi bật ở mỗi nhân vật.
* Ông Hai (Làng): tình yêu làng thể hiện qua
hai tình huống: khi nghe tin làng mình theo
giặc và khi nghe tin này đã được cải chính.
* Anh thanh niên: Một con người yêu nghề, có
ý thức trách nhiệm với công việc.
- Biết tổ chức, sắp xếp cuộc sống một cách
hợp lí.
- Biết quan tâm đến người khác, cởi mở, chân
thành, khiêm tốn.
-> Khẳng định: Anh thanh niên là đại diện cho
thế hệ trẻ cống hiến, hi sinh thầm lặng cho
công cuộc xây dựng đất nước.
* Bé Thu (Chiếc lược ngà): Tính cách cứng
cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với cha.
* Ông Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết
trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến
tranh.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Đọc thuộc lòng một số đoanh thơ em yêu thích thơ trong các văn bản thơ trên
- Tóm tắt VB truyện, cảm nhận về các nhân vật trong tác phẩm truyện.
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? So sánh hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ trong “ Đồng chí“ - Chính Hữu, Bài thơ
về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật?
? Chọn một nhân vật hay một đoạn thơ em thích trong những VB trên để nêu
cảm xúc, suy nghĩ?
? Nói về bài thơ Đoàn thuyền đánh cá có người cho rằng "Hình ảnh người lao
động được tác giả Huy Cận miêu tả trong một không gian nghệ thuật." Em có nhất trí
với ý kiến trên không? giải thích tại sao?
? Câu "Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù." là câu nói
của ai? trong truyện ngắn nào? Từ câu nói đó giúp em hiểu biết thêm gì về nhân vật
trong truyện?
* HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
? Tìm đọc, sưu tầm những VB viết về con người VN trong hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và chống Mỹ, những con người cống hiến thầm lặng cho tố quốc...
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài, ôn toàn bộ các văn bản thơ truyện trung đại đã học.
- Chuẩn bị: Kiểm tra truyện, thơ hiện đại
+ Đọc thuộc lòng các đoạn trích trong SGK
+ Nắm được tên văn bản, tác giả, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa.
+ Vẻ đẹp của cá nhân vật chính trong các văn bản
+ Viết các đoạn văn cảm nhận về các nhân vật trong các tác phẩm
- Soạn bài cố hương
+ Đọc tóm tắt văn bản, tác giả, hoàn cảnh sáng tác..
+ Nhân vật tôi trên đường trở về thăm quê cũ, Những ngày “tôi” ở quê.
+ Nhân vật tôi trên đường rời quê, hình ảnh con đường.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_6970_on_tap_phan_van_nam_hoc_2019.pdf