I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức.
- Thấy được nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện.
- Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì tổ quốc trong
tác phẩm.
- Những hình thức kể chuyện trong văn bản tự sự (HDĐT).
2. Phẩm chất.
- Yêu nước:
+ Giáo dục cho học sinh sẵn sàng cống hiến vì mục tiêu phát triển làng bản, quê
hương, đất nước
+ Có tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người
- Trách nhiệm
+ Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc được giao
- Nhân ái:
+ Quan tâm chia sẻ với mọi người, những người gặp khó khăn.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học :
+ Có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv. Chủ động tiếp nhận nhiệm vụ học tập
1 cách tích cực
+ Biết kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến
+ Trình bày 1 cách tự tin ý kiến của mình
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Tạo lập đoạn văn nói, viết.
+ Đặt bản thân vào tình huống và giải quyết được tình huống 1 cách thấu đáo
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp.
- Năng lực văn học:
+ Phát hiện và phân tích được các chi tiết, hình ảnh có giá trị nghệ thuật cao
+ Cảm nhận vẻ đẹp con người trong truyện (tinh thần trách nhiệm, tình yêu với công
việc, cuộc sống).
16 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 63 đến 67 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 30/11/202 (9A3); 01/12/2020 (9A2)
TIẾT 63
VĂN BẢN: LẶNG LẼ SA PA (Tiếp)
(Nguyễn Thành Long)
HD tự học ở nhà: Người kể chuyện trong văn bản tự sự
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức.
- Thấy được nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện.
- Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì tổ quốc trong
tác phẩm.
- Những hình thức kể chuyện trong văn bản tự sự (HDĐT).
2. Phẩm chất.
- Yêu nước:
+ Giáo dục cho học sinh sẵn sàng cống hiến vì mục tiêu phát triển làng bản, quê
hương, đất nước
+ Có tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người
- Trách nhiệm
+ Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc được giao
- Nhân ái:
+ Quan tâm chia sẻ với mọi người, những người gặp khó khăn.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học :
+ Có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv. Chủ động tiếp nhận nhiệm vụ học tập
1 cách tích cực
+ Biết kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến
+ Trình bày 1 cách tự tin ý kiến của mình
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Tạo lập đoạn văn nói, viết.
+ Đặt bản thân vào tình huống và giải quyết được tình huống 1 cách thấu đáo
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp.
- Năng lực văn học:
+ Phát hiện và phân tích được các chi tiết, hình ảnh có giá trị nghệ thuật cao
+ Cảm nhận vẻ đẹp con người trong truyện (tinh thần trách nhiệm, tình yêu với công
việc, cuộc sống).
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - SGK, SGV, phiếu học tập, Ảnh mây núi Sa Pa
2. Học sinh:
- Đọc, nghiên cứu nội dung sgk và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Phẩm chất của anh thanh niên
+ Đặc điểm của các nhân vật khác: Ông họa sĩ, cô kĩ sư, bác lái xe.
+ Nôi dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của những con người cống hiến thầm lặng. Viết đoạn văn
nêu cảm nhận về những nhân vật đó.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm; Gợi mở - vấn đáp
2. Kĩ thuật: Động não; KT đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt văn bản Lặng lẽ Sa Pa.
? Nhận xét về cuộc sống và công việc của anh thanh niên?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Khi Ông họa sĩ muốn được vẽ chân dung anh thanh niên. Anh từ chối và
giới thiệu với ông những người khác mà anh cho là xứng đáng hơn anh. Điều đó cho
thấy phẩm chất đáng quý nào của anh được bộc lộ tiết hôm nay...
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV - HS Nội dung gợi ý
- GV khái quát tiết 1
- HS đọc: Hồi cháu chưa vào nghề...
thèm người là gì?...
- HĐ cá nhân - KT động não
? Anh đã có những suy nghĩ như thế nào
về công việc mình đang làm?(T185)
? Phẩm chất tốt đẹp nào của anh được
hiện lên trong công việc?(không cô
đơn)
- HĐ cặp đôi 2p thực hiện các câu hỏi
sau ghi nhanh ra giấy nháp
? Ngoài công việc ra, anh Thanh niên
còn tạo ra được niềm vui nào nữa?
? Tìm các chi tiết? Nhận xét
? Người TN ấy còn có nét tính cách và
phẩm chất đáng mến nào nữa? Tìm chi
tiết? Nhận xét
+ Bác lái xe: Anh đào củ tam thất làm
quà .
+ Khách ở xa đến thăm: Vui mừng
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Nhân vật anh thanh niên
a. Hoàn cảnh sống và làm việc
b. Phẩm chất
* Trong công việc
+ Khi làm việc, ta với công việc là đôi,
cất nó đi, cháu buồn đến chết mất”
+ Anh thấy hạnh phúc khi góp phần vào
chiến thắng của không quân ta...
-> Lòng yêu nghề, tận tâm với công việc.
* Trong cuộc sống
+ Cuộc sống ngăn nắp khoa học.
+ Nuôi gà, trồng hoa.
+ Viết đơn xin ra mặt trận, hạnh phúc
khi được cống hiến;
+ Tự học và đọc sách ngoài giờ làm việc.
=> Yêu đời, yêu cuộc sống, sống có lý
tưởng.
* Mối quan hệ với mọi người
- Chu đáo, quan tâm tới người khác, thực
sự cảm động, vui mừng khi có khách đến
thăm.
-> Giàu tình cảm, hiếu khách cởi mở,
chu đáo, chân thành, giản dị
luống cuống ân cần chu đáo tiếp đãi
khách xa đến thăm bất ngờ.
+ Tăng cô kĩ sư bó hoa
+ Chia tay mọi người anh xúc động
phải quay mặt đi ấn vào tay ông họa sĩ
làn trứng gà làm quà, không dám tiễn
khách ra xe dù chưa đến giờ “ốp”.
? Qua việc từ chối vẽ chân dung của
mình và giới thiệu với ông hoạ sĩ
những người khác, đã thể hiện vẻ đẹp
nào của anh TN?
- HĐ cá nhân – KT trình bày 1p
? Qua tìm hiểu tác phẩm, em hãy nêu
cảm nghĩ của em về nhân vật anh
thanh niên?
GVLH: Hình ảnh đẹp tiêu biểu cho
thể hệ trẻ Việt Nam những năm thập kỉ
70 những con người lao động trẻ tuổi,
làm công việc bình thường, lặng lẽ mà
vô cùng cần thiết.
- GV liên hệ về cách sống của TN hiện
nay qua bài GDCD lớp 9: Lí tưởng
sống của thanh niên.
GV yêu cầu HS kể tóm tắt các nhân vật
phụ: Ông họa sĩ, cô kĩ sư, bác lái xe.
- HĐN 4 theo dãy bàn – 3p (mỗi dãy
tìm hiểu đặc điểm 1 nhân vật)
- Dãy 1
? Nhân vật ông Hoạ sĩ đóng vai trò gì
trong truyện?
? Tình cảm và thái độ của ông khi tiếp
xúc với anh TN?
? Ông đã làm được điều gì?
? Tóm lại qua cách kể chuyện, em có
nhận xét gì về nhân vật ông Hoạ sĩ?
- Dãy 2
? Cuộc gặp gỡ tình cờ với anh Thanh
niên, để lại cho cô những ấn tượng và
tình cảm gì?
- Khiêm tốn.
=> Một người có lý tưởng, biết làm chủ
bản thân, làm chủ hoàn cảnh, hy sinh
tuổi trẻ, cống hiến hết mình cho đất
nước. anh luôn vui vẻ chấp nhận công
việc khó khăn, vất vả với một tinh thần
trách nhiệm cao, lòng yêu nghề, yêu
cuộc sống, người giàu tình cảm, cởi mở,
chu đáo, chân thành nhưng hết sức
khiêm tốn và giản dị.
2. Những nhân vật khác:
a. Nhân vật hoạ sĩ.
- Là điểm nhìn trần thuật của tác giả vừa
là người thể hiện những suy nghĩ, tình
cảm của tác giả.
- Gặp anh Thanh niên: xúc động, bối rối
(vì đã gặp được điều ông đang tìm kiếm)
- Vẽ chân dung anh Thanh niên - hình
ảnh tiêu biểu của người chiến sĩ trên mặt
trận lao động sản xuất.
=> Yêu đời, say mê sáng tạo trăn trở với
nghệ thuật.
b. Cô kĩ sư trẻ mới ra trường
- Cô bàng hoàng
+ Hiểu thêm vẻ đẹp tinh thần của anh
Thanh niên.
- Dãy 3
? Vai trò của bác lái xe trong truyện?
Nếu thiếu nhân vật Bác lái xe thì câu
chuyện sẽ ra sao?
(Nhân vật làm cho câu chuyện sinh
động, hấp dẫn, kích thích sự tò mò, tìm
hiểu của người đọc)
- HĐ cá nhân – KT trình bày 1p (Hs
ghi nhanh ra giấy nháp trả lời câu hỏi)
? Các nhân vật phụ có vai trò gì trong
truyện?
(Thủ pháp NT thành công khi xây
dựng nhân vật chính thông qua nhân
vật phụ)
- GV: Trong truyện còn có những nhân
vật... mà chỉ được giới thiệu gián tiếp
(ông kĩ sư vườn rau Sa Pa, anh cán bộ
nghiên cứu lập bản đồ sét) góp phần
thể hiện chủ đề tác phẩm
- HĐN6 (5p) - KT công đoạn (Hs trả
lời câu hỏi sau)
- GV phát phiếu học tập
? Nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện.
? Nêu giá trị nội dung?
? Qua phân tích văn bản hãy cho biết ý
nghĩa của truyện?
+ Quyết định lên công tác ở miền núi xa
xôi là đúng.
c. Bác lái xe
- Giới thiệu anh thanh niên: “người cô
độc nhất thế gian” -> gây sự tò mò...
- Có quan hệ thân tình với anh Thanh
niên.
- Là người cởi mở, hay giúp đỡ người
khác.
* Thông qua những cảm xúc, suy nghĩ,
thái độ cảm mến của các nhân vật phụ,
nhân vật anh Thanh niên được hiện ra rõ
nét và đẹp hơn; chủ đề tác phẩm được
mở rộng thêm.
- Sa Pa mảnh đất những con người đang
âm thầm lặng lẽ cống hiến cho Tổ Quốc.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật
+ Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình
cờ, hấp dẫn
+ Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc; miêu tả
nhân vật với nhiều điểm nhìn.
+ Kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình
luận.
2. Nội dung
+ Khắc họa thành công hình ảnh những
người lao động bình thường, tiêu biểu là
anh thanh niên làm công tác khí tượng ở
một mình trên dỉnh núi cao.
+ Khẳng định vẻ đẹp của con người lao
động và ý nghĩa của những công việc
thầm lặng.
3. Ý nghĩa
Lặng lẽ Sa Pa là câu chuyện về cuộc
gặp gỡ với những con người trong một
chuyến đi thực tế của nhân vật ông họa
sĩ. thể hiện niềm yêu mến đối với những
con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng
lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về nhân vật anh Thanh
niên?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Lý giải tại sao tác giả lại đặt tên truyện là Lặng lẽ Sa Pa ?
- Nhan đề của tác phẩm vừa thể hiện được vẻ đẹp thơ mộng, kì ảo của thiên
nhiên Sa Pa, vừa thể hiện được sự cống hiến, âm thầm lặng lẽ nhưng lớn lao, cao đẹp
của những con người nơi đây.
? Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, có không ít những tấm gương có lí tưởng
sống đẹp giống như anh thanh niên, giống như cô kĩ sưEm có biết họ là những ai
không?
- Chị lao công
- Những chiến sĩ nơi biên giới hải đảo xa xôi
- Những thanh niên tình nguyện
? Em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo mới
HDTH: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
- Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự
-> Nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta.
Người kể chuyện hoá thân vào nhân vật anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình
cảm của anh ta.
-> Người kể chuyện am hiểu tất cả mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm
của các nhân vật.
- Sưu tầm các tác phẩm khác viết về người lao động
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà xem lại nội dung của bài.
- Học bài theo vở nghi, kết hợp tóm tắt văn bản theoSGK.
- Chuẩn bị bài: Ánh trăng
+ Đọc thuộc lòng văn bản, Tác giả, văn bản, hoàn cảnh sáng tác, phương thức
biểu đạt, thể loại
+ Hình ảnh ánh trăng của hiện tại và quá khứ.
+ Sự sáng tạo hình ảnh thơ mang nhiều tầng ý nghĩa, kết hợp tự sự, trữ tình
+ Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh
trăng.
Ngày dạy: 02/12/2020 (9A2,3)
TIẾT 64
VĂN BẢN: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- HS thấy được và cảm nhận rõ những kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng
nghĩa tình của người lính.
- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ HĐVN.
- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước:
+ Giáo dục cho học sinh sẵn sàng cống hiến vì mục tiêu phát triển làng bản, quê
hương, đất nước
+ Có tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người.
- Trách nhiệm:
+ Có trách nhiệm trong công việc và với những việc mà mình đã làm ; không được đỗ
lỗi do hoàn cảnh.
- Nhân ái:
+ Giáo dục tình cảm ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ, thái độ sống “uống nước nhớ
nguồn”.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, tiếp nhận văn bản, tạo lập văn bản, cảm thụ thẩm mĩ.
- Đọc, hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm thơ để nhận biết, cảm nhận được một văn bản trữ tình hiện đại.
- Rèn KN tích hợp giáo dục môi trường: Phân tích mục 1, sự gắn bó giữa thiên nhiên,
môi trường và con người. Liên hệ: môi trường và tình cảm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phiếu học tập, tài liệu tham khảo, chân dung tác giả, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ + Đọc và chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, giải quyết vấn đề, HĐN đôi, hoạt động cá nhân.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kỹ thuật Đọc tích cực, Kĩ thuật "Chia sẻ nhóm đôi", KT khăn
trải bàn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cảm nghĩ của em về hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Em hãy đọc một vài câu thơ đã được học hoặc có hình ảnh trăng.
Đề tài về trăng được đi vào thơ ca không mới rất gần gũi, thân thuộc nhưng
trong thơ Nguyễn Duy lại rất mới lạ bởi vì nó thể hiện những suy ngẫm sâu sắc về
thái độ của con người đối với quá khứ gian lao, tình nghĩa. Bài thơ Ánh trăng đã ghi
lại một thoáng, một lần giật mình trước cái điều vô tình dễ gặp ấy.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kỹ thuật đọc
tích cực, hoạt động chung, hoạt
động nhóm
? Giới thiệu những nét chính về tác
giả?
HS: HĐN bàn 2’
? Trình bày những nghiên cứu của
nhóm về tác giả, văn bản?
? Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
GV: HD cách đọc bài thơ.
+ Ba khổ thơ đầu: giọng kể, nhịp thơ
chảy trôi bình thường.
+ Khổ 4: giọng thơ đột ngột cất cao.
+ Khổ 5: giọng tha thiết, trầm lắng.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại.
- 2 HS đọc - NX cách đọc.
? Em hiểu thế nào là người dưng,
Buyn - đinh nghĩa là gì?
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? PTBĐ của bài thơ là gì?
? Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung
chính của từng phần?
+ 2 khổ đầu: Hình ảnh vầng trăng
trong quá khứ.
+ 2 khổ tiếp: Vầng trăng trong hiện
tại.
+ 2 khổ cuối: Cảm xúc và suy ngẫm
của nhà thơ.
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Tác giả, văn bản:
a. Tác giả:
- Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn
Duy Nhuệ (sinh năm 1948), quê Thanh
Hóa.
- Ông thuộc thế hệ các nhà thơ quân đội,
trưởng thành trong k/chiến chống Mĩ.
- Phong cách sáng tác: Thơ ông mộc mạc,
đậm đà mà tinh tế,saau sắc, thiết tha sâu
lắng, mượt mà.
b. Văn bản:
- Bài thơ sáng tác năm 1978, tại TPHCM.
- In trong tập Ánh trăng đạt giải A của Hội
nhà văn VN 1984.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc
b. Chú thích
3. Thể thơ, PTBĐ
- Thể thơ: năm chữ (ngũ ngôn)
- PTBĐ: biểu cảm, tự sự.
4. Bố cục: 3 đoạn
II. Đọc – hiểu văn bản
Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kỹ thuật đọc
tích cực, Kĩ thuật "Chia sẻ nhóm
đôi", KT khăn trải bàn.
HS: đọc 2 khổ đầu.
HS: HĐN bàn 5’/ bằng kĩ thuật khăn
trải bàn
1. Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ
được miêu tả như thế nào.
2. Chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc
của tác giả.
3. Qua đó, em có em nhận xét gì về
mối quan hệ giữa người và trăng?
GV: - Thời thơ ấu: trăng là vẻ đẹp của
thiên nhiên vĩnh hằng, là bầu bạn của
tuổi thơ, trăng ngập tràn trên cánh
đông, dòng sông, bãi bể
- Khi trưởng thành: Người lính chiến
đấu ở rừng sâu vầng trăng thành tri kỉ.
Tình cảm giữa trăng và người vốn đẹp
đẽ lại càng đẹp hơn.
=> Trăng và người đến với nhau chân
thành, tình nghĩa... Trăng trong hoài
niệm của nhân vật trữ tình là biểu
tượng cho vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng
của cuộc sống. Vậy vầng trăng trong
hiện tại như thế nào cô cùng với các
em chuyển sang tìm hiểu phần tiếp
theo.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm
đôi.
HS: Đọc lại 2 khổ thơ 3,4 và trả lời
câu hỏi
HS: HĐN đôi /5’
1. Cuộc sống hiện tại của nhân vật trữ
tình như thế nào?
1. Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ.
- Hồi nhỏ sống: + đồng
+ sông
+ bể
=> Cuộc sống hòa hợp, thân thiết với
thiên nhiên.
- Hồi chiến tranh: + ở rừng
+ vầng trăng -> tri kỉ
+ trần trụi -> vô tư
+ hồn nhiên
-> NT: Điệp ngữ, nhân hó, so sánh
=> Trăng với người là những người bạn
thắm thiết, tri âm, tri kỉ, là đồng chí chia
sẻ những vui buồn trong chiến tranh.
=> Vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng cho
quá khứ tình nghĩa, là người bạn tri kỉ.
2. Vầng trăng hiện tại
* Cuộc sống hiện đại;
- Đất nước hòa bình: Con người trở về với
cuộc sống hiện đại đầy đủ.
- Hoàn cảnh sống thay đổi:
GV: nhấn mạnh: Trăng vẫn tròn đầy,
vẫn thủy chung tình nghĩa.
- Con người đã quên trăng, hờ hững
lạnh nhạt, dửng dưng đến vô tình.
2. Nhân vật trữ tình gặp lại trăng trong
tình huống nào?
3. Chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc
trong đoạn thơ.
4. Qua đó, em có cảm nhận gì về thái
độ của người với trăng?
GV: nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức và ghi bảng
GV: Nhấn mạnh: Chiến tranh qua đi
cuộc sống bình yên trở lại, người lính
trở về nơi thành phố đầy đủ tiện nghi,
con người thay đổiPhải đến khi
đèn tắt, con người mới nhìn thấy và
nhận ra trăng vẫn thủy chung, tình
nghĩa, vẫn là thứ ánh sáng trong ngần
như xưa.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm
đôi, HĐ chung, thảo luận nhóm.
HS: Đọc lại 2 khổ thơ 5,6 và trả lời
câu hỏi:
HS: HĐN bàn 4’/ phiếu học tập
1. Nhận xét tư thế, tâm trạng của nhân
vật trữ tình khi bất ngờ gặp lại trăng.
2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào. Tác dụng?
=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình
ảnh của quá khứ, đánh thức quá khứ
tươi đẹp
- Nhân hóa, ẩn dụ, đối lập-> tượng
trưng cho quá khứ vẹn nguyên không
phai mờ nhưng cũng rất khoan dung,
vị tha và nghiêm khắc.
3. Hình ảnh trăng tròn và trăng im
+ Xa rời cuộc sống giản dị của quá khứ.
+ Con người được sống sung túc trong
“ánh điện, đèn gương”
- Trăng bây giờ với người lính năm xưa
chỉ là dĩ vãng: trăng đi qua ngõ như người
dưng qua đường
* Tình huống gặp trăng:
- Con người gặp trăng trong tình huống
bất ngờ: Mất điện, phòng tối om
- Vội bật tung cửa sổ -> bắt gặp vầng
trăng
=> Đột ngột gặp lại cố nhân. Sự xuất hiện
bất ngờ của vầng trăng gợi bao kỉ niệm
tình nghĩa.
-> NT: Nhân hóa, so sánh, hoán dụ, đối
lập.
=> Hoàn cảnh sống thay đổi con người
với trăng lạnh nhạt coi trăng như một
người xa lạ, lãng quên quá khứ nhọc nhằn
gian khổ, đến với vinh hoa.
3. Cảm xúc suy nghĩ của tác giả
* Tư thế, tâm trạng:
- Tư thế: ngửa mặt lên nhìn mặt -> sự lặng
im, thành kính
- Tâm trạng: có cái gì dưng dưng -> cảm
xúc dâng trào khi gặp lại vầng trăng
-> NT: So sánh, điệp ngữ, từ láy
=> Vầng trăng đột ngột xuất hiện làm ùa
dậy trong tâm trí nhà thơ bao kỉ niệm của
những năm tháng gian lao, bao hình ảnh
phăng phắc có ý nghĩa gì?
-> Nghiêm khắc, nhắc nhở, trách móc
trong im lặng, đánh thức con người
làm xao động tâm hồn người lính năm
xưa.
4. Tại sao “ta” phải giật mình?
- Giật mình là phản xạ của người biết
suy nghĩ, tự nhận ra sự vô tình bạc bẽo
của mình. Đó là sự ăn năn, tự nhắc
nhở bản thân.
GV: Nhà thơ thấy giật mình vì chợt
nhận ra sự vô tình bạc bẽo, sự vội
vàng trong cách sống, cái giật mình
của sự ăn năn tự trách mình, tự thấy
mình phải thay đổi.
? Thông qua bài thơ nhà thơ muốn
nhắc nhở chúng ta điều gì?
GV: Ánh trăng không chỉ là chuyện
riêng của nhà thơ, chuyện của nhiều
người mà là chuyện của cả một thế hệ.
Hơn thế bài thơ còn có ý nghĩa với
nhiều người, nhiều thời bởi nó đặt ra
thái độ đối với quá khứ, với những
người đã khuất và cả đối với chính
mình.
GV liên hệ thực tế.
- Minh hoạ bài hát Bài ca không quên.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, HĐ chung,
thảo luận nhóm.
HS: HĐN bàn/3’/ phiếu học tập
? Khái quát những nét đặc sắc về ND,
NT của văn bản bằng bài tập điền
khuyết?
* Nghệ thuật:
- Thể thơ....
- Ngôn ngữ
- Giọng điệu....
* Nội dung:
- Bài thơ là lời nhắc nhở của tác giả về
những năm tháng...
- Thái độ sống...
? VB có ý nghĩa như thế nào?
của thiên nhiên đất nước bình dị, hiền hậu
với cảm xúc rưng rưng thành kính.
- Hình ảnh : “Trăng cứ tròn vành vạnh”
-> Tượng trưng cho quá khứ tình nghĩa,
thủy chung, đầy dặn, bao dung nhân hậu.
- Hình ảnh trăng im phăng phắc
-> Nhân hoá.
=> Nhắc nhở nhà thơ, mọi người không
được vô tình, lãng quên quá khứ.
- Con người giật mình trước ánh trăng
- Là sự trở về với lương tâm trong sạch tốt
đẹp
- Là lời ân hận, ăn năn day dứt, làm đẹp
con người.
=> Con người không được quên quá khứ,
phản bội lại quá khứ. Hãy trân trọng quá
khứ tốt đẹp.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
+ Giọng điệu tâm tình tự nhiên.
+ Hình ảnh giàu tính biểu cảm, có nhiều
tầng ý nghĩa.
2. Nội dung
+ Ánh trăng như một lời tự nhắc nhở về
những năm tháng gian lao đã qua của cuộc
đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất
nước bình dị, hiền hậu.
+ Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc, củng cố ở
người đọc thái độ sống “uống nước nhớ
nguồn”, ân nghĩa thủy chung cùng quá
khứ
? Từ đó nhắc nhở em bài học gì về
cách sống?
- Uống nước nhớ nguồn.
- Ân nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ.
3. Ý nghĩa:
- Văn bản khắc họa một khía cạnh trong
vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình,
thủy chung sau trước.
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
( Kĩ thuật: đặt câu hỏi, HĐ cá nhân)
1. Bài 1: HS đọc diến cảm bài thơ
- Hs hoạt động cá nhân -> nhận xét.
2. Bài 2: Tại sao trong cả bài thơ “ Ánh trăng” tác giả đều dùng từ “vầng trăng”
nhưng đến cuối bài thơ lại viết “ ánh trăng”.
Gợi ý:
+ Vầng trăng là hình ảnh của tự nhiên vĩnh hằng, tượng trưng cho sự viên mãn
trọn vẹn, không bao giờ thay đổi. Vầng trăng được nhân hóa trở thành người bạn thân
của nhân vật trữ tình, thủy chung trong mọi hoàn cảnh.
+ Ánh trăng: là ánh sáng của vầng trăng chiếu tỏa xuống trần gian. Ánh sáng
ấy không chỉ soi tỏ không gian nơi thành phố, soi vào phòng buyn- đinh mà còn soi
tỏ cả góc khuất trong lòng người, cảm hóa và thức tỉnh con người, giúp con người
giật mình nhận ra lỗi lầm trong cánh cư xử. Đó là ánh sáng của lương tri, của đạo làm
người nên nhà thơ đặt nhan đề là ánh trăng.
=> Cả bài thơ dùng từ “ vầng trăng” để chỉ đối tượng khách quan và biểu
tượng ẩn dụ. Khổ cuối dùng “ ánh trăng” với ý nghĩa chỉ sự cảm hóa, thức tỉnh con
người như một điểm nhấn của toàn bài.
HĐ 4: VẬN DỤNG:
Trong cuộc đời của mỗi con người khi nào cần có cái giật mình như vậy?
HS: Liên hệ bản thân: Đã mắc lỗi gì, đã biết giật mình và sửa chữa ntn?
HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
? Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong bài thơ. Em hãy diễn tả dòng cảm
nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị bài: Ôn tập phần văn: yêu cầu ôn tập những kiến thức trọng tâm về
truyện hiện đại.
+ Lập bảng hệ thống các VB truyện hiện đại đã học: tên tác giả, tên văn bản,
nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các VB.
+ Ghi lại các tác phẩm theo giai đoạn lịch sử?
+ Các tác phẩm thơ đã thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước và tư
tưởng, tình cảm của con người?
Ngày giảng: 03/12/2020 (9A2,3); 04/12 & 05/12(9A2,3)
TIẾT 65+ 66+ 67
ÔN TẬP PHẦN VĂN
(TRUYỆN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm truyện đã học.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Giúp học sinh có ý thức tích cực, tự giác trong việc học tập; chịu khó tìm
tòi theo yêu cầu bài học.
4. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản hồi
đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có tạo lập được văn bản cảm nhận về
những hình ảnh, tình huống truyện hay và đặc sắc.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng nhận biết và vận dụng thành thạo kĩ
năng tìm hiểu kiến thức về phần truyện hiện đại Việt Nam.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn những ý kiến cá nhân trước lớp, trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phiếu học tập, hệ thống hoá kiến thức, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ + Đọc và chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm; Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề;
Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật: KT đặt câu hỏi, KT chia nhóm, KT viết tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy, nêu giá trị nội
dung, nghệ thuật của bài thơ ? Qua bài thơ, em rút ra bài học gì cho bản thân ?
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- GV đưa một số hình ảnh - HS xác định tên tác phẩm, nhân vật tương ứng với
nội dung từng bức tranh.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung gợi ý
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, I. Lí thuyết.
hoạt động hợp tác.
HS: HĐN lớn 5’/ tìm và dán các thông tin
tương ứng: tên tác giả, tác phẩm, năm
sáng tác, nội dung tác phẩm.
HS: Các nhóm lên bảng dán KQ.
GV nhận xét chốt KT/bảng phụ.
1. Hệ thống các tác phẩm truyện
hiện đại đã học.
Số
TT
Tên tác
phẩm
Tác giả Năm st Tóm tắt nội dung
1
Làng
Kim Lân
1948
Tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất
với tình yêu nước và tinh thần kháng
chiến của ông Hai trong thời kỳ kháng
chiến chống Pháp.
2
Lặng lẽ Sa
Pa
Nguyễn
Thành
Long
1970
Cuộc gặp gỡ giữa ông họa sĩ, cô kỹ sư
với anh thanh niên làm công tác khí
tượng thủy văn, qua đó ca ngợi những
người lao động thầm lặng, có lối sống
đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước.
3
Chiếc lược
ngà
Nguyễn
Quang
Sáng
1966
Câu chuyện cảm động về hai cha con
ông Sáu trong lần ông về thăm nhà.
Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con
thắm thiết
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_63_den_67_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf