A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các kiến thức về truyện trung đại đã học.
- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: Những
thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
2. Phẩm chất:
- GD ý thức học tập.
- Bồi dưỡng lòng nhân ái, sự đồng cảm với nỗi bất hạnh của con người.
- Giáo dục thái độ trân trọng đối với người phụ nữ.
- Khâm phục tài năng, phẩm chất của các vị anh hùng dân tộc Quang Trung,.
3. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng
của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề suất ý kiến trao đổi cũng các bạn trong
nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống
liên hệ thực tế về vấn đề bình đẳng giới.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt
động: đọc, viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc: (Đọc diễn cảm, học thuộc lòng hai đoạn trích)
+ Khái quát những nội dung kiến thức đã học.
+ Rèn kĩ năng cảm thụ thơ văn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu + Máy chiếu vật thể + Phiếu học tập.
2. Học sinh: Soạn bài theo HD của GV.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 36+37 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 26/10/2020
Tiết 36 - Bài 9:
ÔN TẬP TRUYỆN TRUNG ĐẠI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các kiến thức về truyện trung đại đã học.
- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: Những
thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
2. Phẩm chất:
- GD ý thức học tập.
- Bồi dưỡng lòng nhân ái, sự đồng cảm với nỗi bất hạnh của con người.
- Giáo dục thái độ trân trọng đối với người phụ nữ.
- Khâm phục tài năng, phẩm chất của các vị anh hùng dân tộc Quang Trung,...
3. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng
của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề suất ý kiến trao đổi cũng các bạn trong
nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống
liên hệ thực tế về vấn đề bình đẳng giới.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt
động: đọc, viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc: (Đọc diễn cảm, học thuộc lòng hai đoạn trích)
+ Khái quát những nội dung kiến thức đã học.
+ Rèn kĩ năng cảm thụ thơ văn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu + Máy chiếu vật thể + Phiếu học tập.
2. Học sinh: Soạn bài theo HD của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, HĐ cá nhân, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, viết tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng một trong hai đoạn trích "Truyện Kiều" đã học? Nêu
những cảm nhận của em về ND và NT của hai đoạn trích đó?
3. Bài mới:
* HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
Thi giới thiệu những nét chính về tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du.
- 3 HS lên bảng thi trong vòng 5p, HS nào nói được nhiều và đúng nhất sẽ
nhận đc 1 phần quà của GV
* HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HĐ nhóm 4 - 15p
- Các nhóm thực hiện thống kê theo yêu
cầu ra phiếu học tập nhóm theo bảng bên
dưới.
- Các nhóm trình bày kết quả trên máy
chiếu -> NX, bổ sung
- Giáo viên chiếu kết quả
- HS các nhóm đối chiếu kết quả với phần
thực hiện của nhóm mình -> Nêu nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
1. thống kê những kiến thức cơ bản
các văn bản truyện trung đại đã học.
Số
TT
Tên văn bản
(tác giả)
Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật Ý nghĩa văn bản
1
Chuyện người
con gái Nam
Xương
(Nguyễn Dữ)
Vẻ đẹp của nhân vật
Vũ Nương: Hết lòng
và gia đình, hiếu
thảo với mẹ chồng,
thủy chung với
chồng, chu đáo, tận
tình và rất mực yêu
thương con.
- Khai thác vốn văn
học dân gian.
- Sáng tạo về nhân
vật, sáng tạo trong
cách kể chuyện, sử
dụng yếu tố truyền kì
- Sáng tạo nên một
kết thúc tác phẩm
không mòn sói.
Truyện phê phán
thói ghen tuông
mù quáng và
ngợi ca vẻ đẹp
truyền thống của
người phụ nữ
Việt Nam.
2
Hoàng lê
nhất thống
chí" Hồi thứ
mười bốn
( Ngô Gia
Văn Phái)
Vẻ đẹp hào hùng của
người anh hùng dân
tộc Quang Trung -
Nguyễn Huệ trong
chiến công đại phá
quân Thanh, sự thảm
hại của bọn xâm lược
và số phận của lũ vua
quan phản dân hại
nước.
- Lựa chon trình tự
kể theo diễn biến các
sự kiện lịch sử.
- Khắc hoạ nhân vật
lịch sử (Người anh
hùng Nguyễn Huệ,
hình ảnh bọn giặc
xâm lược, hình ảnh
vua tôi Lê Chiêu
Thống) với ngôn ngữ
kể, tả, chân thật, sinh
động.
- Có giọng điệu trần
thuật thể hiện thái độ
của tác giả với
vương triều nhà Lê,
với chiến thắng của
dân tộc và với bọn
giặc cướp nước.
Văn bản ghi lại
hiện thực lịch sử
hào hùng của dân
tộc ta và hình
ảnh người anh
hùng Nguyễn
Huệ trong chiến
thắng mùa xuân
năm Kỉ Dậu
(1789)
3
Truyện Kiều
Giá trị hiện thực:
Truyện Kiều là một
Truyện Kiều là một
công trình nghệ thuật
(Nguyễn Du)
bức tranh hiện thực
về một xã hội phong
kiến bất công, tàn
bạo chà đạp lên
quyền sống của con
người; thể hiện số
phận con người bị
áp bức đau khổ, đặc
biệt là số phận
người phụ nữ.
- Giá trị nhân đạo:
+ Tiếng nói thương
cảm trước số phận
bi chính của con
người.
+ Lên án, tố cáo thế
lực tàn bạo.
+ Khẳng định và đề
cao tài năng, nhân
phẩm và những khát
vọng chân chính của
con người.
thiên tài về nhiều
mặt: Có nhiều sáng
tạo trong nghệ thuật
kể chuyện, sử dụng
ngôn ngữ, miêu tả
thiên nhiên, miêu tả
nhân vật, tả cảnh
Ngô tình,
4
Chị em Thúy
Kiều”.
- Thái độ trân trọng
ngợi ca vẻ đẹp, tài
năng của Thúy Vân.
Thúy Kiều.
- Dự cảm về cuộc
đời của chị em Thúy
Kiều.
Sử dụng hình ảnh
tượng trưng, ước lệ.
- Nghệ thuật đòn
bẩy.
- Lựa chọn và sử
dụng ngôn ngữ miêu
tả tài tình
Chị em Thúy
Kiều thể hiện tài
năng nghệ thuật
và cảm hứng
nhân văn ngợi ca
vẻ đẹp và tài
năng của con
người của tác giả
Nguyễn Du.
5
“Cảnh ngày
xuân
Tả cảnh ngày xuân
trong tiết Thanh
minh và cảnh du
xuân của chị em
Thuý Kiều
- Sử dụng ngôn ngữ
miêu tả giàu hình
ảnh, giàu nhịp điệu,
diễn tả tinh tế tâm
trạng nhân vật
- Miêu tả theo trình
tự thời gian cuộc du
xuân của chị em
Thúy Kiều
Cảnh ngày xuân
là đoạn trớch
miêu tả bức
tranh mùa xuân
tươi đẹp qua
ngôn ngữ và bút
pháp nghệ thuật
giàu chất tạo
hình của
Nguyễn Du
6
Kiều ở lầu
Ngưng Bích
Tả cảnh trước lầu
Ngưng Bích, qua đã
bộc lộ tâm
trạng của Thuý
- Miêu tả nội tâm
nhân vật : Diễn biến
tâm trạng được thể
hiện qua ngôn ngữ
Đoạn trớch thể
hiện tâm trạng cô
đơn, buồn tủi và
tấm lòng thuỷ
Kiều.
độc thoại và tả cảnh
Ngô tình đặc sắc.
- Lựa chọn các từ
ngữ, sử dụng các biện
pháp tu từ.
chung, hiếu thảo
của Thuý Kiều.
7
Lục Vân Tiên
cứu Kiều
Nguyệt Nga”
Trớch“Truyện
Lục Vân
Tiên”
(Nguyễn
Đình Chiểu)
Cảm nhận được vẻ
đẹp của hình tượng
nhân vật lý tưởng
theo quan niêm đạo
đức.
-Miêu tả n/v chủ
yếu thông qua cử
chỉ, hành động,
lời nói;
- Sử dụng ngôn ngữ
mộc mạc, bình dị,
gắn với lời nói thông
thường, mang màu
sắc Nam Bé rõ nét,
phự hợp với diễn
biến tình tiết truyện.
Đoạn trớch ca
ngợi phẩm chất
cao đẹp của hai
nhân vật Lục Vân
Tiên, Kiều
Nguyệt Nga và
khát vọng hành
đạo cứu đời của
tác giả.
* HĐ 3: LUYỆN TẬP
GV cho Hs thi đọc theo yêu cầu
Đọc thuộc lòng một số đoạn thơ
* HĐ4: VẬN DỤNG
? Qua các tác phẩm đã học em hãy khái quát vẻ đẹp của người Phụ nữ bằng 1
đoạn văn(5 dòng)
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Từ hai đoạn trích đã học, em hãy giới thiệu về nhân vật Thúy Kiều bằng
đột đoạn văn xuôn khoảng 20 đến 25 dòng.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
Chuẩn bị bài: Ôn tập "Truyện Trung đại" tiếp theo
- Học thuộc lòng hai đoạn trích? ND, NT và ý nghĩa của hai đoạn trích.
- Phân tích nghệ thuật tả người, tả cảnh và tả cảnh ngụ tình của tác giả.
Ngày dạy: 28/10/2020
Tiết 37 - Bài 9:
ÔN TẬP TRUYỆN TRUNG ĐẠI
HỌC Ở NHÀ: CHƯƠNG TRINH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các kiến thức về truyện trung đại đã học.
- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: Những
thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
2. Phẩm chất:
- GD ý thức học tập.
- Bồi dưỡng lòng nhân ái, sự đồng cảm với nỗi bất hạnh của con người.
- Giáo dục thái độ trân trọng đối với người phụ nữ.
- Khâm phục tài năng, phẩm chất của các vị anh hùng dân tộc Quang Trung,...
3. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng
của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề suất ý kiến trao đổi cũng các bạn trong
nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống
liên hệ thực tế về vấn đề bình đẳng giới.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt
động: đọc, viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc: (Đọc diễn cảm, học thuộc lòng hai đoạn trích)
+ Khái quát những nội dung kiến thức đã học.
+ Rèn kĩ năng cảm thụ thơ văn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu + Máy chiếu vật thể + Phiếu học tập.
2. Học sinh: Soạn bài theo HD của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, HĐ cá nhân, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, viết tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng một trong hai đoạn trích "Truyện Kiều" đã học? Nêu
những cảm nhận của em về ND và NT của hai đoạn trích đó?
3. Bài mới:
* HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
Thi giới thiệu những nét chính về tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du.
- 3 HS lên bảng thi trong vòng 5p, HS nào nói được nhiều và đúng nhất sẽ
nhận đc 1 phần quà của GV
* HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HS thảo luận nhóm 4 các nội dung sau:
? Qua các tác phẩm đã học em hãy khái
quát vẻ đẹp của người Phụ nữ ? Nhóm 1
? Nhưng số phận của họ được các tác giả
khắc họa như thế nào?Nhóm 2
? Bé mặt xã hội phong kiến hiện lên như
thế nào qua các văn bản đã học? Nhóm 3
? Nêu cảm nhận của em về nhân vật em
yêu quý nhất? Và sao?Nhóm 4
- HS trình bày cảm nhận, kết quả
Gv chiếu lên màn hình vật thể các nhóm
nhận xét, bổ sung.
2. Vẻ đẹp và số phận đầy bi chính của
người phụ nữ qua tác phẩm người con
gái Nam Xương và truyện kiều
* Vẻ đẹp của người phụ nữ:
- Vẻ đẹp về nhan sắc, tài năng Thúy
Vân, Thúy Kiều;
- Vẻ đẹp tâm hồn, phẩm chất: hiếu thảo,
thủy chung son sắt (Vũ Nương, Thúy
Kiều), khát vọng tự do, công lý chính
nghĩa (Thúy Kiều).
* Số phận bị chính: đau khổ, oan khuất
(số phận của Vũ Nương), bi chính điển
hình của người phụ nữ (nhân vật Thúy
Kiều hội đủ đau khổ của người phụ nữ
trong xã hội xưa mà hai bi chính lớn
nhất là bi chính tình yêu tan và và nhân
phẩm bị chà đạp).
3. Bé mặt xấu xa, thối nát của giai cấp
thống trị, của xã hội phong kiến.
- Hèn nhát, đầu hàng, bán nước, chạy
theo giặc một cách nhôc nhã (Hoàng Lê
nhất thống chí).
- Giả dối, bất nhân, và tiền mà táng tận
lương tâm (Truyện Kiều).
4. Hình tượng một số nhân vật:
* Hình tượng Nguyễn Huệ:
-Yêu nước nồng nàn; quyết tâm đánh
đuổi giặc ngoại xâm cứu nước, cứu dân;
- Tài trớ, dòng cảm: mưu cao mẹo giỏi,
hành binh thần tốc, chỉ huy quân sĩ trực
tiếp chiến đấu và chiến thắng, đại phá
quân Thanh mùa xuận năm Kỉ
Dậu(1789)
- Nhân cách cao đẹp vừa kiên quyết vừa
bao dung. Đã là người anh hùng thể hiên
sức mạnh của dân tộc, nhân vật lịch sử
kiệt xuất được khắc họa trung thực trong
một tác phẩm văn học trung đại.
* Hình tượng Lục Vân Tiên:
- Lý tưởng đạo đức cao đẹp, thể hiện
quan niệm lý tưởng và mơ ước của
NĐC.
- Quan niệm phụ đời giúp nước, giúp
dân, "kiến nghĩa bất vi - phi anh hùng",
lý tưởng của đạo Nho.
- Trâng trị kẻ ác cứu người hoạn nạn,
cứu dân lầm than;
- Không mong sự đền đáp, khiêm tốn,
giản dị.
* HĐ4: VẬN DỤNG
Viết đoạn văn 15 đến 20 dòng nêu suy nghĩ của em về người phụ
nữ trong xã hội ngày xưa và ngày nay?
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO
- Viết đoạn văn ngắn 5 – 7 dòng giới thiệu nhân vật Quang Trung.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng(Từ đơn, từ phức, ...)
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_3637_nam_hoc_2020_2021_truong_thc.pdf