1.4. Phát triển năng lực:
* Các phẩm chất:
+ Tự lập, tự tin, tự chủ
* Các năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
6 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 40: Từ trái nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn:
- Ngày giảng:
Tiết 40
TỪ TRÁI NGHĨA
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm từ trái nghĩa
- Biết được tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong VB.
1.2. Kỹ năng:
- Nhận biết từ trái nghĩa trong VB
- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các từ trái nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng các từ trái nghĩa.
1.3. Thái độ: Có ý thức trong việc lựa chọn để sử dụng từ chính xác trong qua trình nói, viết.
* Liên môn, tích hợp:
- GD đạo đức: - Giáo dục đạo đức: tôn trọng, lắng nghe và hiểu người khác; lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả.
=> GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC.
1.4. Phát triển năng lực:
* Các phẩm chất:
+ Tự lập, tự tin, tự chủ
* Các năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, giáo án, KH dạy học, chuẩn KTKN
- Học sinh: SGK, vở ghi, soạn bài
3 . PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, phân tích mẫu, quy nạp, gợi tìm, động não, trình bày một phút, thảo luận nhóm
4. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
4.1.Ổn định lớp: 1 phút
7B:
4.2 .Kiểm tra bài cũ:
GV chiếu ví dụ kiểm tra bài cũ:
Cho câu ca dao sau:
“ Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”
? Tìm từ đồng nghĩa với từ đùm bọc trong câu ca dao trên? Giải thích lí do?
H: Đồng nghĩa với đùm bọc là che chở vì hai từ này nghĩa như nhau.
? Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? Cần lưu ý gì khi sd từ đồng nghĩa?
*Yêu cầu: - Đảm bảo nd, hình thức đoạn văn.
- Biết sd từ đồng nghĩa. Chỉ ra đc từ đồng nghĩa đã sd.
- Nêu đc khái niệm về từ đồng nghĩa. Cần lưu ý trong quá trình sd: sd phù hợp trong các tình huống giao tiếp để tạo hiệu quả cao.
4.3.Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Sử dụng ví dụ của phần kiểm tra bài cũ, GV gợi ý dẫn dắt vào bài mới.
? Từ “lành và rách” có phải cặp từ đồng nghĩa không? Vì sao?
Không vì nghĩa của 2 từ này không giống nhau mà nghĩa trái ngược nhau.
* Dẫn dắt: Nói cách khác đây là cặp từ trái nghĩa, hai cặp từ này ở tiểu học các em đã được tìm hiểu. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn về từ trái nghĩa và cách sử dụng chúng, chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
* HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Thế nào là từ trái nghĩa
- Mục đích: Tìm hiểu thế nào là từ trái nghĩa
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, động não, trình bày một phút...
- Thời gian: 8 phút
- Cách thức tiến hành:
Đọc bản dịch thơ: “Cảm nghĩ.... tĩnh” của Tương Như
và bản dịch thơ: “Ngẫu nhiên...” của Trần Trọng San
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy tìm những cặp từ trái nghĩa nhau? Các cặp từ này có cơ sở chung là gì?
* ngẩng - cúi àcơ sở chung: hoạt động của đầu theo hướng lên xuống.
Trong bài: “Ngẫu nhiên...”:
Trẻ- Già àTuổi tác con người.(Trái ngựơc về tuổi tác)
Đi- Trở về: àTrái nghĩa về sự di chuyển, rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát .
? Em có nhận xét gì về nghĩa của các cặp từ trên?
Nghĩa trái ngược nhau
? Vậy em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Khảo sát ngữ liệu
VD1:
*Ngẩng- Cúi: Chỉ hành động di chuyển theo 2 hướng khác nhau.
*Trẻ-già: Tuổi của người
* Đi-Trở về: rời khỏi hay trở lại nơi xuất phát
=> Các từ trên có nghĩa ngược nhau.
¦ Từ trái nghĩa.
Sự trái nghĩa của từ xét trên một cơ sở chung nào đó như trái nghĩa về chiều dài, rộng, cao, t/chất...
? Tìm các từ trái nghĩa với từ xấu? Dựa trên cơ sở chung nào?
Xấu - xinh: cơ sở chung hình dáng.
Xấu - đẹp: hình thức, nội dung.
Xấu - tốt: Phẩm chất, tính chất.
? từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp rau già. cau già?
rau già ¨ Rau già >< rau non
cau già ¨ Cau già>< cau non
Ở ví dụ 1: “Khi đi trẻ, lúc về già”, em thấy từ "già" trái nghĩa với từ "trẻ", ở đây "già" trái nghĩa với "non"- Vây từ "già" trong 2 ví dụ thuộc nhóm từ gì
- Là từ nhiều nghĩa.
?Từ đó em có thể rút ra được kết luận gì về từ nhiều nghĩa?
từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ví dụ 2:
Từ “già” có nhiều cặp trái nghĩa khác nhau.
Từ già có 2 nét nghĩa, mỗi nét nghĩa sẽ có những từ trái nghĩa khác nhau.
?Vậy từ trái nghĩa là gì?
Nêu và đọc ghi nhớ
?Hãy tìm 1 từ nhiều nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau?
Lành Vị thuốc(lành) >< độc
Tính (lành) >< dữ
Áo (lành) >< rách
Bát (lành) >< xanh (khi nói về trái cây).
-Chín >< sống (thức ăn sống).
2. Ghi nhớ 1- SGK/128
* Hoạt động 2: Sử dụng từ trái nghĩa
- Mục đích: Tìm hiểu cách sử dụng từ trái nghĩa - Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, động não, trình bày một phút...
- Thời gian: 8 phút
- Cách thức tiến hành:
? Nhắc lại phép đối trong 2 bài thơ?
? Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Bài 1: Tạo phép đối: “ngẩng- cúi” góp phần biểu hiện sự tương phản về hoạt động làm nổi bạt tâm tư trĩu nặng tình cảm với quê hương.
Bài 2: “Trẻ- già; đi- trở về”
Tạo hai vế tiểu đối làm nổi bật sự thay đổi về hình dáng, tuổi tác để khẳng định tình cảm QH ko thay đổi.
?Từ ví dụ trên, việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng như thế nào?
Tạo các hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
1. Khảo sát ngữ liệu
Bài 1: Tạo phép đối tương phản về hoạt động
Bài 2: Tạo 2 vế tiểu đối để khẳng định tình cảm với quê hương ko thay đổi.
Tạo nên phép đối, làm cho câu thơ sinh động, tư tưởng, tình cảm được bộc lộ một cách sâu sắc.
Phép đối tạo tính cân xứng trong thơ văn. Có 2 cách đối
* Đối cân:
VD: Thuyền đua thì lái cũng đua.
* Đối tương phản (nghịch đối):
“Áo rách khéo vá hơn lành vụng may”; “7 nổi 3 chìm”; “Ăn chân sau cho nhau chân trước”
Người ta con sử dụng từ trái nghĩa trong nghệ thuật chơi chữ (học ở bài 16)
Làm cách nào để tạo ra phép nghịch đối.
-> muốn tạo ra nghịch đối phải dùng từ trái nghĩa.
Tìm một số từ trái nghĩa trong các thành ngữ hoặc trong bài đã học mà em biết ? Tác dụng.
Lấy VD và nêu tác dụng .
- Buổi đực buổi caí.® sự thất thường.
- Lên thác xuống ghềnh.® Khó khăn nguy hiểm.
- Dấu đầu hở đuôi. - Khôn nhà dại chợ...
Tác dụng chủa từ trái nghĩa à ghi nhớ.
Nêu và đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: SGK/128
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục đích: HS có kĩ năng nhận biết, vận dụng kiến thức để giải quyết các dạng bài tập.
- Phương pháp: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
- Thời gian: 15 phút
- Cách thức tiến hành:
III. Luyện tập
Gọi HS đọc
Gọi 2 HS làm – cho điểm
Bài 1:/129
- Lành >< ngắn
Đêm >< tối
Gọi HS đọc
Gọi 2 HS làm – cho điểm
Bài 2( 129)
a. Cá tươi-cá ươn
hoa tươi- hoa héo
b. ăn yếu – ăn khoẻ
c. Chữ xấu - chữ đẹp
học yếu – học giỏi
đất xấu - đất tốt
Gọi HS đọc
Gọi HS làm – cho điểm
Bài 3/129
Cột 1
Cột 2
- Chân cứng đá mềm
- Có đi có lại
- Gần nhà xa ngõ
- Mắt nhắm mắt mở
- Chạy sấp chạy ngửa
- Vô thưởng vô phạt.
- Bên trọng bên khinh.
- Buổi đực buổi caí.
- Bước thấp bước cao.
- Chân ướt chân ráo.
Gọi HS đọc
GV hướng dẫn HS làm: đoạn văn từ 5-7 câu
Chủ đề: quê hương
Sử dụng từ trái nghĩa
Bài 4/129
Viết đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Gọi HS đọc
Gọi 2 HS làm – cho điểm
Bài 5 thêm
*Thành ngữ:
- Lên voi xuống chó; Mặt nặng mày nhẹ.
- Đầu xuôi đuôi lọt; Chân trong chân ngoài; Mất lòng trước được lòng sau.
*Tục ngữ:
Chị ngã em nâng ;Lá lành đùm lá rách; Một miếng khi đói = một gói khi no.
* HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 3 phút
? Đặt câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa:
Thành công – thất bại
Gợi ý:
- Để có được thành công, tôi đã trải qua rất nhiều lần thất bại.
?Yêu cầu học sinh ghép các miếng ghép có chứa các từ khóa sau để tạo thành một cặp từ trái nghĩa :
Sử dụng miếng ghép Puzzle có ghi tên các từ
Ghê gớm, tươi tốt, trắng bóc, vui vẻ, nhanh nhẹn, hiền lành, héo úa,đen thui, cau có, chậm chạp, hung dữ
Hs quan sát và lên bảng ghép
* HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, SÁNG TẠO (2’)
Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ:
Luật chơi: nhìn hình ảnh và tìm thành ngữ tương ứng.
Gợi ý:
- Đầu voi đuôi chuột.
- Nước mắt ngắn, nước mắt dài.
- Mắt nhắm, mắt mở.
- Kẻ khóc người cười.
4.4. Củng cố: 2 phút
4.5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (3 phút)
- Học thuộc ghi nhớ
- Hoàn thành các bài tập
- Soạn: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người
+ Trả lời câu hỏi SGK
+ Ôn tập văn biểu cảm
+ Tập luyện nói trước gương ở nhà
5. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_40_tu_trai_nghia.docx