Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 127 đến 136 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Đánh giá được ưu nhược điểm trong bài viết của mình.

- Sửa chữa những lỗi sai về mặt nội dung và hình thức: Bố cục, câu, từ ngữ,

diễn đạt, chính tả.

- Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh thông qua kết quả.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi để từ đó viết bài tốt hơn.

3. Thái độ

- Biết tự sửa chữa những sai sót trong bài làm.

- Tự bản thân viết lại bài cho hoàn chỉnh theo sự sửa chữa.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung

- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao

tiếp.

b. Năng lực đặc thù

- Rèn cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Chấm bài.

2. Học sinh: Xem lại lí thuyết văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn

trích). Xây dựng dàn ý chi tiết.

C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp

- Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật

Đặt câu hỏi, động não

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ

a. Kiểm tra bài cũ

? Dàn ý chung của bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)?

b. Kiểm tra bài mới: Không

pdf39 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 127 đến 136 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /05/2020 Tiết 127 - Phần Tập làm văn TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 VIẾT Ở NHÀ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đánh giá được ưu nhược điểm trong bài viết của mình. - Sửa chữa những lỗi sai về mặt nội dung và hình thức: Bố cục, câu, từ ngữ, diễn đạt, chính tả... - Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh thông qua kết quả. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi để từ đó viết bài tốt hơn. 3. Thái độ - Biết tự sửa chữa những sai sót trong bài làm. - Tự bản thân viết lại bài cho hoàn chỉnh theo sự sửa chữa. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp. b. Năng lực đặc thù - Rèn cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chấm bài. 2. Học sinh: Xem lại lí thuyết văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Xây dựng dàn ý chi tiết. C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, động não D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ a. Kiểm tra bài cũ ? Dàn ý chung của bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? b. Kiểm tra bài mới: Không 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Các em đã viết bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Để đánh giá kết quả bài viết ... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - HS nêu lại đề bài - GV chép đề lên bảng * Đề bài: Theo tiết 119 ? Đề bài thuộc thể loại nào? ? Cần sử dụng những phương pháp nào để lập luận? ? ND cần NL là gì? GV: Nhận xét chung GV: Nêu tên một số em viết tốt: 9: Tuân, Panh, Thên, Toa, Chiến,... GV: Nêu tên 1 số em Dí, Pạ, Chư,... I. Xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý 1. Yêu cầu của đề - Thể loại: Văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Phương pháp lập luận: Chứng minh, giải thích, phân tích... - Nội dung NL: nhân vật trong đoạn trích truyện ngắn. 2. Dàn ý: Theo tiết 119 II. Trả bài, chữa lỗi 1. Trả bài * Ưu điểm + Nội dung - Đa số các em hiểu bài, làm bài đảm bảo nội dung, nêu được những đặc điểm nổi bật của vấn đề cần bàn: tình yêu làng quê, yêu kháng chiến, cách mạng của người nông dân. - Trình bày những kiến thức khách quan cụ thể về nhân vật qua cử chỉ, hành động, tính cách. - Bài viết đã biết chọn những chi tiết tiêu biểu trong tác phẩm để làm làm nổi bật nhân vật. + Hình thức - Đúng thể loại, dạng bài. - Bước đầu có vận dụng các phương pháp lập luận: phân tích, chứng minh, so sánh trong bài NL, luận điểm đúng đắn, dẫn chứng xác thực, sinh động, làm nổi bật được vấn đề cần bàn. - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, ngắt câu đúng chỗ. - Các sự việc, chi tiết hướng vào chủ đề. * Nhược điểm - Nội dung GV đưa các lỗi sai lên bảng -> yêu cầu HS lên sửa -> GV kết luận lại. - Diễn đạt lặp lại -> lủng củng. Đọc bài khá Trả bài viết Thống kê kết quả Lớp 9: G: Khá: TB: Y: + Một số em chưa nêu được vấn đề cần bàn ở phần MB, dẫn chứng chưa phong phú, xác thực, còn lạc sang kể sự việc, chưa làm rõ được nhân vật. - Hình thức + Một số em diễn đạt còn lủng củng, dùng từ chưa chính xác, chưa hay. Chưa biết vận dụng một số phương pháp lập luận để làm sáng tỏ vấn đề cần bàn. + Bố cục: chưa hợp lý, gắn 1 phần của TB sang phần MB, phương pháp lập luận còn hạn chế. * Xây dựng đoạn văn: Phần TB tách đoạn chưa hợp lý. * Tính liên kết: Các phần các đoạn liên kết chưa chặt chẽ. * Hành văn: Có bài dùng từ chưa nhất quán, lủng củng, sai lỗi chấm câu, chính tả: viết tắt, viết hoa bừa bãi, chữ viết ẩu, khó đọc... 2. Chữa lỗi * Nội dung * Hình thức Hoạt động 3: Luyện tập - Về nhà viết lại bài viết theo sự chỉnh sửa của GV? Hoạt động 4: Vận dụng - Dựa vào dàn ý, viết lại bài văn. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Xem và sửa kĩ lại bài viết - Về nhà tiếp tục sửa lỗi. E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Chuản bị bài: Tổng kết phần văn bản nhật dụng. Yêu cầu: Đọc mục I, II SGK trang 94. Tìm hiểu thế nào là văn bản nhật dụng. Tên các văn bản nhật dụng từ lớp 6 đến lớp 9. Tìm hiểu nội dung, chủ đề của các văn bản đó. Ngày giảng: /05/2020 Tiết 128 - Phần Văn học TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG (MỤC I, II) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung. - Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học. 2. Kĩ năng - Tiếp cận một văn bản nhật dụng. Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ - Học văn bản nhật dụng tốt hơn, bài học rút ra được từ những bản nhật dụng đó vào cuộc sống. 4. Đinh hướng năng lực a. Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và sáng tạo, năng lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: thẩm mĩ, ngôn ngữ, cảm thụ... B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài theo HD của GV. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm. - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ a. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu những nét chính về nghệ thuật và ý nghĩa của bài” Mây và sóng” b. Kiểm tra bài mới Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Trong chương trình ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu một số văn bản nhật dụng. Để giúp các em nắm được một cách có hệ thống các vai trò đó trên cơ sở các mặt: Khái niệm, nội dung, hình thức và phương pháp học tập. Vậy tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu phần tổng kết văn bản nhật dụng. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Hãy kể tên 3 văn bản nhật dụng em đã học trong chương trình? - Ôn dịch thuốc lá. - Bài toán dân số. - Tuyên bố TG về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. ? Các văn bản trên đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào? - Các VB trên sử dụng các phương thức biểu đạt: TS, miêu tả (Cuộc chia tay...), TM, NL, miêu tả (Ôn dịch thuốc lá), hành chính NL (Tuyên bố....). ? Mặc dù sử dụng tất cả các phương thức biểu đạt song tại sao người ta không xếp chúng là 1 trong 6 kiểu văn bản đã học mà lại gọi chúng là văn bản nhật dụng? - Hs trả lời ? Theo em thế nào là văn bản nhật dụng? (K-G) GV: Như vậy phương thức biểu đạt không phải là văn cứ để xác đinh văn bản nhật dung mà người ta chỉ căn cứ vào nội dung đề tài và nội dung của văn bản để xác định kiểu văn bản này. ? Theo em thế nào là tính cập nhật? ? Trong văn bản nhật dụng tính cập nhật được thể hiện ở những điểm nào? VD: Văn bản tuyên bố TG về sự... nội dung văn bản đề cập đến 1 vấn đề cấp thiết I. Khái niệm văn bản nhật dụng * Khái niệm: VB nhật dụng không phải là khái niệm thể loại cũng không chỉ 1 kiểu văn bản. Nó chỉ đề cập tới chức năng đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản - Tính cập nhật là vấn đề mang tính toàn cầu đó là thực trạng trẻ em trên thế giới đang là nạn nhân của nhiều hiểu họa của đói nghèo, của dịch bệnh môi trường, của chính trị và nạn phân biệt chủng tộc... Văn bản cũng đề ra nhiều yêu cầu cấp thiết đối với các nước trong cộng đồng quốc tế hãy cam kết thực hiện những nhiệm vụ vì sự sống còn và phát triển của trẻ em vì tương lai của nhân loại. ? Từ đó em có nhận xét gì về tính cập nhật trong văn bản nhật dụng? (K-G) GV: Đặc điểm trên là một yêu cầu đòi hỏi của 1 văn bản nhật dụng và đặc điểm để phân loại với các kiểu văn bản khác. ? Vậy tại sao VB nhật dụng không chỉ được đề cập những bài học của môn giáo dục công dân hay môn địa lí mà lại đưa vào môn văn học? (K-G) - Vì những văn bản nhật dụng - những văn bản hay mang giá trị nghệ thuật cao có sức hấp dẫn đối với người đọc. GV: Vì vậy văn bản nhật dụng được coi là một tác phẩm văn học có giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất đối với văn bản nhật dụng song nó giúp người đọc thấm thía về tính chất nóng hổi bức thiết của vấn đề đặt ra và cái giúp cho việc bồi dưỡng rèn luyện môn ngữ văn. kịp thời đáp ứng những yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, cuộc sống thực tại. - Tính cập nhật trong văn bản nhật dụng được thể hiện ở đề tài và nội dung của văn bản. => Tính cập nhật là 1 tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng. II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học. - Vấn đề về di tích lịch sử. - Danh lam thắng cảnh. - Giáo dục - gia đình. - Môi trường. - Quyền trẻ em. - Các tệ nạn xã hội. - Bảo vệ hòa bình chống chiến tranh Tóm lại: Với việc trình bày các vấn đề mang tính cập nhật nên văn bản nhật dụng có vai trò quan trọng trong việc phản ánh những vấn đề cấp thiết của cuộc sống vậy nội dung của văn bản nhật dụng là gì. ? Văn bản nhật dụng đã đề cập đến những vấn đề gì? - Nhóm đôi 2’ ? Căn cứ vào các đề tài và nội dung các văn bản từ lớp 6 đến lớp 9 em hãy hệ thống các văn bản nhật dụng theo mẫu. - Nhóm bốn làm trên phiếu học tập thời gian 5’, GV hốt kiến thức trên bảng phụ. Bảng hệ thống nội dung các văn bản nhật dụng STT Đề tài Tên văn bản Lớp Chủ đề tư tưởng 1 Di tích lịch sử Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử 6 - Cầu Long biên là 1 chứng nhân lịch sử không chỉ của Hà Nội mà là của cả nước. 2 Danh lam thắng cảnh Động Phong Nha 6 - Động Phong Nha là kì quan thứ nhất của Việt Nam. Chúng ta tự hào vì đất nước có động Phong Nha và nhiều thắng cảnh khác. 3 Thiên nhiên và con người Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 6 - Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, phải chăm lo bảo vệ môi trường và tự nhiên như bảo vệ mạng sống của mình. 4 Giáo dục và vai trò của gia đình Cổng trường mở ra 7 - Tình cảm sâu nặng của người mẹ và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống con người. Đặc biệt là tổ ấm gia đình là vô cùng quí giá, không vì bất cứ lí do gì mà làm tổn hại đến tình cảm trong sáng ấy. 5 Văn hóa Ca Huế trên sông Hương 7 - Ca Huế 1 sản phẩm văn hóa đáng trân trọng cần được bảo tồn và phát triển. 6 Môi trường Thông tin trái đất năm 2000 8 - Tác hại to lớn của việc dùng bao ni lông và lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông đó là việc cần làm ngay để cải thiện môi trường. 7 Tệ nạn xã hội Ôn dịch thuốc lá 8 - Thuốc là có tác hại nghiêm trọng cho sức khỏe và xã hội. Muốn chống lại nó phải có quan tâm cao hơn và biện pháp triệt để. 8 Dân số kế hoạch hóa gia đình Bài toán dân số 8 - Sự gia tăng dân số là sự lo ngại của cả thế giới nhất là các nước chậm phát triển. 9 Quyền trẻ em Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em 9 - Bảo vệ chăm lo quyền lợi của trẻ em là 1 trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý nghĩa toàn cầu. Hãy cam kết thực hện những nhiệm vụ vì sự sống còn và phát triển của trẻ em vì tương lai nhân loại. 10 Bảo vệ hòa bình chống chiến tranh Đấu tranh cho một thế giới hòa bình 9 - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa loài người và sự sống trên trái đất. Đấu trong cho 1 thế giới hòa bình, ngăn chặn xóa bỏ nguy cơ chiến tranh là nhiệm vụ cấp thiết và cấp bách của loài người. 11 Hội nhập thế giới giữ gìn bản sắc dân tộc Phong cách Hồ Chí Minh 9 - Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tính văn hóa nhân loại. Giữa thanh cao và giản dị. GV cho học sinh trình bày nhận xét đánh giá. ? Ngoài những văn bản in trong SGK em có thể kể thêm 1 số căn bản trong chương trình học thêm và đọc thêm. - Văn bản: trường học ( Et- môn-đê-đơ. E-mi-xi. NV 7 ) - Thống kê động cơ hút thuốc là giới thanh niên Hà Nội. ? Những VB đó đã đề cập đến những vấn đề gì? ? Tính cập nhật được thể hiện như thế nào trong VB trên em hãy phân tích? - Trước những vấn đề được đề cập trong văn bản đều gắn liền với cuộc sống bức thiết hàng ngày như rác - Vai trò của người phụ nữ và gia đình. - Vấn đề về tệ nạn xã hội. thải sinh hoạt, các tệ nạn xã hội, chiến tranh, vấn đề xâm hại trẻ em... - Thứ 2 những vấn đề trên đều là những vấn đề cơ bản của cộng đồng đó là những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội. ? Nhờ đâu mà em biết được những vấn đề trên là những vấn đề cấp thiết và cơ bản của cộng đồng? - Vì những vấn đề trên được báo đài thường xuyên đề cập đến là nội dung chủ yếu của nhiều nghị quyết, chỉ thị của đảng và nhà nước, của nhiều thông báo công bố của các tổ chức quốc tế. Và đặc biệt là qua việc học tập các văn bản nhật dụng. ? Từ đó hãy khái quát và cho biết nội dung của các văn bản nhật dụng? ? Trong quá trình học tập em thấy những nội dung trên có tác dụng như thế nào đối với em? GV: Với những nội dung phản ánh đa dạng phong phú. Văn bản nhật dụng đã đề cập đến những vấn đề cấp thiết trong cuộc sống nên văn bản nhật dụng đã kế thừa những văn bản có tác dụng lớn cho việc tuyên truyền rộng rãi tới người đọc. - Văn bản nhật dụng đề cập đến những vấn đề bức thiết hàng ngày đó là những vấn đề lâu dài của sự phát triển xã hội. - Nó tạo điều kiện thuận lợi để bản thân hòa nhập với xã hội. Xác định hành động đúng cho bản thân trước những vấn đề đặt ra. Hoạt động 3: Luyện tập - Khái quát lại nội dung các văn bản nhật dụng đã học. Hoạt động 4: Vận dụng ? Phân tích một văn bản nhật dụng mà em thích? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm đọc các văn bản nhật dụng trên sách báo. E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Học bài, nắm nội dung của các văn bản nhật dụng. - Chuẩn bị: phần III, IV giờ sau học tiếp bài. ( Nắm được phương thức biểu đạt của các văn bản nhật dụng đã học và phương pháp học văn bản nhật dụng) Ngày giảng: /05/2020 Tiết 136- Phần Văn học TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG (MỤC III, IV) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm được phương thức biểu đạt của các văn bản nhật dụng đã học. - Nắm được phương pháp học các văn bản nhật dụng. 2. Kĩ năng - Tiếp cận với văn bản nhật dụng. Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ - Học văn bản nhật dụng tốt hơn, bài học rút ra được từ những bản nhật dụng đó vào cuộc sống. 4. Đinh hướng năng lực a. Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và sáng tạo, năng lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: thẩm mĩ, ngôn ngữ, cảm thụ... B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài theo HD của GV. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm. - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ a. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu những vấn đề chủ yếu mà văn bản nhật dụng thường đề cập đến? b. Kiểm tra bài mới Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Tiếp tục học bài lập bảng thống kê kiểu loại văn bản và phương thức biểu đạt của từng văn bản nhật dụng đã học theo thứ tự từ lớp 6 -> 9 và phương pháp học văn bản nhật dụng. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Lập bảng thống kê kiểu loại văn bản và phương thức biểu đạt của từng văn bản đã học theo thứ tự từ lớp 6 -> 9 - GV phát phiếu học tập, học sinh làm nhóm đôi 3’ - Các nhóm báo cáo, GV chốt trên bảng phụ. III. Hình thức văn bản nhật dụng Stt Tên văn bản Thể loại văn bản (phương thức biểu đạt) 1 Cầu Long Biên chứng... - Bút kí (tự sự, miêu tả, biểu cảm) 2 Động Phong Nha - Thuyết minh (TM và miêu tả) 3 Bức thư... da đỏ - Thư từ (nghị luận,biểu cảm) 4 Cổng trường mở ra - Tự sự, miêu tả, nghị luận, TM, biểu cảm 5 Mẹ tôi - Truyện ngắn (tự sự, m.tả, n.luận, biểu cảm) 6 Cuộc chia tay của những... - Truyện ngắn (tự sự, miêu tả) 7 Ca Huế trên sông Hương - TM (TM, miêu tả) 8 Thông tin về ngày... 2000 - Hành chính-thông báo (nhiều yếu tố NL) 9 Ôn dịch thuốc lá - TM (TM, n.luận, biểu cảm) 10 Bài toán dân số - TM (TM, nghị luận) 11 Tuyên bố TG....em - Hành chính (nhiều yếu tố nghị luận) 12 Đấu tranh... hòa bình - Xã luận (nghị luận, biểu cảm) 13 Phong cách HCM - TM (TM, nghị luận) ? Từ bảng thống kê trên ta có thể rút ra kết luận gì về hình thức biểu đạt của VB nhật dụng? ? Bằng những dẫn liệu cụ thể hãy chứng minh sự kết hợp các thể loại 1 cách cụ thể trong các VB nhật dụng đã học? KG ? Em đã chuẩn bị bài và học các bài VB nhật dụng ntn ở các lớp từ 6 -> 9 ntn? - Thảo luận nhóm bốn, kĩ thuật khăn trải bàn thời gian 5’ ? Qua tiết học này, cần lưu ý điều gì về nội dung, hình thức của VB nhật dụng? - HS đọc ghi nhớ. IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng 1. Đọc kĩ các chú thích. 2. Liên hệ với cuộc sống bản thân, với thực tế cộng đồng. 3. Có ý kiến quan niệm riêng, có thể đề xuất, kiến nghị và giải pháp. 4. Vận dụng với kiến thức của các môn học và ngược lại. 5. Căn cứ vào đặc điểm về hình thức thể loại và phương thức biểu đạt của VB để phân tích tác phẩm. 6. Kết hợp xem tranh ảnh, đọc sách báo, nghe đài. * Ghi nhớ (sgk - 96) Hoạt động 3: Luyện tập - Cần lưu ý điều gì về nội dung, hình thức của VB nhật dụng? Hoạt động 4: Vận dụng - Về nhà tìm đọc các văn bản nhật dụng theo các phương pháp đã học. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm đọc các văn bản nhật dụng trên sách báo. E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng việt ( Mục I) Yêu cầu: Soạn mục I phần ôn tập Tiếng việt, Ôn tập các kiến thức về khởi ngữ và các thành phần biệt lập. Bài 2 thay truyện “ Bến quê” bằng truyện “Chiếc lược ngà” Ngày giảng: /05/2020 Tiết 130- Phần Tiếng việt ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (MỤC I) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức lí thuyết về khởi ngữ, các thành phần biệt lập. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần tiếng Việt. - Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập VB. 3. Thái độ - HS có ý thức sử dụng đúng và có hiệu quả khởi ngữ, các thành phần biệt lập. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá. b. Năng lực đặc thù - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Soạn mục I, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Soạn bài theo HD của GV. C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá. 2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ học. b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra bài soạn của HS. 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động GV giới thiệu vào bài mới. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Thế nào là khởi ngữ? Cho ví dụ minh họa? - Cá nhân 2’ ? Tại sao lại gọi là thành phần biệt lập? (K- G) ? Thành phần biệt lập khác khởi ngữ như thế nào? (K-G) ? Kể tên và nêu khái niệm về các thành phần biệt lập? Ví dụ? (Tb-Y) ? Phân biệt các thành I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập 1. Lí thuyết a. Khởi ngữ: là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. + Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với. Ví dụ: Đối với cháu, thật là đột ngột. - Đối với cháu: khởi ngữ. b. Các thành phần biệt lập - Thành phần biệt lập: là thành phần không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu. Đây là thành được dùng để diễn đạt thái độ của người nói, cách đánh giá của người nói đối với việc được nói đến trong câu hoặc đối với phần biệt lập? Ví dụ? (K-G) - Các thành phần biệt lập: Cảm thán, tình thái, gọi-đáp, phụ chú. Ví dụ: + Núi cao chi lắm núi ơi! Núi che mặt trời chẳng thấy người thương + Bạn Huyền - lớp trưởng 9A1- học giỏi, hát hay, múa dẻo. - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1. ? Mỗi từ in đậm trong đoạn trích là thành phần gì của câu? - Cá nhân 3’ sau đó trao đổi nhóm đôi 2’ ? Lập bảng tổng kết theo mẫu? ? Viết đoạn văn giới thiệu truyện ngắn Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng trong đoạn văn có sử dụng khởi người nghe + Thành phần tình thái: là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. (Thái độ của người nói đối với sự việc nói đến trong câu và thái độ của người nói với người nghe) Ví dụ: Hình như, hôm nay trời dông. Hình như: Thái độ của người nói đối với sự việc nói trong câu chưa chắc chắn. + Thành phần cảm thán: là thành phần được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận...) Ví dụ: ồ, sao mà độ ấy vui thế. + Thành phần gọi- đáp: được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. + Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. 2. Luyện tập 1. Bài tập 1 a. Khởi ngữ: Xây cái lăng ấy b. Tình thái: Dường như c. Phụ chú: Những người con gái...nhìn ta như vậy. d. Cảm thán: Vất vả quá ! - Gọi - đáp: Thưa ông Khởi ngữ Các thành phần biệt lập Tình thái Cảm thán Gọi đáp Phụ chú Xây cái lăng ấy Dường như Vất vả quá Thưa ông Những người con gái... nhìn ta như vậy. ngữ và thành phần tình thái? - GV trình bày đoạn văn để HS tham khảo với HS (K-G), không thực hiện với HS (Tb-Y) 2. Bài tập 2 Hoạt động 3: Luyện tập - Mỗi HS lấy 1 ví dụ về các thành phần biệt lập. Hoạt động 4: Vận dụng - Hoàn thiện bài tập 2 phần luyện tập. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm đọc các đoạn văn có chứa các thành phần biệt lập. E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Ôn lại kiến thức mục I. - Soạn tiếp bài mục II, III, giải các bài tập. Ngày giảng: /05/2020 Tiết 131- Phần Tiếng việt ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (MỤC II, III) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần tiếng Việt. - Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập VB. 3. Thái độ - HS có ý thức sử dụng đúng và có hiệu quả liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá. b. Năng lực đặc thù - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Soạn bài theo HD của GV. C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá. 2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ a. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là khởi ngữ? Tác dụng của khởi ngữ? ? Phân biệt các thành phần biệt lập: Cảm thán, tình thái, gọi-đáp, phụ chú. b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra bài soạn của HS. 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động GV giới thiệu vào bài mới. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Hãy cho biết mỗi từ in đậm trong các đoạn trích dưới đây thể hiện phép liên kết nào? - Hs làm cá nhân ? Dựa vào kết quả ở bài tập 1 em hãy điền vào bảng phụ? ? Liên kết câu và liên kết đoạn văn đảm bảo những yêu cầu gì về nội dung và hình thức? Có những phép liên kết nào? ? Phân biệt nghĩa tường minh với hàm ý? ? Người ăn mày muốn nói điều gì với người nhà giàu qua câu nói in đậm cuối truyện? -HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 2 ? Tìm hàm ý của các câu in đậm trong các đoạn trích? Cho biết mỗi hàm ý được tạo ra bằng cách cố ý vi phậm II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn 1. Bài tập 1 a. Nhưng, nhưng rồi, và -> phép nối b. Cô bé -> phép lặp từ vựng Cô bé - nó -> phép thế đại từ. c. Bây giờ - thế -> phép thế đại từ 2. Bài tập 2 Phép liên kết Lặp từ Thế Nối - Từ ngữ tương ứng Cô bé (b) Nó (b) Thế (c) - Nhưng, nhưng rồi, và (a) 3. Lí thuyết: (SGK- trang 43) III. Nghĩa tường minh và hàm ý 1. Lí thuyết a. Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_127_den_136_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf