Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 48 đến 52 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm.

- Hiểu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà.

- Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.

- Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân

vật.

2. Phẩm chất:

- Yêu nước: Giúp học sinh có lòng yêu nước, yêu quê hương; càng thêm yêu

mến, trân trọng và cảm phục sự hi sinh to lớn của những người lính trong thời kì

kháng chiến chống Mĩ. Có ý thức Sẵn sàng tham gia vào công cuộc xây dựng và bảo

vệ tổ quốc.

- Nhân ái: Học sinh có được cảm thông trước tình cảm cha con sâu nặng trong

hoàn cảnh éo le của chiến tranh.

- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm đối với gia đình, quê hương, ý thức được

trách nhiệm của công dân với đất nước.

3. Năng lực.

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản

hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: có khả năng phân tích và lí giải được

tình huống truyện; Nêu và giải thích được ý nghĩa của truyện đối với bản thân.

b. Năng lực đặc thù:

* Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,

viết, nói, nghe.

 

pdf22 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 63 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 48 đến 52 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 09/11/2020 (9A3); 10/11/2020 (9A2); 11/11/2020(9A2,3) TIẾT 48+49 VĂN BẢN: CHIẾC LƯỢC NGÀ (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng ) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm. - Hiểu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà. - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Giúp học sinh có lòng yêu nước, yêu quê hương; càng thêm yêu mến, trân trọng và cảm phục sự hi sinh to lớn của những người lính trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. Có ý thức Sẵn sàng tham gia vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Nhân ái: Học sinh có được cảm thông trước tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm đối với gia đình, quê hương, ý thức được trách nhiệm của công dân với đất nước. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: có khả năng phân tích và lí giải được tình huống truyện; Nêu và giải thích được ý nghĩa của truyện đối với bản thân. b. Năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. * Năng lực văn học: - Vận dụng những tri thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, ngôn ngữ của tác phẩm để đọc hiểu văn bản. - Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. + Nhận diện đề tài, chủ đề, thể loại, cảm hứng, tình huống, nhân vật, ngôi kể, một số nét đặc sắc nghệ thuật cơ bản, + Phân tích, đánh giá tình huống truyện, nhân vật chính, hiểu được ý nghĩa tư tưởng, những tìm tòi về nghệ thuật, - Vận dụng những kiến thức kĩ năng để đọc các truyện khác cùng thể loại, đề tài, cảm hứng, II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Ảnh chân dung nhà văn, bảng phụ, tranh minh họa. 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi - đọc tóm tắt truyện. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc hai khổ thơ đầu trong bài thơ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. ?Cảm nhận của em về hình ảnh những người lính lái xe trong văn bản “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Tìm những câu ca dao, thơ nói về tình cảm gia đình? - Nội dung của những câu ca dao hoặc câu thơ trên? - GV giới thiệu bài: Không ít những tình huống éo le xảy ra trong cuộc sống, nhất là trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt để thể hiện và thử thách tình cảm của con người. Truyện ngắn: “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng được xây dựng trên cơ sở những tình huống ngặt nghèo trong những năm kháng chiến chống Mĩ gian lao. Qua đó khắc sâu tình cảm cha con sâu nặng của người cán bộ, chiến sĩ. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Sơ lược hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang Sáng? - HS quan sát ảnh chân dung nhà văn. ? Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn? GV nêu yêu cầu đọc: Giọng kể của nhân vật anh Ba: trầm tĩnh, cảm động, hơi buồn, những câu đối thoại, đoạn văn I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Tác giả, văn bản. a. Tác giả: - Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932. - Quê: Chợ Mới - An Giang. - Nhà văn nổi tiếng, am hiểu cuộc sống và con người Nam Bộ. - Viết nhiều thể loại: truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch bản phim với lối viết giản dị, mộc mạc nhưng sâu sắc, đậm đà màu sắc địa phương Nam Bộ. - TP chính: Con chim vàng (1958), Đất lửa, Mùa gió chướng, Cánh đồng hoang, Chiếc lược ngà... b. Văn bản: - Viết năm 1966, tại chiến trường Nam Bộ trong thời kì kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra quyết liệt. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích: a. Đọc - kể: miêu tả tâm trạng đọc với giọng điệu phù hợp. GV đọc mẫu phần đầu truyện. HS đọc tiếp -> muốn bắt nó về. HS tóm tắt phần tiếp theo đến hết. - Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến, khi con gái lên 8 tuổi ông mới có dịp về thăm. - Bé Thu không nhận ra cha... Em đã đối xử với ba như với người xa lạ. - Đến hôm ông Sáu lên đường, bé Thu mới nhận ra cha... - Ở chiến khu, ông Sáu dồn tình thương nhớ con khắc cây lược ngà... ? Giải thích các từ: tập kết, nhà chòi, vết thẹo, nói trổng, cái vá, mét...? ? Em có nhận xét gì về từ ngữ mà tác giả sử dụng trong văn bản? (Sử dụng nhiều từ địa phương Nam Bộ) ? Cho biết thể loại và PTBĐ của văn bản? ? Xác định ngôi kể và tác dụng của ngôi kể đó? Nhân vật chính? ? Hãy nêu tình huống truyện? Tình huống nào gây xúc động nhất? - Hai tình huống truyện: + Cuộc gặp gỡ của 2 cha con sau 8 tám năm xa cách, nhưng thật trớ trêu bé Thu không nhận cha. Đến lúc em nhận ra cha và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sáu lại phải ra đi. + Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn tất cả tình yêu thương và mong nhớ đứa con vào việc làm chiếc lược ngà để tặng con, nhưng chiếc lược ngà chưa kịp gửi đến tay con thì ông Sáu đã hi sinh. - HS đọc phần đầu truyện. * Tóm tắt văn bản. b. Từ khó: SGK 3. Thể loại - PTBĐ: - Thể loại: Truyện ngắn. - PTB: Tự sự - miêu tả - bình luận - Ngôi kể: thứ nhất xưng: tôi - bác Ba. - Nhân vật chính: bé Thu, ông Sáu. 4. Bố cục: II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Nhân vật bé Thu. a. Trong những ngày ông Sáu về thăm nhà. * Trước khi nhận ông Sáu là cha. ? Bé thu đã có phản ứng gì khi nghe ông Sáu gọi mình là con và xưng ba? ? Bé Thu đã tròn đôi mắt nhìn đó là đôi mắt nhìn như thế nào? - Mở to, không chớp sự ngạc nhiên. ? Bé Thu đã “ vụt chạy” và kêu thét lên “ Má! Má!”. Đó là những cử chỉ như thế nào? - Nhanh, mạnh, biểu lộ ý định cầu cứu. ? Nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? ? Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện thái độ và cảm xúc gì của bé Thu lúc ấy? GV: Con bé quá ngạc nhiên bất ngờ, không hiểu chuyện gì đã xảy ra, tiếp sau sự sợ hãi, sợ bị lừa, sợ bị bắt, nó đã từng chứng kiến khối chuyện tương tự từ khi nó bắt đầu biết ở ngay chính nơi này. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi. ? Trong hai ngày tiếp theo thái độ và tình cảm của bé Thu diễn ra như thế nào? Tìm những chi tiết về lời nói, hành động của bé Thu? ? Bình thường đó là cách nói được dùng trong quan hệ nào? - Quan hệ ngang bằng, suồng sã. ? Với cách nói ấy, bé Thu muốn tỏ thái độ như thế nào đối với ông Sáu? - Không nhận ông Sáu là ba. ? Trong bữa cơm bé Thu đã có phản ứng như thế nào? ? Nhận xét thái độ và hành động của bé Thu qua lời nói và hành động trên? ? Nếu ở trong hoàn cảnh đó em sẽ xử sự như thế nào? ? Phản ứng cự tuyệt của bé Thu có phải là dấu hiệu của đứa trẻ hư không? Vì sao?( HS TL bàn 1 phút) - Nghe gọi: con bé giật mình, tròn mắt nhìn, ngơ ngác, lạ lùng, mặt tái đi, vụt chạy, kêu thét lên “Má! Má!” -> Tả cụ thể, hợp lí, sinh động, với những đông từ mạnh. => Thái độ ngạc nhiên, hoảng hốt, lo lắng, sợ hãi. * Trong hai ngày tiếp: - Nói trống không, không chịu gọi ba: Vô ăn cơm! Cơm chín rồi! - Khi nấu cơm: Nhất định không nhờ ông Sáu giúp, nói trống không: Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! Cơm sôi rồi nhão bây giờ! - Hành động: lấy đũa xoi vào chén hất cái trứng cá mà ông Sáu gắp cho. + Bị ông Sáu đánh nhưng không khóc mà nhảy xuống xuồng bỏ sang nhà ngoại. => Cự tuyệt, quyết liệt, cứng cỏi ương ngạnh, không chấp nhận ông Sáu là ba. - Bé không chấp nhận một người khác với cha mình trong ảnh, nó chưa hiểu nguyên nhân của vết sẹo dữ dằn trên mặt ông Sáu, nên mới phản ứng ương ngạnh như vậy. ? Có ý kiến cho rằng: sự ương ngạnh của bé Thu không hoàn toàn đáng trách, nhưng có ý kiến cho rằng sự ương ngạnh đó là hoàn toàn đáng trách? Vậy ý kiến của em như thế nào? - Sự ương ngạnh của bé Thu hoàn toàn không đáng trách trong hoàn cảnh xa cách và trắc trở của cuộc chiến tranh, nó còn quá bé nhỏ để có thể hiểu được những tình thế khắc nghiệt, éo le của đời sống và người lớn cũng không ai kịp chuẩn bị cho bé Thu đón nhận những khả năng bất thường, nên bé Thu không tin ông Sáu là ba mình. Chỉ vì trên mặt ông có vết sẹo khác hình ba mà nó đã được biết. - Em chỉ yêu ba khi tin chắc đó đúng là ba. Trong cái cứng đầu của em có ẩn chứa cả sự kiêu hãnh trẻ thơ về 1 tình yêu dành cho người cha khác. - Đây chính là chi tiết gợi mở tính cách mạnh mẽ, cá tính, thông minh, gan dạ của cô giao liên sau này. ? Qua phân tích ta hiểu thêm về bé Thu là người như thế nào? ? Hãy tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn trên? TIẾT 2 HS đọc: Sáng hôm sau... giày vò anh. ? Kể tóm tắt nội dung đoạn trích? ? Trong buổi sáng cuối cùng, trước giờ phút ông Sáu phải lên đường, vẻ mặt bé Thu được miêu tả như thế nào? ? Nhận xét cách miêu tả của tác giả? ? Với vẻ mặt ấy biểu lộ 1 nội tâm như thế nào? => Thể hiện tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ, rạch ròi của bé Thu nhưng cũng rất hồn nhiên, ngây thơ trong sáng. * Luyện tập: - Tóm tắt truyện. b. Bé Thu khi nhận ra ông Sáu là ba - Sáng hôm sau ông Sáu phải ra đi. + Đôi mi cong dài, không chớp, đôi mắt như to hơn. + Cái nhìn: ngơ ngác, không lạ lùng, nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa. -> Miêu tả nội tâm nhân vật. => Nội tâm trong sáng, không còn lo (Muốn nhận ba nhưng không dám vì trót làm ba giận) ? Bé Thu đã phản ứng như thế nào khi nghe tiếng ông Sáu nói “ Thôi! Ba đi nghe con!”? ? Tiếng kêu thét gọi ba của Thu ở đây có gì giống và khác với tiếng kêu thét gọi má ở đầu văn bản? - Không còn là tiếng kêu biểu lộ sự sợ hãi mà là tiếng nói của tình yêu thương ruột thịt. ? Tác giả đã bình luận tiếng kêu đó của bé Thu như thế nào? - Tiếng kêu đứt quãng như nghẹn lại, nấc lên... Lần đầu tiên Thu cất tiếng gọi “ba” (Tình huống tạo xúc động cho mọi người) ? Không chỉ thế ở bé Thu còn có những hành động, cử chỉ, lời nói nào? ? Nhận xét về những cử chỉ và hành động và lời nói của bé Thu? ? Chứng kiến cảnh tượng đó mọi người có thái độ như thế nào? Vì sao? - Có người không cầm được nước mắt... -> Xúc động trước tình cảm cha con bị dồn nén... ? Vì sao bé Thu lại có sự thay đổi về tình cảm và thái độ với ông Sáu như vậy? - Được bà giải thích -> sự nghi ngờ được giải toả. ? Nhận xét nghệ thuật khắc họa và miêu tả tâm lí nhân vật bé Thu trong truyện? -> Tả ấn tượng, phù hợp tâm lí trẻ, giải thích khéo léo hợp lí. Miêu tả qua dáng vẻ, cử chỉ, hành động, lời nói kết hợp lắng, sợ hãi nữa. + Kêu thét lên: Ba... a... ba... => Đó là tiếng nói của tình yêu thương ruột thịt. - Hành động, cử chỉ, lời nói: + Vừa kêu vừa chạy nhanh như 1 con sóc, nó chạy thót lên và dang 2 tay ôm chặt lấy cổ ba, nói trong tiếng khóc...không cho ba đi.. + Hôn ba nó cùng khắp: hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và hôn cả vết thẹo dài trên má của ba nó nữa. + Đồng ý cho ba đi... mếu máo: Ba về! Ba mua cho con một cây lược nghe ba! => Hành động gấp gáp, thể hiện tình yêu thương ba một cách hồn nhiên, nồng thắm ngây thơ và chân thành, kính trọng, muốn giữ ba lại. bình luận để bộc lộ nội tâm nhân vật. ? Từ đó bé Thu hiện lên với những tính cách nào? HS đọc lại phần đầu truyện, ? Vì sao ông Sáu khao khát được gặp con? ? Sau tám năm xa cách, khi được về thăm nhà và gặp con, ông Sáu đã thể hiện tình cảm của người cha qua những chi tiết miêu tả nào? ? Tâm trạng của ông Sáu lúc đó như thế nào? ? Song bé Thu có đáp ứng niềm mong đợi của người cha hay không? ? Ông Sáu được miêu tả ntn? ? Thể hiện tâm trạng gì của ông Sáu? ? Trong ba ngày phép, ông Sáu mong mỏi nhất điều gì? ? Trong buổi chia tay, nhìn bé Thu tình cảm của ông Sáu như thế nào? ? Em nghĩ gì về đôi mắt nhìn con của người cha? ? Khi bé Thu cất tiếng gọi ba thái độ của ông Sáu như thế nào? Vì sao ông Sáu lại khóc? - Đó là nước mắt sung sướng, cảm động, hạnh phúc nghẹn ngào của người cha cảm nhận được tình ruột thịt từ con mình. ? Ánh mắt và nước mắt ấy cho thấy 1 người cha như thế nào? GV: Dẫn dắt phần cuối truyện. => Tính cách sâu sắc, mạnh mẽ, dứt khoát, cứng cỏi, hồn nhiên, ngây thơ, chân thật mãnh liệt trong tình yêu thương. 2. Nhân vật ông Sáu: - Tám năm xa nhà, ông Sáu chưa một lần gặp con. * Lần đầu tiên gặp con: - Thuyền còn chưa cập bến, ông Sáu đã nhảy thót lên bờ. - Vừa gọi vừa chìa tay đón con. => Vui, tin đứa con sẽ chạy đến với mình. + Bị con từ chối. + Đứng sững lại, nhìn theo con, nõi đau khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương. + Hai tay buông xuống như bị gãy. => Buồn bã, hụt hẫng, thất vọng. * Những ngày đoàn tụ: (3 ngày phép) Ông Sáu quan tâm, chờ đợi con gái gọi mình là ba. - Nhìn con với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu. - Vừa ôm con, vừa lau nước mắt... - Ông sung sướng - xúc động => Người cha luôn nâng niu, giữ gìn tình phụ tử. * Những ngày xa con: (ở chiến khu) ? Khi trở lại khu căn cứ tình cảm của ông Sáu với bé Thu diễn biến như thế nào? ? Tác giả miêu tả ông Sáu làm chiếc lược ngà như thế nào? ? Sau khi hoàn thành ông đã khắc dòng chữ gì lên sống lưng lược? ? Nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật ông Sáu trong truyện? ? Việc ông Sáu dồn hết tâm lực để làm chiếc lược bằng ngà nói lên điều gì? Tình cha con thắm thiết, sâu nặng. ? Vì sao tác giả lại đặt nhan đề '' Chiếc lược ngà ''? Chiếc lược ngà có ý nghĩa gì? (Thảo luận nhóm 2 Phút) (Cây lược làm dịu đi nỗi ân hận và chứa đựng bao nhiêu tình cảm yêu mến, nhớ thương, mong đợi của người cha đối với đứa con xa cách. Nhưng rồi một tình cảnh đau thương lại đến với cha con ông Sáu: Ông hi sinh khi chưa kịp trao tận tay con chiếc lược...) ? Với tất cả những tình cảm của ông Sáu cho thấy Thu có một người cha ntn? - Liên hệ: Nói với con - Y Phương Và thực tế chiến tranh - gia đình li tán. ? Nêu những thành công về nghệ thuật? ? Sau khi học và đọc truyện em có cảm xúc và suy nghĩ gì? ? Truyện còn có ý nghĩa gì? - Khổ tâm, ân hận vì đã đánh con, nhớ lời dặn của con, tìm khúc ngà làm chiếc lược cho con. - Cưa từng chiếc răng lược, thận trọng, tỉ mỉ, và cố công như người thợ bạc. -'' Yêu nhớ tặng Thu con của ba ''. - Trước khi mất: Trao cây lược vào tay người bạn chiến đấu. -> Miêu tả tâm trạng, cử chỉ, hành động để bộc lộ nội tâm nhân vật. => Tình cảm yêu mến nhớ thương của người cha đối với con. => Một người cha chịu nhiều thiệt thòi nhưng vô cùng độ lượng, tận tụy với tình yêu thương con sâu sắc, thắm thiết. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện bất ngờ, tự nhiên, hợp lí. - Miêu tả tâm lí và xây dựng tính cách nhân vật thành công. 2. Nội dung: Truyện thể hiện thật cảm động tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. 3. Ý nghĩa: Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng, Chiếc lược Ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. - Chi tiết nào trong truyện làm cho em ấn tượng sâu sắc nhất ? vì sao ? - Cảm nhận về tình cha con của bé Thu. HĐ 4: VẬN DỤNG. ? Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại diễn biến tâm trạng của nhân vật. HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Tìm đọc các bài viết về tác giả và tác phẩm. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung bài học. - Chuẩn bị bài: Đoàn thuyền đánh cá + Yêu cầu: Đọc trước văn bản, tìm hiểu vài nét chính về tác giả, nghiên cứu trả lời các câu hỏi hướng dẫn trong sgk Ngày dạy: 12/11/2020 (9A3); Chiều 12/11/2020 (9A2) TIẾT 50 Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Mục I, II, III, IV) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ) 2. Phẩm chất. - Chăm chỉ: Giúp học sinh có ý thức tích cực, tự giác trong việc học tập; chịu khó tìm tòi theo yêu cầu bài học. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản hồi đánh giá về các nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tạo lập được văn bản có sử dụng các từ láy và thành ngữ. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. - Năng lực văn học: + HS thực hiện thành thạo kĩ năng nhận biết và vận dụng các loại từ láy, thành ngữ vào trong bài viết. + Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được những nội dung kiến thức trọng tâm về: Từ đơn, từ phức; thành ngữ; nghĩa của từ; từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, Sơ đồ tư duy. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Từ được chia ra làm mấy loại? Cho ví dụ? HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV giới thiệu bài: Để củng cố lại những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 - 9 và giúp các em biết cách vận dụng những kiến thức đó vào giao tiếp, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản... HOẠT ĐỘNG 2 + 3: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI + LUYỆN TẬP. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV giới thiệu nội dung 1. HS nhắc lại các khái niệm. ? Em hiểu từ là gì. ? Thế nào là từ đơn, từ phức. ? Từ ghép khác từ láy ở điểm nào? ? Vẽ sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt? Giáo viên hướng dẫn làm bài tập. ? Nêu yêu cầu của bài tập? ? Nhận diện các từ ghép và từ láy? - Học sinh lên bảng làm bài tập, nhận xét, sửa chữa. - Giáo viên lưu ý trường hợp các từ ghép ngẫu nhiên có quan hệ về âm ( giống phụ âm đầu ), giữa các yếu tố có quan hệ ngữ nghĩa, khác với từ láy ( giữa các tiếng có quan hệ láy âm nhau). ? Hãy phân loại các từ láy sau theo tiêu chí nghĩa giảm nhẹ hoặc mạnh thêm so với yếu tố gốc? ? Từ đó em rút ra bài học gì về cách dùng từ ghép và cách dùng từ láy? => Lựa chọn từ ngữ phù hợp, diễn đạt chính xác nhằm đạt mục đích giao tiếp. ? Thành ngữ là gì? ? Tục ngữ là gì? I. Từ đơn và từ phức. 1. Lý thuyết - Khái niệm từ. - Từ đơn: từ có một tiếng. - Từ phức: Từ có hai tiếng trở lên.( gồm từ ghép và từ láy) + Từ ghép: các tiếng có quan hệ về nghĩa. + Từ láy: các tiếng có sự hòa phối âm thanh. - Sơ đồ cấu tạo từ : Từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy 2. Bài tập a. Nhận diện từ ghép, từ láy: - Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn. - Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. b. Phân loại từ láy: - Từ láy giảm nhẹ: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, xôm xốp, lành lạnh. - Từ láy tăng nghĩa: Sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô. II. Thành ngữ. 1. Khái niệm - Thành ngữ: là loại cụm từ có cấu tạo ổn định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Thành ngữ có tính hình tượng, biểu trưng và giàu cảm xúc. - Tục ngữ: là những câu nói dân gian có HĐ cặp đôi ? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ. Thành ngữ Tục ngữ - Có cấu tạo là 1 cụm từ, chưa thành câu. - Sử dụng không độc lập, có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho thành phần câu hoặc tự mình làm thành phần câu. - Có cấu tạo là một câu. - Sử dụng tương đối độc lập, biểu thị kinh nghiệm sống, kinh nghiệm tự nhiên, xã hội. ? Trong 5 ví dụ của bài tập, trường hợp nào là thành ngữ, tục ngữ. Hãy giải nghĩa? ? Kiểm chứng bằng cách nào. + Thành ngữ : ngữ cố định, biểu thị một khái niệm. + Tục ngữ thường là một câu biểu thị phán đoán, nhận định. ? Nêu yêu cầu của bài tập. Chia nhóm thi viết các thành ngữ. Nhận xét, công bố kết quả. HĐ cá nhân ? Đặt câu với một thành ngữ trong đặc điểm ngắn gọn, biểu thị phán đoán, nhận định. 2. Bài tập a. Bài 1 * Tục ngữ : - "Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng" : hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người. - ''Chó treo mèo đậy'': giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên cao, với mèo phải đậy lại. * Thành ngữ: - Đánh trống bỏ dùi: việc làm không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm. - Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này, muốn cái kia. - Nước mắt cá sấu: thông cảm, thương xót giả dối, lừa người khác. b. Bài 2 Mẫu : - Thành ngữ chứa yếu tố động vật: mèo mả gà đồng, đầu voi đuôi chuột, mỡ để miệng mèo, rồng đến nhà tôm,.. - Thành ngữ chứa yếu tố thực vật: cây nhà lá vườn, nước đổ lá khoai, dây cà ra dây muống. c. Bài 3: Thành ngữ sử dụng trong văn chương: nhóm? ? Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương. VD: Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. (Hồ Xuân Hương) Người nách thước, kẻ tay đao Đầu trâu, mặt ngựa ào ào như xôi. (Nguyễn Du) ? Nghĩa của từ là gì. ? Giải nghĩa từ bằng những cách nào. ? Chọn cách hiểu đúng về nghĩa của từ ? ? Vì sao cách giải thích (b) về nghĩa của từ ''độ lượng'' là đúng ? ? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? ? K/n từ nhiều nghĩa, cho ví dụ về từ nhiều nghĩa ? ? Từ tiếng Việt chuyển nghĩa theo những phương thức nào ? GV : mở rộng : Trong nghĩa của từ còn có thể có các nghĩa bị hạn chế về phạm vi sử dụng, như nghĩa văn chương, nghĩa thuật ngữ, nghĩa địa phương. VD : nghĩa đẹp của từ hoa nha nghĩa văn chương ; nghĩa hợp chất mà phân tử có một hay nhiểu nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc a xít - Kẻ cắp bà già. - Kiến bò miệng chén. - Hồn lạc phách xiêu. - Bảy nổi ba chìm. - Đầu trâu, mặt ngựa. III. Nghĩa của từ. 1. Lý thuyết: - Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ, hoạt động) mà từ biểu thị. - Có 3 cách giải nghĩa của từ: + Trình bày khái niệm. + Mô tả sự vật, hoạt động, .. + Đưa ra những đồng nghĩa, trái nghĩa. 2. Bài tập - Chọn a. - Chọn b. -> Vì cách giải thích a không hợp lý khi lấy ngữ tính từ để định nghĩa tính từ. IV. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa. 1. Lý thuyết: * HTCN: Là hiện tượng nghĩa của từ thay đổi, tạo ra từ nhiều nghĩa. + Nghĩa gốc: xuất hiện từ đầu làm cơ sở cho nghĩa khác. + Nghĩa chuyển: được sinh ra trên cơ sở nghĩa gốc. * Từ nhiều nghĩa: Là từ có từ hai nghĩa trở lên. - Phương thức chuyển nghĩa của từ : 2 phương thức : Ẩn dụ, hoán dụ. của từ muối ; nghĩa tốt của từ ngôn là nghĩa địa phương. Như vậy, HS cũng cần biết có các loại nghĩa như vậy trong từ để lưu ý khi đọc VB hoặc tạo lập VB. HS đọc bài tập. ? Giải thích cách dùng từ ''hoa'' trong câu thơ của Nguyễn Du. - Giáo viên tích hợp nội dung giờ văn học. 2. Bài tập - ''hoa'' trong ''thềm hoa'',''lệ hoa'' được dùng với nghĩa chuyển. + Về tu từ cú pháp: Hoa- Định ngữ + Tu từ từ vựng: Hoa - đẹp, sang trọng, tinh khiết ( Trong câu thơ) -> Không phải hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, mà là hiện tượng chuyển nghĩa lâm thời (tồn tại trong văn cảnh). HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 2 từ láy. HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Tìm đọc các bài viết trong đó có sử dụng từ láy, thành ngữ hoặc các từ nhiều nghĩa. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị nội dung tiết 51 : Tổng kết về từ vựng ( tiếp theo) - Yêu cầu: + Chuẩn bị các nội dung lý thuyết, bài tập từ mục V đến mục VII sgk T124. + Xem lại khái niệm (Từ đồng âm, Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa). + Tìm thêm một số ví dụ về: Từ đồng âm, Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa. + Làm bài tập trong các phần luyện tập. Ngày dạy: Chiều: 13/11/2020 (9A2); Chiều 13/11/2020 (9A3) TIẾT 51 Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Mục V, VI, VII) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Tiếp tục hệ thống hoá, củng cố kiến thức về từ vựng đã học: Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, trái nghĩa. 2. Phẩm chất. - Chăm chỉ: Giúp học sinh có ý thức tích cực, tự giác trong việc học tập; chịu khó tìm tòi theo yêu cầu bài học. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản hồi đánh giá về các nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sá

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_48_den_52_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf