I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của phần văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
2. Kĩ năng:
- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
- Bước đầu biết tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
- Tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập nghiêm túc và có ý thức vận dụng văn bản nhật dụng
vào trong giao tiếp.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, tổng
hợp, tư duy
b. Năng lực đặc thù
- Hệ thống hoá kiến thức và tiếp cận một văn bản nhật dụng.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Dự kiến tích hợp( Liên hệ)
+ Văn - Văn: Các văn bản nhật dụng lớp 6,7,8,9
+ Văn - c/s: Những vấn đề diễn ra hàng ngày
2. HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp :
Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm,pp luyện tập thực hành .
2. Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 126 đến 128 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 1/6/2020
Tiết 126:
TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của phần văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
2. Kĩ năng:
- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
- Bước đầu biết tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
- Tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập nghiêm túc và có ý thức vận dụng văn bản nhật dụng
vào trong giao tiếp.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, tổng
hợp, tư duy
b. Năng lực đặc thù
- Hệ thống hoá kiến thức và tiếp cận một văn bản nhật dụng.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Dự kiến tích hợp( Liên hệ)
+ Văn - Văn: Các văn bản nhật dụng lớp 6,7,8,9
+ Văn - c/s: Những vấn đề diễn ra hàng ngày
2. HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp :
Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm,pp luyện tập thực hành .
2. Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Trong chương trình ngữ văn 9 cũng như trong chương trình bậc THCS.
Văn bản nhật dụng chiếm 1 vị trí quan trọng. Để củng cố kiến thức về văn
bản nhật dụng chúng ta học bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS ND kiến thức trọng tâm
-Cho HS đọc k/n văn bản nhật
dụng
H: Nêu những đặc điểm của k/n
văn bản nhật dụng ?
H: Cho biết các văn bản nhật dụng
đã được học thuộc những đề tài
nào.?
H: Nhận xét về các đề tài này ?
H: Văn bản nhật dụng trong chư-
ơng trình có chức năng gì. ?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
cặp đôi
H: Trong khái niệm văn bản nhật
dụng có đề cập tới tính cập nhật,
em hiểu tính cập nhật ở đây như
thế nào ?
H: Vậy việc học VB nhật dụng có
ý nghĩa gì. ?
-HS thảo luận-> trình bày, NX
H: Hãy cho biết việc học các văn
bản nhật dụng có nên tách khỏi các
tác phẩm văn học khác trong môn
Ngữ văn hay không. Vì sao?
Cho HS thảo luận, phát biểu, giáo
viên chốt lại
I. Khái niệm văn bản nhật dụng
1. Khái niệm
- Không phải là khái niệm thể loại.
- Không chỉ kiểu văn bản
- Chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và
tính cập nhật của ND văn bản.
2. Đề tài:
- Đề tài: thiên nhiên, môi trường, văn
hoá, giáo dục, chính trị, xã hội .....
-> Phong phú, đa dạng.
3. Chức năng:
- Đề cập, bàn luận, thuyết minh ,
tường thuật, miêu tả, đánh giá...
những vấn đề, những hiện tượng....
gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống
trước mắt của con người và cộng
đồng.
4. Tính cập nhật:
- Là kịp thời đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi
của cuộc sống bức thiết, hằng ngày.
( cái thường nhật phải gắn với những
vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch
sử, xã hội.)
=> Học VB nhật dụng sẽ tạo điều kiện
tích cực để hoà nhập với xã hội, thâm
nhập thực tế cuộc sống.
+ Mở rộng hiểu biết, có ý thức quan
tâm đến đời sống xã hội.
* Lưu ý:
Những văn bản nhật dụng trong chư-
ơng trình là một bộ phận của môn
Ngữ văn, VB được chọn lọc phải có
giá trị văn chương; đáp ứng được yêu
cầu bồi dưỡng kiến thức và rèn luyện
kỹ năng của môn Ngữ văn.
II. Nội dung các văn bản nhật dụng
đã học.
-GV chia nhóm, hướng dẫn thảo
luận hoàn thành bảng thống kê các
VB nhật dụng đã học trong từng
khối lớp. Nhắc lại các văn bản liên
quan đến môi trường.
-GV gọi đại diện trình bày, nhận
xét
GV chuẩn xác trên bảng phụ.
Lớp Tên văn bản
ND
Nội dung Chủ đề , đề tài PT biểu đạt
6
1. Cầu Long
Biên chứng
nhân lịch sử .
2. Động Phong
Nha .
3. Bức thư của
thủ lĩnh da đỏ .
- Nơi chứng kiến
những sự kiện lịch sử
hào hùng, bi tráng
của Hà Nội.
- Là kì quan thế giới,
thu hút khách du lịch,
tự hào và bảo vệ danh
thắng này.
- Con người phải
sống hoà hợp với
thiên nhiên, lo bảo vệ
môi trường.
- Giới thiệu và bảo
vệ di tích lịch sử,
danh lam thắng
cảnh.
- Giới thiệu danh
lam thắng cảnh.
- Quan hệ giữa
thiên nhiên và con
người.
- TS + MT
+ biểu cảm
- TM + MT
- NL + BC
7
4. Cổng trường
mở ra .
5. Mẹ tôi .
6. Cuộc chia tay
của những con
búp bê .
7. Ca Huế trên
sông Hương.
- Tình cảm thiêng
liêng của cha mẹ với
con cái. Vai trò của
nhà trường đối với
mỗi con người .
- Tình yêu thương ,
kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng
của con cái.
- Tình cảm thân thiết
của hai anh em và nỗi
đau chua xót khi ở
trong hoàn cảnh gia
đình bất hạnh.
- Vẻ đẹp của sông
Hương VH và những
con người tài hoa xứ
- Giáo dục, nhà
trường, gia đình,
trẻ em.
- Giáo dục, nhà
trường, gia đình,
trẻ em.
- Giáo dục, nhà
trường, gia đình,
trẻ em .
- Văn học dân
gian
- TS + MT +
TM + NL +
BC .
TS + MT +
NL + BC.
- TS + NL +
BC.
TM + NL +
TS + BC.
Huế.
8
8. Thông tin về
ngày trái đất
năm 2000.
9. Ôn dịch và
thuốc lá.
10. Bài toán
dân số.
- Tác hại của việc sử
dụng bao bì ni lông
với môi trường.
- Tác hại của thuốc lá
đến kinh tế và sức
khoẻ.
- Mối quan hệ giữa
dân số và sự phát
triển xã hội.
- Môi trường
Chống tệ nạn ma
tuý, thuốc lá
- Dân số và tương
lai nhân loại.
NL + TM
- TM + NL +
BC.
- TM+ NL
9
11. Tuyên bố
thế giới về sự
sống còn ,
quyền được bảo
vệ và phát triển
của trẻ em .
12. Đấu tranh
cho một thế giới
hoà bình.
13. Phong cách
Hồ Chí Minh.
- Trách nhiệm chăm
sóc , bảo vệ và phát
triển của trẻ em của
cộng đồng quốc tế.
- Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân và trách
nhiệm ngăn chặn
chiến tranh vì hoà
bình thế giới.
- Vẻ đẹp của phong
cách HCM, tự hào,
kính yêu về Bác.
- Quyền sống con
người.
- Chống chiến
tranh, bảo vệ hoà
bình thế giới .
- Hội nhập với thế
giới và giữ gìn bản
sắc văn hoá dân
tộc.
- NL + TM +
BC.
- NL + BC.
- NL + BC.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Thế nào là văn bản nhật dụng?
- Đặc điểm của văn bản nhật dụng
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
-Viết đoạn văn cảm nhận về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh?
HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Sưu tầm một VB nhật dụng từ các phương tiện thông tin đại chúng mà em
cập nhật được
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Soạn tiếp tiết 2 của bài tổng kết VB nhật dụngTiết127
+ Hình thức VB nhật dụng
+ Phương pháp học VB nhật dụng.
Ngày dạy: 3/6/2020
Tiết 127:
TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của phần văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
2. Kĩ năng:
- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
- Bước đầu biết tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
- Tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập nghiêm túc và có ý thức vận dụng văn bản nhật dụng
vào trong giao tiếp.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, tổng
hợp, tư duy
b. Năng lực đặc thù
- Hệ thống hoá kiến thức và tiếp cận một văn bản nhật dụng.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Nghiên cứu SGK- SGV – tài liệu chuẩn KTKN.
2. HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp :
- Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: ( Trong giờ học)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Giải ô chữ.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
HĐ của GV- HS ND kiến thức trọng tâm
H: Văn bản nhật dụng có những nội
dung nào? Có những phương thức biểu
III. Hình thức văn bản nhật dụng:
- Văn bản nhật dụng không chỉ dùng
một phương thức biểu đạt mà kết hợp
đạt nào?
GV nhấn mạnh.
- Qua bảng ôn tập chúng ta đã xác định
được các phương thức biểu đạt trong
từng tác phẩm.
- Các văn bản nhật dụng có kết hợp
nhiều phương thức biểu đạt có tâc dụng
nhất định cho văn bản.
H: Một số văn bản nhật dụng còn có
kết hợp với các phương thức khác, các
phương thức ấy có tác dụng gì cho văn
bản?
- Cho hs đọc Sgk
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 4
nhóm
H: Từ các kiến thức về văn bản nhật
dụng trên đây, em hãy trình bày
phương pháp học văn bản nhật dụng
sao cho có kết qủa tốt nhất?
- HS thảo luận -> trình bày, NX
nhiều phương thức với nhau.
- Sự kết hợp đó nhằm tăng sức thuyết
phục .
* Các văn bản nhật dụng:
Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
Tuyên bố thế giới về sự sống
còn....trẻ em.=> Mang tính chất hành
chính, sử dụng nhiều yếu tố nghị
luận.
* Yếu tố biểu cảm: Chỉ thể hiện ở
những văn bản có các câu như “ Nghĩ
đến mà kinh” , sử dụng các dấu tu từ
ở đề mục của văn bản.
=> Làm cho văn bản , các câu trong
văn bản có tác dụng kinh tởm hơn,
ghê sợ hơn khi nghĩ đến tác hại của
thuốc lá.
+ Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.
( phương thức biểu đạt: biểu cảm)
+ Ôn dịch thuốc lá.
( Phương thức thuyết minh).
IV. Phương pháp học văn bản nhật
dụng:
1. Đọc thật kỹ các chú thích về sự
kiện, hiện tượng hay vấn đề.
2. Phải tạo thói quen liên hệ với thực
tế đời sống, bản thân.
3. Có ý kiến, quan điểm riêng với
những vấn đề được nêu ra và có đủ
bản lĩnh, kiến thức, cách thức bảo vệ
những quan điểm ý kiến ấy. Có thể đề
xuất giải pháp.
4.Vận dụng các kiến thức của các
HS đọc ghi nhớ.
GV chốt kiến thức
môn học khác để đọc- hiểu văn bản
nhật dụng và ngược lại.
5. Căn cứ vào những đặc điểm hình
thức của văn bản và phương thức biểu
đạt trong lúc phân tích nội dung
6. Kết hợp xem tranh, ảnh, theo dõi
các phương tiện thông tin đại chúng
một cách thường xuyên....
* Ghi nhớ (SGK 96)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- X¸c ®Þnh thÓ lo¹i vµ phương thức biểu đạt của các văn bản nhật dụng đã
học .
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Tìm một văn bản nhật dụng và phân tích sự kết hợp của các phương thức
biểu đạt trong văn bản đó ?
HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Ôn kỹ kiến thức về các văn bản nhật dụng đã học và tìm hiểu thêm về các
văn bản nhật dụng ngoài chương trình.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị phần 'Ôn tập tiếng Việt
Ôn lại phần lí thuyết đã học và làm bài tập/sgk
Ngày dạy: 4/6/2020
Tiết 128:
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần tiếng
Việt.
- Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập
VB.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức sử dụng đúng và có hiệu quả thành phần biệt lập.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng
lực tư duy.
b. Năng lực đặc thù
- Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, tạo lập văn bản.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp :
- Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, phương pháp giải quyết tình huống có
vấn đề, pp luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật :
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Trong học kì II vừa qua chúng ta đã tìm hiểu một số đơn vị kiến thức
như: khởi ngữ và các thành phần biệt lập. Để giúp các em có cái nhìn hệ
thống về những đơn vị kiến thức này chúng ta cùng ôn tập.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt
HS thảo luận theo bàn -> HS trình
bày
-> NX
- Thế nào là khởi ngữ? Cho vd
- Thế nào là thành phần biệt lập? Kể
tên các thành phần biệt lập đã học?
Vd ?
lập
1. Lí thuyết
Khởi ngữ
Các thành phần biệt lập(Không tham gia diễn đạt nghĩa
việc của câu)
Tình thái Cảm thán Gọi-Đáp Phụ chú
Ví
dụ
a. Đối với
tôi thì
Có lẽ , chắc
chắn
Chao ôi, thưa ông
Bạn Lan
(lớp trưởng)
học rất giỏi
Khái
niệm
Là TP câu
đứng
trước CN
để nêu đề
tài được
nói đến
trong câu:
Về, đối
với...
Là TPBL dùng
để thể hiện cách
nhìn của người
nói đối với sự
việc được nói
đến trong câu
LàTPBLdù
ng để bộc lộ
tâm lý của
người nói
vui, buồn...)
LàTPBLdùn
g để tạo lập
hoặc duy trì
quan hệ
giao tiếp.
Là TPBL
dùng
để bổ sung,
làm rõ một
số chi tiết
cho nội
dung chính
của câu.
H: Mỗi từ in đậm trong đoạn
trích là thành phần gì của câu?
Lập bảng tổng kết theo mẫu?
HS thảo luận nhóm bàn ( 3p)
Đại diện trả lời, nhận nxets
GV chốt bảng chuẩn
* Luyện tập
1. Bài tập 1.
a. Khởi ngữ: Xây cái lăng ấy
b. Tình thái: Dường như
c. Phụ chú: Những người con gái...nhìn ta
như vậy.
d. Cảm thán: Vất vả quá !
- Gọi - đáp: Thưa ông
Khởi
ngữ
Các thành phần biệt lập
Tình
thái
Cảm
thán
Gọi
đáp
Phụ chú
- Xây Dường - Vất Thưa - Những
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Đã thực hiện phần luyện tập .
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- ViÕt ®o¹n cã sö dông thµnh phÇn biệt lập.
HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- S-u tÇm thÕm c¸c bµi tËp vµ «n tËp theo 3 néi dung: Khëi ng÷, C¸c thµnh
phÇn biÖt lËp
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà Ôn lại kiến thức tiếng Việt về thành phần khởi ngữ, các thành phần
biệt lập.
- Chuẩn bị bài tiếp ở tiết 2. Đọc và tìm hiểu nội dung phần II, III.
H: Viết đoạn văn giới thiệu
truyện ngắn Làng của nhà văn
Kim Lân trong đoạn văn có sử
dụng các thành phần biệt lập?
HS hoạt động cá nhân viết ( 5p)
HS trình bày, nhận xét
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
cái
lăng
ấy
như vả
quá
ông người
con gái..
.nhìn ta
như
vậy.
2. Bài tập 2.
* Viết đoạn văn có có sử dụng thành phần
biệt lập
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_126_den_128_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf