Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 65 đến 73 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

Tiết 67: LẶNG LẼ SA PA

- Nguyễn Thành Long -

THCHD: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

* Bài 1

- HS: có hiểu biết thêm hiểu biết về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại viết

về những con người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong

truyện.

* Bài 2

- HS: nắm được vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự.

+ Những hình thức kể chuyện trong văn bản tự sự.

+ Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự.

2. Kĩ năng

* Bài 1

- Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện ngay tại lớp và tóm tắt được truyện

sau khi học song bài.

* Bài 2

- Rèn luyện kĩ năng nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm tự sự.

- Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc - hiểu văn bản tự sự hiệu quả.

3. Thái độ

- Lòng yêu mến, cảm phục với những người đang cống hiến quên mình cho Tổ quốc.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và sáng tạo,

năng lực hợp tác.

b. Năng l ự c đ ặc t hù: thẩm mĩ, ngôn ngữ, cảm thụ.

pdf43 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 65 đến 73 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/11/2019 Ngày giảng: 05/11/2019 TIẾT 65: BẾP LỬA - Bằng Việt - (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Hình ảnh người bà và tình bà cháu. - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và bình luận trong tác phẩm trữ tình (KG). 2. Kĩ năng - Nhận biết và nắm vững được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận, biểu cảm trong bài thơ. 3. Thái độ - Giáo dục HS tình yêu bà, yêu gia đình, yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ hình ảnh Bà cháu ngồi bên bếp lửa, hình ảnh minh họa cho bài học, phiếu, bảng phụ 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ - Phương pháp : Đặt vấn đề , gợi mở - vấn đáp 2.Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, dạy học nhóm, PP phân tích,PP thuyết trình, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, hoạt động nhóm, hỏi và trả lời. VI . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. Phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: khởi động GV khái quát tiết 1: Thơ viết về kỉ niệm thường được bao bọc không khí nhớ thương, tiếc nuối những kỉ niệm nên dễ lan man. Bằng Việt đã chọn cho mình một chi tiết độc đáo khi nhứ về bếp lửa. Bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. Nhà thơ như muốn khẳng định bếp lửa là hiện thân của bà và bà chính là bếp lửa sưởi ấm tâm hồn mình. Vì sao lại khẳng định như vậy? - Mục tiêu tiết học: Tình bà cháu thông qua bếp lửa. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV củng cố tiết 1 - HS đọc lại bài thơ - Chia lớp 6 nhóm HĐ1: cá nhân làm phiếu + Nhóm 2,4,6 tìm chi tiết và chỉ ra biện pháp nghệ thuật trong cách gợi nhớ kỉ niệm tuổi thơ của tác giả + Nhóm 1,3,5 Tìm những chi tiết về Bà và chỉ ra cách miêu tả kể chuyện trong bài thơ? HĐ 2: Nhóm ? Từ việc tìm chi tiết và nghệ thuật trên, ta thấy được điều gì về tình bà cháu? - HS làm cá nhân 7 phút, thảo luận 7 phút. - Cá nhân báo cáo - Nhóm báo cáo, bổ sung, nhận xét - GV dùng bảng phụ công bố kết quả - Kết hợp phân tích, chốt kiến thức. II. Đọc, tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh bếp lửa 2. Tình bà cháu * Tuổi thơ ở bên bà Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói ...năm đói mòn đói mỏi - Cuộc sống nghèo khổ. Sống cùng bà. ...Giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi - Gian khổ, thiếu thốn bởi chiến tranh -> Gợi hình ảnh một cuộc sống nghèo khó ngày xưa. + Tiếng tu hú: Tu hú kêu trên những cánh đồng xa ... Tú hú ơi! chẳng đến ở cùng bà... Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi... ... Cứ bảo nhà vẫn được bình yên. -> Lời thơ tự nhiên, cảm động, chân thành. -> Nỗi nhớ nhà, nhớ quê, thương xót đời bà lận đận. * Hình ảnh người bà Nhóm lửa mỗi sớm Dạy cháu học, bảo cháu làm Chăm cháu Dặn dò, dạy dỗ Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng -> Điệp ngữ, hình ảnh trừu tượng. -> Tần tảo, chịu thương chịu khó. Dành tình yêu thương cho cháu. -> Đức hi sinh cao cả, nhân ái (Của người bà, người mẹ Việt Nam nghĩa tình) -> Truyền niềm tin, lẽ sống cho cháu. Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa Mấy chục năm rồi,... bây giờ Nhóm bếp lửa ấm iu... Nhóm niềm yêu thương... - Được đi học ở nước ngoài, tiếp nhận những điều tốt đẹp. ? Nhưng người cháu vẫn cảm thấy lòng mình không thanh thản vì sao? -> Nhưng người cháu không quên ánh sáng và hơi ấm từ bếp lửa của bà - nơi quê hương. * KT động não (1p) ? Em có nhận xét gì về câu thơ cuối ? ? Câu cuối với câu hỏi tu từ mở ra điều gì? + Không được quên những lận đận đời bà. + Không được quên tấm lòng ấm áp của bà. + Không được quên những tận tụy, hy sinh của bà. - GV liên hệ: Trong cuộc sống đầy đủ, niềm vui dễ dàng trăm ngả, điều đó có thể khiến ta quên mất những điều bình thường mà thiêng liêng, kì diệu như bếp lửa của bà... - Liên hệ: Ánh trăng (Nguyễn Duy) ? Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ? Nhóm nồi xôi gạo... Nhóm dậy tâm tình tuổi nhỏ” - Điệp từ - Lòng nhân ái, chia sẻ niềm vui chung. “Ôi kì diệu và thiêng liêng bếp lửa” -> Khẳng định: Bếp lửa: ấp ủ và sáng mãi tình cảm của bà cháu trong cuộc đời mỗi con người yêu gia đình, quê hương 3. Người cháu đã trưởng thành đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà "... có ngọn khói trăm tàu Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả ” -> Điệp từ, từ khẳng định. ? Ý nghĩa của việc dùng điệp từ nhóm? ? Vì sao tác giả lại thốt lên rằng: “Ôi kì diệu và thiêng liêng bếp lửa” (G) + Kì lạ: bếp lửa không gì dập tắt được, nó cháy lên trong mọi hoàn cảnh. - GV bình: Hình ảnh bếp lửa thật giản dị, bình thường và phổ biến trong mọi gđ Việt Nam, nhưng “bếp lửa” cũng thật cao quý, kì diệu và thiêng liêng vì nó gắn liền với bà - người giữ lửa, nhóm lửa, truyền lửa và người tạo nên tuổi thơ ấu của cháu. ? Bài thơ đã làm ta xao động về tình cảm nào? (Tình yêu thương bà và lòng biết ơn bà chính là biểu hiện cụ thể của tình yêu thương, sự gắn bó với gia đình, quê hương và đó cũng là khởi đầu của tình yêu con người, tình yêu đất nước.) ? Khái quát nét đặc sắc nghệ thuật. ? Nêu nội dung bài thơ ? Bài thơ có ý nghĩa gì? - Tự nhắc mình: “Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?” -> Câu hỏi tu từ => Người cháu không bao giờ quên quá khứ, quên hình ảnh bà và bếp lửa của một thời thơ ấu nghèo khó, gian nan mà ấp áp tình nghĩa. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa biểu cảm với tự sự, miêu tả, bình luận; hình ảnh có ý nghĩa biểu tượng. 2. Nội dung - Tình bà cháu ấm áp bền bỉ. Từ đó là lòng yêu quê gia đình, quê hương đất nước thường trực trong mỗi con người Việt Nam. 3. Ý nghĩa: Ca ngợi tình bà cháu và những người bà, người mẹ, nhân dân nghĩa tình. * HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập ( tích hợp vào HĐ 2) * HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng ( trên lớp/ở nhà) ? Viết một đoạn văn từ 5- 7 dòng nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ. * HOẠT ĐỘNG 5: ? Vẽ bức tranh với chủ đề tình bà cháu V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Soạn bài lặng lẽ Sapa - Tác giả, xuất xứ, tình huống truyện +Tóm tắt cốt truyện, nhân vật trong văn bản + Vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên. + Nét chính về nội dung, ý nghĩa của tác phẩm. + Nét chính về nghệ thuật: xây dựng tình huống truyện, nghệ thuật tả cảnh Ngày soạn: 05/11/2019 Ngày giảng: 06/11/2019 Tiết 66: LẶNG LẼ SA PA - Nguyễn Thành Long - I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS: có hiểu biết thêm hiểu biết về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại viết về những con người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Hiểu được, cảm nhận được nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện. 2. Kĩ năng - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện ngay tại lớp và tóm tắt được truyện sau khi học song bài. - Phân tích nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm 3. Thái độ - Lòng yêu mến, cảm phục với những người đang cống hiến quên mình cho Tổ quốc. - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, đất nước, con người . 4. Định hướng năng lực : a. Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và sáng tạo, năng lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: thẩm mĩ, ngôn ngữ, cảm thụ.. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Soạn bài, tham khảo tài liệu - Dự kiến phương án tích hợp – liên hệ - Văn - Văn : Một số tác phẩm viết về đề tài xây dựng XHCN - Văn - TLV : Người kể chuyện trong văn bản tự sự. - Phương pháp : Đặt vấn đề , gợi mở - vấn đáp , dùng lời có nghệ thuật 2.Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, dạy học nhóm, PP phân tích,PP thuyết trình, giải quyết vấn đề, dùng lời có nghệ thuật. 2. Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời. VI . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : ? Tâm trạng của ông Hai biến đổi như thế nào khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc ? 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: khởi động - Tổ chức khởi động : GV cung cấp một số hình ảnh về thiên nhiên và con người sa pa ? Cảm nhận về Sa Pa qua các bức ảnh trên? GV giới thiệu vào bài: Từ cuộc gặp gỡ với những con người lặng lẽ bình thường đang làm việc miệt mài cho mảnh đất Sa Pa, nơi nghỉ mát kì thú, nhưng cũng là nơi làm việc của những con người thầm lặng với những phẩm chất trong sáng cao đẹp, qua một chuyến đi nghỉ tại Sa Pa Nguyễn Thành Long đã viết lên truyện ngắn đặc sắc dạt dào chất thơ. Để hiểu được nét đặc sắc đó chúng ta cùng tìm hiểu văn bản. * HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Trình bày một số hiểu biết của em về tác giả? - HS quan sát ảnh chân dung nhà văn. - GT bút danh: Phan Minh Thảo, Lưu Quỳnh. - Phong cách văn xuôi nhẹ nhàng, tình cảm giàu chất thơ, ánh lên vẻ đẹp con người và mang ý nghĩa sấu sắc. ? Nêu hoàn cảnh sáng tác truyện? - TN miền Bắc đang tích cực tham gia PT “Thanh niên ba sẵn sàng” GV: giới thiệu một số tác phẩm chính: - Bát cơm Cụ Hồ (Bút kí năm 1952). - Chuyện nhà, chuyện xưởng (1962 - Những tiếng vỗ cánh (1967). I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả, văn bản a. Tác giả - Nguyễn Thành Long (1925- 1991) - Là nhà văn chuyên viết truyện ngắn và kí. b. Văn bản - Truyện sáng tác năm 1970 nhân một chuyến đi thực tế Lào Cai của tác giả. - In trong tập: “Giữa trong xanh” (1972) - Giữa trong xanh (Truyện ngắn 1972 ). - GVHD đọc: giọng chậm, cảm xúc, lắng sâu... (dùng phương pháp đọc kể cuốn truyện) - GV đọc mẫu -> gọi HS đọc. - Nhận xét. - Gọi HS tóm tắt cốt truyện Lặng lẽ Sapa có cốt truyện đơn giản, xoay quanh cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa ông họa sĩ già, cô kĩ sư trẻ với anh thanh niên làm công tác ở trạm khí tượng trên đỉnh Yên Sơn thuộc Sapa. Đây là lần đầu tiên họ gặp nhau nhưng trong một khoảng thời gian ngắn ngủi giữa họ đã có sự cảm thông, quý mến, chân tình. Cuộc gặp gỡ bất ngờ nơi heo hút ấy đã để lại trong tâm tưởng mỗi người những tình cảm, ấn tượng tốt đẹp. - GV: nhận xét - tóm tắt lại đoạn trích. ? Em hiểu ntn về: “Vật lý địa cầu”, “máy nhật quang ký”. ? Văn bản thuộc thể loại nào? ? So với truyện ngắn “Làng”, “Lặng lẽ Sa Pa” có cốt truyện ntn? (KG) - Cốt truyện đơn giản hơn chỉ xoay quanh cuộc gặp gỡ tình cờ giữa bác lái xe, ông họa sĩ già, cô kỹ sư và anh thanh niên. ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? ngôi kể ấy có tác dụng gì? ? Truyện được kể với sự đan xen của những phương thức biểu đạt nào? 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: a. Đọc - tóm tắt b. Chú thích: (sgk) 3. Thể loại, ngôi kể và PTBĐ: - Thể loại: Truyện ngắn hiện đại. - Ngôi kể: ngôi thứ 3 làm cho việc kể chuyện thêm khách quan, sinh động. - Phương thức: Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, lập luận. 4. Bố cục văn bản: 3 phần: ? Dựa vào nội dung, chia văn bản thành mấy phần? Giới hạn và nội dung chính từng phần? ? Truyện có những nhân vật nào? ai là nhân vật chính? - Nhân vật chính: anh Thanh niên - GV nêu mục tiêu: Phân tích theo tuyến nhân vật GV: Anh thanh niên không xuất hiện ngay từ đầu truyện mà chỉ hiện ra trong cuộc gặp gỡ chốc lát với các nhân vật kia, khi xe của họ dừng lại, đủ để các nhân vật khác kịp ghi nhận một ấn tượng, một kí hoạ chân dung về anh. - HS đọc từ: “Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ... như khi đến”. * HĐ cặp đôi ( 5p) ? Anh thanh niên được giới thiệu qua những chi tiết nào? ? Những chi tiết trên cho ta hiểu gì về hoàn cảnh sống và công việc của anh thanh niên? GV dùng phiếu HĐ nhóm 4 (5p) ? Anh thanh niên làm nghề gì? Công - P1: Từ đầu -> anh ta kia: Giới thiệu cuộc gặp gỡ. - P2: Tiếp đến -> như thế: Diễn biến cuộc gặp gỡ. - P3: còn lại: Cảnh chia tay. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Nhân vật anh thanh niên a. Hoàn cảnh sống và công việc * Hoàn cảnh sống + 27 tuổi, sống một mình trên đỉnh núi Yên Sơn cao 2600 m, bốn bề chỉ cỏ cây và mây mù lạnh lẽo. + “Cô độc nhất thế gian”; + “Thèm người”, lăn cây chắn đường ngăn xe để gặp người. => Cô đơn, buồn tẻ, thiếu thốn cả về vật chất lẫn tinh thần. * Công việc + Làm khí tượng kiêm vật lí địa cầu. + Đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất... phục vụ sản xuất, việc cụ thể của anh? - HS đại diện nhóm báo cáo. ? Em có nhận xét gì về công việc ấy? - GV liên hệ thanh niên ngày nay. ? Em có cảm nhận gì về công việc cũng như cuộc sống của anh? chiến đấu. + Một ngày 4 lần ghi số liệu báo cáo về trung tâm. + Cả ngày quanh quẩn với mấy chiếc máy. => Đòi hỏi tỉ mỉ, chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao. * Tiểu kết - Cuộc sống cô đơn, vắng vẻ quanh năm suốt tháng nhưng anh vui vẻ chấp nhận với công việc khó khăn, vất vả với một tinh thần trách nhiệm cao, ý chí nghị lực ai cũng thán phục. * HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập ? Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp khung cảnh thiên nhiên Sa Pa trong phần đầu văn bản? * HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng ? Vận dụng kiến thức vừa học trong văn bản, tìm hiểu vẻ đẹp thiên nhiên của Than Uyên hiện tại qua các kênh Thông tin và nêu cảm nhận của em? * HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm các tác phẩm khác viết về đề tài tình yêu tniên nhiên, đất nước. V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Về nhà tìm hiểu tiếp về công việc,cuộc sống của các nhân vật còn lai (ông họa sĩ, cô kĩ sư, bác lái xe). Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyên. ________________________________ Ngày soạn: 05/11/2019 Ngày giảng: 07/11/2019 Tiết 67: LẶNG LẼ SA PA - Nguyễn Thành Long - THCHD: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Bài 1 - HS: có hiểu biết thêm hiểu biết về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại viết về những con người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện. * Bài 2 - HS: nắm được vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. + Những hình thức kể chuyện trong văn bản tự sự.. + Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. 2. Kĩ năng * Bài 1 - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện ngay tại lớp và tóm tắt được truyện sau khi học song bài. * Bài 2 - Rèn luyện kĩ năng nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc - hiểu văn bản tự sự hiệu quả. 3. Thái độ - Lòng yêu mến, cảm phục với những người đang cống hiến quên mình cho Tổ quốc. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và sáng tạo, năng lực hợp tác. b . Năng l ự c đ ặc t hù: thẩm mĩ, ngôn ngữ, cảm thụ.. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Soạn bài, tham khảo tài liệu Dự kiến phương án tích hợp – liên hệ - Văn - Văn : Một số tác phẩm viết về đề tài xây dựng XHCN - Văn - TLV : Người kể chuyện trong văn bản tự sự. - Phương pháp : Đặt vấn đề , gợi mở - vấn đáp , dùng lời có nghệ thuật. 2.Học sinh: Đọc và soạn bài theo yêu cầu III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, dạy học nhóm, PP phân tích,PP thuyết trình, giải quyết vấn đề, dùng lời có nghệ thuật. 2. Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời. VI . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : ? Cảm nhận của em về nhân vạt anh thanh niên? * HOẠT ĐỘNG 1: khởi động - Gv cho HS xem Vidieo vidieo phóng sự công việc của cán bộ khí tượng GV nêu mục tiêu tiết 2: Vẻ đẹp hình tượng anh thanh niên và khái quát chủ đề qua văn bản. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS đọc: Hồi cháu chưa vào nghề... thèm người là gì?... * HS HĐ cá nhân Phương tiện :Thông tin trong SGK Sản phẩm : Nội dung trả lời của HS ? Vậy điều gì đã giúp anh vượt qua được hoàn cảnh ấy? Tìm chi tiết? ? Anh đã có những suy nghĩ như thế nào về công việc đối với cuộc sống con người? II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nhân vật anh thanh niên a. Hoàn cảnh sống và làm việc b. Phẩm chất * Trong công việc + Khi làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được, cất nó đi, cháu buồn đến chết mất” + Anh thấy mình thật hạnh phúc khi góp phần vào chiến thắng của không ? Anh TN có phẩm chất tốt đẹp nào trong công việc? * HĐ nhóm bàn (4p) ? Ngoài niềm vui trong công việc, anh TN còn tạo ra được niềm vui nào nữa hãy tìm chi tiết ? * HĐ cá nhân (1p) ? Trong cs anh TN là người như thế nào? ? Người TN ấy còn có nét tính cách và phẩm chất đáng mến nào nữa? ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ của anh TN với mọi người: + Bác lái xe: nhớ cả chuyện vợ bác lái xe vừa ốm dậy nên đào củ tam thất làm quà cho bác. + Khách ở xa đến thăm: Vui mừng đến luống cuống, hấp tấp, cùng thái độ ân cần chu đáo tiếp đãi những người khách xa đến thăm bất ngờ. + Chia tay mọi người anh xúc động đến nỗi phải quay mặt đi mà ấn vào tay ông họa sĩ già cái làn trứng gà làm quà, không dám tiễn khách ra xe dù chưa đến giờ “ốp”. ? Chân dung anh thanh niên được khắc họa nhờ ngôn ngữ như thế nào. quân ta... -> Lòng yêu nghề, tận tâm với công việc. * Trong cuộc sống + Cuộc sống ngăn nắp khoa học. + Nuôi gà, trồng hoa. + Viết đơn xin ra mặt trận, hạnh phúc khi được cống hiến; + Tự học và đọc sách ngoài giờ làm việc. => Yêu đời, yêu cuộc sống, sống có lý tưởng. * Mối quan hệ với mọi người + Chu đáo, quan tâm tới người khác, thực sự cảm động, vui mừng khi có khách đến thăm. -> Giàu tình cảm, cởi mở, chu đáo, chân thành. Khiêm tốn, giản dị. ? Qua việc từ chối vẽ chân dung của mình và giới thiệu với ông hoạ sĩ những người khác, đã thể hiện vẻ đẹp nào của anh TN? GVLH: - Hình ảnh đẹp tiêu biểu cho thể hệ trẻ Việt Nam những năm thập kỉ 70 những con người lao động trẻ tuổi, làm công việc bình thường, lặng lẽ mà vô cùng cần thiết. - GV liên hệ về cách sống của TN hiện nay qua bài GDCD lớp 9: Lí tưởng sống của thanh niên. GV yêu cầu HS kể tóm tắt các nhân vật phụ: Ông họa sĩ, cô kĩ sư, bác lái xe. * HĐ cá nhân ? Nhân vật ông Hoạ sĩ đóng vai trò gì trong truyện? - Là điểm nhìn trần thuật của tác giả vừa là người thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của tác giả. ? Tình cảm và thái độ của ông khi tiếp xúc với anh TN? Ông đã làm được điều gì? - Gặp anh TN: xúc động, bối rối (vì đã gặp được điều ông đang tìm kiếm) - Vẽ chân dung anh TN - hình ảnh tiêu biểu của người chiến sĩ trên mặt trận lao động sản xuất. ? Tóm lại qua cách kể chuyện, em có nhận xét gì về nhân vật ông Hoạ sĩ? ? Cuộc gặp gỡ tình cờ với anh TN, để lại -> NT miêu tả nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại và độc thoại, Miêu tả thiên nhiên, kết hợp miêu tả nhân vật. => Một người có lý tưởng, biết làm chủ bản thân, làm chủ hoàn cảnh, hy sinh tuổi trẻ, cống hiến hết mình cho đất nước. 2. Những nhân vật khác a. Nhân vật hoạ sĩ. => Yêu đời, say mê sáng tạo trăn trở với nghệ thuật. b. Cô kĩ sư trẻ mới ra trường - Cô bàng hoàng cho cô những ấn tượng và tình cảm gì? ? Việc đưa nhân vật cô kĩ sư vào truyện có tác dụng gì? (Câu chuyện về người TN mềm đi, thoát khỏi cái dáng của một bút kí đi đường..) ? Vai trò của bác lái xe? - Nếu thiếu nhân vật Bác lái xe thì câu chuyện sẽ ra sao? (Nhân vật làm cho câu chuyện sinh động, hấp dẫn, kích thích sự tò mò, tìm hiểu của người đọc) ? Các nhân vật phụ có vai trò gì trong truyện? (K,G) khác. * Thông qua những cảm xúc, suy nghĩ, thái độ cảm mến của các nhân vật phụ, nhân vật anh TN được hiện ra rõ nét và đẹp hơn; chủ đề tác phẩm được mở rộng thêm. - Sa Pa lặng lẽ, mảnh đất những con người lặng lẽ cống hiến cho Tổ Quốc. (Thủ pháp NT thành công khi xây dựng nhân vật chính thông qua nhân vật phụ) - GV: Trong truyện còn có những nhân vật... mà chỉ được giới thiệu gián tiếp (ông kĩ sư vườn rau Sa Pa, anh cán bộ nghiên cứu lập bản đồ sét) góp phần thể hiện chủ đề tác phẩm) ? Nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện + Hiểu thêm vẻ đẹp tinh thần của anh Thanh niên. + Quyết định lên công tác ở miền núi xa xôi là đúng. c. Bác lái xe - Giới thiệu anh thanh niên: “người cô độc nhất thế gian” -> gây sự tò mò... - Có quan hệ thân tình với anh TN. - Là người cởi mở, hay giúp đỡ người khác. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật - Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn. - Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. ? Phát biểu chủ đề của Truyện? ? Qua phân tích văn bản hãy cho biết ý nghĩa của truyện? - Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc: miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn. - Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận. - Tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm truyện. 2. Nội dung Truyện ca ngợi những con người lao động trẻ tuổi, bình thường, lặng lẽ làm việc cống hiến cho đất nước. 3. Ý nghĩa Lặng lẽ Sa Pa là câu chuyện về cuộc gặp gỡ với những con người trong một chuyến đi thực tế của nhân vật ông họa sĩ. Qua đó, tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc. HDH: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ - Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự -> Nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta. Người kể chuyện hoá thân vào nhân vật anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta. -> Người kể chuyện am hiểu tất cả mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của các nhân vật. * HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập ? Viết một đv ngắn trình bày cảm nhận của em về nhân vật anh TN? * HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng Câu 1: Thảo luận nhanh trong nhóm bàn: ? Lý giải tại sao lại đặt tên truyện là Lặng lẽ Sa Pa ? - Nhan đề của tác phẩm vừa thể hiện được vẻ đẹp thơ mộng, kỡ ảo của thiên nhiên Sa Pa, vừa thể hiện được sự cống hiến, õm thầm lặng lẽ nhưng lớn lao, cao đẹp của những con người nơi đây. ? Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, có không ít những tấm gương có lí tưởng sống đẹp giống như anh thanh niên, giống như cô kĩ sưEm có biết họ là những ai không? - chị lao công - những chiến sĩ nơi biên giới hải đảo xa xôi - những thanh niên tình nguyện ? Thế còn em, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân? Câu 2: Cho HS nghe bài hát nhẳn nhủ tới thế hệ trẻ hôm nay: đừng hỏi tổ quốc đã làm gì cho ta mà cần hỏi ta đó làm gì cho tổ quốc hôm nay. ? Cảm nghĩ của em khi nghe giai điệu này? * HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm các tác phẩm khác viết về người lao động? - Chuẩn bị bài: Ánh trăng (Yêu cầu tìm hiểu trước thể thơ, bố cục. ? Những kỉ niệm với vầng trăng được nhắc đến qua hình ảnh nào, gạch chân những hình ảnh đó?) Ngày soạn: 06/11/2019 Ngày giảng: 07/11/2019 TIẾT 68 - VĂN BẢN : ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy. - Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc - Cảm nhận đựoc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ. - Nắm được nội dung, ý nghĩa văn bản, hình ảnh ánh trăng của hiện tại và quá khứ. - Sự sáng tạo hình ảnh thơ mang nhiều tầng ý nghĩa, kết hợp tự sự, trữ tình. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ. 3. Thái độ - Giáo dục hs ý thức trân trọng những giá trị gần gũi trong cuộc sống .Từ đó biết sống nghĩa tình thuỷ chung với quá khứ , hợp với đạo lí “Uống nước nhớ nguồn” - Phẩm chất: Yêu mến quê hương 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học năng lực hợp tác, giao tiếp, phân tích. - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, sgk, sgv. 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành, PP phân tích. 2. Kĩ thuật : Thuyết trình tích cực, trình bày một phút, hỏi và trả lời, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lòng “Bếp lửa”? Nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ? 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: : GV yêu cầu HS đọc những câu thơ viết về chủ đề trăng. ? Cảm nhận về hình ảnh ánh trăng trong những câu thơ trên. ?Bài thơ ‘ Ánh trăng do ai sáng tác? Sáng tác trong thời kì nào? * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV-HS Nộ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_65_den_73_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf