Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85 đến 88 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Nắm được kiến thức về đoạn văn, bài văn.

- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.

2. Kĩ năng:

- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.

- Diễn đạt tương đối rõ ràng, chính xác.

- Biết cách viết một đoạn văn thuyết minh ngắn.

3. Thái độ: Có ý thức đúng đắn khi viết bài tập làm văn thuyết minh.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng

lực hợp tác; năng lực giao tiếp.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: 1 số đoạn văn tham khảo.

2. Học sinh: Đọc kĩ các đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu trong sgk, dự kiến

làm bài tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ.

? Thế nào là đoạn văn? Vai trò của đoạn văn trong bài văn? Cấu tạo của đoạn

văn?

HS: Là một bộ phận của bài văn. Nhiều đoạn văn kết hợp với nhau tạo thành

bài văn. Đoạn văn thường có 2 câu trở lên được xắp xếp theo một trình tự nhất định.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

Một bài văn thuyết minh cũng cần phải có những đoạn văn thuyết minh. Vậy

xây dựng đoạn văn thuyết minh trên cơ sở nào? Giống hay khác với việc xây dựng

một đoạn văn thông thường?

pdf21 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 99 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85 đến 88 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/5/2020 Này giảng:11/5/2020 Tiết 85 Tập làm văn: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm được kiến thức về đoạn văn, bài văn. - Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. - Diễn đạt tương đối rõ ràng, chính xác. - Biết cách viết một đoạn văn thuyết minh ngắn. 3. Thái độ: Có ý thức đúng đắn khi viết bài tập làm văn thuyết minh. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.... b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 1 số đoạn văn tham khảo. 2. Học sinh: Đọc kĩ các đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu trong sgk, dự kiến làm bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là đoạn văn? Vai trò của đoạn văn trong bài văn? Cấu tạo của đoạn văn? HS: Là một bộ phận của bài văn. Nhiều đoạn văn kết hợp với nhau tạo thành bài văn. Đoạn văn thường có 2 câu trở lên được xắp xếp theo một trình tự nhất định. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Một bài văn thuyết minh cũng cần phải có những đoạn văn thuyết minh. Vậy xây dựng đoạn văn thuyết minh trên cơ sở nào? Giống hay khác với việc xây dựng một đoạn văn thông thường? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm HĐ nhóm 5 p (nhóm 1,3 phần a; I. ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh a. Đoạn văn a: nhóm 2,4 phần b) Hs đọc đoạn văn a trong sgk H: Đoạn văn trên gồm mấy câu? H: Từ nào được nhắc lại trong các câu đó? Dụng ý của việc nhắc đi nhắc lại đó là gì? H: Câu nào thể hiện rõ chủ đề của đoạn văn? H: Nêu nội dung của từng câu trong đoạn văn? H: Em có nhận xét gì về vai trò của các câu 2, 3, 4, 5? Hs: Bổ sung thông tin làm rõ ý cho câu chủ đề. H: Vậy đoạn văn trên thuộc loại nào?Thuyết minh về vấn đề gì? Hs đọc đoạn văn b. H: Đoạn văn gồm mấy câu? H: Đoạn văn có câu chủ đề không? Từ ngữ chủ đề là gì? Các câu trong đoạn có vai trò gì? H: Như vậy đoạn văn thuyết minh theo cách nào,về đối tượng nào? HĐ nhóm đôi Hs đọc kĩ đoạn a H: Đoạn văn a thuyết minh về cái gì? Hs: Thuyết minh về một thứ đồ dùng quen thuộc: cái bút bi. H: Khi thuyết minh về bút bi, ta cần thuyết minh những ý gì? Nên trình bày các ý đó như thế nào? Hs: Lịch sử ra đời, ưu thế của bút bi sơ với bút khác, cấu tạo của bút, các - Gồm 5 câu. - Từ “nước” -> là từ quan trọng nhất để thể hiện chủ đề của đoạn văn. - Câu chủ đề: câu 1 - Nội dung của từng câu: + Câu 1: Khái quát vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới. + Câu 2: Cho biết tỉ lệ nước ngọt ít ỏi so với tổng lượng nước trên trái đất. + Câu 3: Cho biết lượng nước ấy đã bị ô nhiễm. + Câu 4: Nêu lên sự thiếu nước ở các nước thứ 3 + Câu 5: Dự báo tình hình thiếu nước. -> Câu 2, 3, 4, 5 bổ sung thông tin làm rõ ý cho câu chủ đề. => Là đoạn văn thuyết minh một sự việc, hiện tượng tự nhiên - xã hội. b. Đoạn văn b: gồm 3 câu. - Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng. - Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các hoạt động đã làm. -> Đoạn văn song hành, giới thiệu về một danh nhân, một con người nổi tiếng. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn a. Đoạn văn a: loại bút, cách sử dụng, giữ gìn, bảo quản. H: Đoạn văn a thuyết minh về nội dung gì? Hs: thuyết minh cấu tạo của bút bi H: Nhược điểm của đoạn này là gì? H: Nếu giới thiệu cấu tạo của cây bút bi thì nên giới thiệu như thế nào? Hs: giới thiệu về cấu tạo -> phải chia thành từng bộ phận. H: Theo em đoạn văn trên nên chữa lại như thế nào? H: Mỗi đoạn nên viết lại như thế nào? Gv yêu cầu Hs làm bố cục ra giấy. Gọi vài học sinh trình bày. Hs khác nhận xét giáo viên điều chỉnh. HĐ cá nhân Hs đọc đoạn văn b. H: Đoạn b có nhược điểm gì? Hs: Lộn xộn. H: Theo em nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp gì? Phân loại, phân tích. H: Vậy em nên chia ra làm mấy đoạn? H: Mỗi đoạn nên viết lại như thế nào? Gv yêu cầu Hs làm ra giấy, Gv kiểm tra và điều chỉnh. H: Tóm lại khi làm bài văn thuyết minh ta cần chú ý điều gì? - Hs trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét, kết luận. - Yêu cầu khi làm bài văn thuyết - Nhược điểm: trình bày lộn xộn - Chữa lại: tách thành hai đoạn. Đoạn 1: Thuyết minh phần ruột bút bi, gồm ngòi bút bi và ống mực. Ống mực làm bằng nhựa dài khoảng 10 - 12 cm trong chứa loại mực đặc biệt. Dưới ống mực gắn ngòi bút được làm bằng kim loại không gỉ. Phần dưới, đầu ngòi nhỏ hơn và có một lỗ tròn, bên trong có một hòn bi nhỏ, khi viết hòn bi lăn làm mực trong ống nhựa chảy ra, ghi thành chữ. Đoạn 2: Phần vỏ: gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút và làm cán bút viết. phía trên có nắp đậy. Loại bút không nắp đậy thì có thanh cài, nút bấm và lò so bên trong. Khi viết thì chỉ cần tháo nắp bút hoặc ấn đầu cán bút cho ngòi bút trồi ra, khi thôi viết thì ấn nút bấm cho ngòi bút thụt vào. b. Đoạn văn b: - Nhược điểm: trình bày lộn xộn. - Chữa lại: Tách 3 đoạn + Phần đèn: có bóng đèn, đui đèn, dây điện, công tắc. + Phần chao đèn + Phần đế đèn. minh cần: - Xác định các ý lớn, mỗi ý viết thành một đoạn văn - Khi viết đoạn văn cần: + Trình bày rõ ý chủ đề của đoạn + Sắp xếp theo trình tự: cấu tạo sự vật, nhận thức, diễn biến sự việc trong thời gian, chính phụ. Hs đọc ghi nhớ sgk * Bài học: /Sgk Hoạt động 3: Luyện tập Gv nêu yêu cầu của bài tập. Gv hướng dẫn Hs HĐ cá nhân Hs nhận xét, sửa chữa. Gv nhận xét, bổ sung. Đọc đoạn văn tham khảo. Gv nêu yêu cầu bài tập. HD học sinh về nhà viết: Có thể tham khảo cách trong SBT/Trang 11. Gv nêu yêu cầu bài tập. HD học sinh viết Cá nhân trình bày, nhận xét. Gv: nhận xét, uốn nắn, cho điểm khuyến khích những em viết tốt. II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1: Viết đoạn văn mở bài và kết bài thuyết minh về ngôi trường của em. - Mở bài: Mời bạn đến thăm trường tôi, ngôi trường THCS Tà Mung sừng sững nằm trung tâm xã. Đó là ngôi trường thân yêu của chúng tôi. - Kết bài: Trường tôi như thế đó, khiêm nhường mà xiết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quí ngôi trường như yêu ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm đẹp đẽ ở nơi đây sẽ theo chúng tôi suốt cuộc đời. 2. Bài tập 2: (Làm ở nhà) Viết đoạn văn thuyết minh về "Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam". - Năm sinh, năm mất, quê quán gia đình. - Đôi nét về quá trình hoạt động - Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại. 3. Bài tập 3: Thuyết minh về bố cục sách giáo khoa ngữ văn 8 tập 2. - Sách có hai phần lớn là các bài học và phụ lục. - Sách có 17 bài từ bài 18 đến bài 34. - Trong mỗi bài thường gồm có kết quả cần đạt và từng bài của 3 phân môn: Văn bản – Tiếng việt – Tập làm văn. - Ở phần văn bản gồm 4 phần : văn bản, chú thích, đọc hiểu văn bản, ghi nhớ. - Ở phần bài Tiếng việt và tập làm văn đều có 2 phần lớn là lí thuyết và bài tập. Phần lí thuyết có các ngữ liệu và các câu hỏi gợi ý đê khác thác nội dung bài học, sau mỗi phần đó là ghi nhớ. Phần hai là bài tập có các dạng từ nhận biết, thông hiểu, vận dụng Hoạt động 4: Vận dụng - Khi viết bài văn, đoạn văn thuyết minh cần chú ý những yêu cầu nào? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý thưởng sáng tạo - Đọc một số đoạn văn mẫu. - Cho câu chủ đề sau: Hồ Chí Minh là một nhà cách mạng vĩ đại, một danh nhân văn hóa lớn của dân tộc. Từ câu chủ đề trên, hãy viết thành một đoạn văn thuyết minh (khoảng 6-7 câu) - Yêu cầu: + Kĩ năng: . Viết đoạn văn thuyết minh . Diễn đạt lưu loát . Sắp xếp các ý hợp lí, đảm bảo tính liên kết, mạch lạc . Dùng từ, đặt câu chuẩn xác, viết đúng chính tả . Trình bày sạch sẽ, khoa học + Kiến thức: . Giới thiệu được năm sinh, năm mất, quê quán . Giới thiệu được sự nghiệp cách mạng . Những đóng góp về văn hóa đặc biệt là văn học V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc ghi nhớ sgk, nắm chắc nội dung cơ bản. - Hoàn thiện bài tập 2 và 3. - Chuẩn bị: Ôn tập chung về văn bản thuyết minh + Yêu cầu: Đọc kĩ các ví dụ trong sgk và trả lời câu hỏi, dự kiến làm bài tập. Ngày soạn: 10/5/2020 Ngày giảng: 12/5/2020 Tiết 86 Văn bản. TỨC CẢNH PÁC BÓ (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hs biết được một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục bài học sinh lòng yêu kính Bác Hồ. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.......... b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, ảnh Bác Hồ làm việc bên bàn đá ở hang Cốc Bó, 2. Học sinh: Đọc thuộc văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, trực quan 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Khi con tu hú''? Qua bài thơ em hiểu gì về các chiến sĩ cách mạng trong thời kì hoạt động cách mạng bí mật. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - GV giới thiệu ảnh Bác Hồ làm việc bên bàn đá ở hang Cốc Bó và tập thơ của Bác. ? Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ? – GV dẫn vào bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: Vấn đáp, TT tích cực. - KT: Đặt câu hỏi - NL: nhận thức, tư duy... ? Giới thiệu những nét chính về tác giả HCM? (HS lên thuyết trình tích cực). - Gv bổ sung I. Đọc- Tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả, văn bản a. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 - 1969) là nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ cách mạng, anh hùng ? Em biết gì về hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - Giáo viên hướng dẫn hs xác định giọng đọc - Gv gọi hs đọc. - Yêu cầu học sinh đọc chú thích SGK ? Xác định thể thơ? Nhận xét về thể thơ này? ? Nhắc lại đặc điểm của thơ TN tứ tuyệt Đường luật? Bài thơ tuân thủ khá chặt chẽ qui tắc và mô hình cấu trúc chung của một bài thơ tứ tuyệt nhưng vẫn toát lên vẻ phóng khoáng, mới mẻ. ? Phương thức biểu đạt bài thơ? ? Tìm bố cục của bài thơ? - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, trực quan. - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút). ? Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác diễn ra trong một không gian ntn? Tìm câu thơ? ? Nhận xét về nhịp thơ, giọng điệu nghệ thuật của C1. ? Việc sử dụng NT trên gợi ra một cuộc sống, một phong thái ntn của Bác. - ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. - GV NX, chốt KT. giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. b. Văn bản: Sáng tác tháng 2/1941, khi Bác Hồ trở về trực tiếp lãnh đạo cách mạng trong nước, Bác sống và làm việc tại hang núi Pác Bó (Cao Bằng). 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích.(Sgk) 3. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt 4. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp biểu cảm 5. Bố cục: 2 phần - Phần 1: 3 câu đầu: Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác - Bó. - Phần 2: 1 câu cuối: Cảm nghĩ của Bác II. Đọc, hiểu văn bản 1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác * Câu thơ thứ nhất Sáng ra bờ suối/tối vào hang - NT: + Nhịp 4/3 tạo thành 2 vế sóng đôi, đối nhau (thời gian: sáng - tối; không gian: suối- hang; hành động: ra- vào) + Giọng điệu thoải mái -> Cuộc sống nhịp nhàng, nề nếp Phong thái ung dung, thư thái, hoà điệu với nhịp sống núi rừng ? Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác tiếp tục được gợi ra ở câu thơ thứ 2 ntn? ? Em hiểu nội dung câu thơ ntn? ? Câu thơ đề cập đến một sự thật lịch sử gì ? Sự thật ấy được Bác nói đến bằng một giọng điệu ntn? ? Em hiểu gì về cuộc sống sinh hoạt, Người. ? Với giọng điệu vui đùa ta cảm nhận được điều gì về tinh thần của Bác? ? Nếu như hai câu đầu nói về cảnh sinh hoạt, thì câu thơ thứ ba nói về vấn đề gì? ? Câu thơ thứ ba có gì đặc sắc về mặt nghệ thuật? ? Tác dụng của những NT trên? - GV giới thiệu bức ảnh SGK ? Quan sát bức tranh em thấy gì? ? Qua bức tranh và phân tích ba câu thơ đầu cho em cảm nhận được điều gì về Bác? * Bình ? Trong cuộc sống khó khăn như vậy nhưng Bác có suy nghĩ và cảm nhận gì? về cuộc đời cách mạng? Tìm câu thơ ? Em hiểu cái sang ở đây ntn - Ở đây là sang trọng giàu có về mặt tinh thần của những cuộc đời làm CM, lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống, không hề bị khó khăn gian khổ thiếu thốn khuất phục. - Ngoài ra còn là cái sang trọng của nhà thơ luôn tìm thấy sự hoà hợp với * Câu thơ thứ hai Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng ( Cháo bẹ, rau măng luôn có sẵn) - NT: Giọng thơ đùa vui, thoải mái . -> Cuộc sống gian khổ thiếu thốn - Bác vui thích , hài lòng với cuộc sống đạm bạc * Câu thơ thứ ba: ''Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng'' - NT: Phép đối: Đối ý (đối giữa điều kiện làm việc tạm bợ với công việc khó khăn quan trọng + Đối thanh: bằng/ trắc. + Từ láy gợi hình, gợi cảm. -> Điều kiện làm việc thiếu thốn, tạm bợ Bác thích thú, hăng say làm việc cách mạng ( Hình tượng của người chiến sĩ cách mạng) => Cuộc sống đầy khó khăn gian khổ nhưng Bác vẫn ung dung, tự tại, hòa hợp với thiên nhiên và say mê hoạt động cách mạng 2. Cảm nghĩ của Bác Cuộc đời cách mạng thật là sang (Sang: giàu có, dư thừa, sang trọng) thiên nhiên. * Chữ ''sang'' được coi là ''nhãn tự'' toả sảng tinh thần toàn bài. ? Nhận xét về giọng thơ? Biện pháp tu từ được thể hiện? ? Nhận xét về cách kết thúc bài thơ? ? NT trên thể hiện cảm xúc, thái độ gì? của Bác * Gv bình giảng ? Qua bài thơ, em có cảm nhận chung gì về con người của Bác ở Pác Bó? - Chia cặp trao đổi: ? So sánh hình ảnh của Bác ở Pác Bó với hình ảnh Nguyễn Trãi ở Côn Sơn hay Nguyễn Bỉnh Khiêm ở Bạch Vân Am, em thấy có gì khác - Mời một số cặp trình bày - GV NX, chuẩn xác: Người xưa thường tìm đến thú lâm tuyền vì cảm thấy bất lực trước thực tế xã hội, muốn ''lánh đục về trong'', tự an ủi bằng lối sống ''An bần lạc đạo''. Tuy đó là lối sống thanh cao nhưng có phần tiêu cực. - Còn với Bác Hồ sống hoà nhịp với lâm tuyền nhưng vẫn giữ trọn vẹn cốt cách chiến sĩ. Vì vậy nhân vật trữ tình của bài thơ tuy có dáng vẻ ẩn sĩ nhưng thực chất vẫn là chiến sĩ. ? Điều đó đã tạo cho bài thơ vẻ đẹp gì? - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi, lược đồ tư duy. - NL: tư duy, trình bày ? Vẽ lược đồ tư duy khái quát những nét - NT: Giọng thơ sảng khoái Biện pháp nói quá Xây dựng tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị, sâu sắc => Hài lòng, vui thích với cuộc sống cách mạng, lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. => HCM vừa là một chiến sĩ say mê hoạt động cách mạng, vừa như một khách lâm tuyền ung dung sống hòa nhịp với thiên nhiên -> Bài thơ vừa có chất cổ điển vừa mang tính hiện đại III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Viết theo thể thơ tứ tuyệt ngắn gọn, đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ? - HS trình bày – HS khác NX, b/s. - GV chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Cho hs đọc ghi nhớ hàm súc. - Có lời thơ bình dị pha giọng đùa vui, hóm hỉnh. - Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị và sâu sắc 2. Nội dung: Bài thơ cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. 3. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. * Ghi nhớ: SGK - tr30 Hoạt động 3: Luyện tập - Đọc diễn cảm câu thơ, bài thơ viết về Bác Hồ? ? Cảm nhận về con người Hồ Chí Minh qua bài thơ? Hoạt động 4: Vận dụng ? Đọc một số câu thơ của Bác hoặc một số câu thơ, văn viết về Bác mà em biết? ? Viết một đoạn văn ngắn cảm nhận của em về Bác Hồ? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý thưởng sáng tạo - Sưu tầm cấc bài văn, thơ, tranh vẽ về Bác Hồ. - Sưu tầm và chép những câu thơ nói về niềm vui với cái nghèo, thú lâm tuyền trong thơ của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Khuyến. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ. - Soạn bài ''Ngắm trăng''. - Đọc kĩ bài thơ (học thuộc lòng), tìm hiểu và phân tích những hình ảnh trong bài thơ, trả lời câu hỏi theo sgk. + Tìm hiểu thêm về tập thơ " Nhật kí trong tù" của HCM. Ngày soạn: 10/5/2020 Ngày giảng:12/5/2020 Tiết 87 Văn bản: NGẮM TRĂNG Tự học có HD ở nhà: ĐI ĐƯỜNG (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Có hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. - Hiểu được tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù. - Biết được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm được bản dịch tác phẩm. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: - Cảm phục và yêu mến vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: sgk, sgv, tài liệu tham khảo, máy chiếu, video bài hát “Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người”,... - Tích hợp với một số tác phẩm thơ của Hồ Chí Minh; tích hợp với Tiếng Việt ở câu nghi vấn, điệp ngữ... 2. Học sinh: Đọc và soạn bài đầy đủ theo hướng dẫn của GV. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: vấn đáp, nêu - giải quyết vấn đề, phân tích, giảng bình, hoạt động nhóm, trò chơi. 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. H. Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh và nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Cho hs nghe bài hát “ Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người” ? Trình bày những hiểu biết của em về Chủ tịch Hồ Chí Minh? - Gv giới thiệu bài: HCM là người dành cho thiên nhiên một tình yêu rất sâu sắc. Người đặc biệt rất yêu trăng. Trong hoàn cảnh việc quân bận rộn hay trong hoàn cảnh khó khăn thiếu thốn đủ đường trăng vẫn hiện hữu trong thơ Bác thật đẹp, thật nên thơ. Các bài thơ viết về trăng của Người phần lớn đều là các bài thơ tuyệt bút. Tiết học hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu một trong những thi phẩm viết về trăng hay nhất của Người. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV& HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi - NL: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp ? Nhắc lại vài nét về tác giả HCM? ? Nêu xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của bài thơ? ? Nên đọc bài thơ với giọng như thế nào? - Gv hướng dẫn học sinh đọc: đọc đúng cả phần phiên âm và dịch nghĩa, dịch thơ, giọng vui say mê, sảng khoái, chú ý sự đăng đối về nhịp và chữ ở câu 3,4. Nhịp 2/2/3 hoặc 5/3. - Học sinh đọc, nhận xét. - HS chú ý chú thích, giải nghĩa từ “vọng nguyệt” ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? ? Thể thơ này bố cục như thế nào? - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, bình giảng, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Văn bản, văn bản a. Tác giả Hồ Chí Minh (1890 - 1969) là nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ cách mạng, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. b. Văn bản - Trích trong tập “Nhật ký trong tù”. - Sáng tác trong nhà tù Tưởng Giới Thạch khi Bác bị bắt giam tại Trung Quốc (8/1942) 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích (Sgk) 3. Thể thơ: Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 4. Bố cục: Khai đề, Thừa đề, Chuyển đề, Hợp đề II. Đọc, hiểu văn bản sáng tạo, hợp tác, giao tiếp. Đọc lại hai câu thơ đầu ? Tìm lời thơ gợi tả hoàn cảnh ngắm trăng của Bác? * Thảo luận nhóm: 5 phút. ? Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ? ? Bác nhắc đến những thiếu thốn nào trong tù qua lời thơ trên ? ? Em nhận xét gì về hoàn cảnh ngắm trăng của Bác? - Hs trả lời, nhận xét - Gv nhận xét, chốt kiến thức. ? Tại sao Bác lại nhắc đến hoa và rượu ? ? Nhắc đến rượu và hoa là thể hiện khát khao gì của Bác? - GV giảng. ? Mặc dù không rượu và không hoa nhưng trước cảnh đẹp, cảm xúc của Bác thể hiện qua câu thơ nào? - Đối chiếu với câu thứ hai của phiên âm với bản dịch thơ. ? Nhận xét về kiểu câu ở phần phiên âm và dịch thơ? ? Em hiểu gì về tâm trạng của Bác được gợi lên qua các cụm từ “ khó hững hờ” và “ nại nhược hà”? ? Cảm nhận của em về tâm trạng của Bác khi ngắm trăng? ? Cảm nhận của em về Chủ tịch Hồ Chí Minh qua 2 câu thơ đầu? - Gv bình giảng. - GV chuyển ý. ? Hình ảnh Bác ngắm trăng được giới thiệu qua lời thơ nào? GV: HS so sánh 2 câu thơ cuối của bản dịch thơ với bản nguyên tác. 1. Hai câu thơ đầu: * Hoàn cảnh ngắm trăng: Ngục trung vô tửu diệc vô hoa (Trong tù không rượu cũng không hoa) NT: Điệp ngữ “vô” Không rượu, không hoa. -> Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh đặc biệt: bị tù đày, thiếu thốn, - Rượu và hoa là thi liệu tao nhã tạo cảm hứng cho thi nhân. -> Khao khát được thưởng ngoạn cảnh trăng đẹp. * Tâm trạng của Bác: ”Đối thử lương tiêu nại nhược hà?” (Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ) . Phiên âm: câu hỏi tu từ . Dịch thơ: câu trần thuật. - Khó hững hờ: không thể thờ ơ trước vẻ đẹp của trăng. - Nại nhược hà: bối rối, xốn xang -> Bác bối rối, xốn xang, rung động mãnh liệt trước cảnh đẹp đêm trăng. => Bác yêu thiên nhiên, tâm hồn nghệ sĩ nhạy cảm, tinh tế. 2. Hai câu thơ cuối Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt Nguyệt tòng song khích khán thi gia (Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngám nhà thơ) ? Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật trong 2 câu thơ? ? Chỉ rõ nghệ thuật đối và nhân hóa trong hai câu thơ? ? Nhan đề bài thơ tác giả dùng từ ”vọng” nhưng trong 2 câu thơ này, tác giả lại dùng từ ”khán”. Theo em hai hành động này có gì khác nhau? ? Việc sử dụng thành công nghệ thuật đối và từ ”khán” trong câu thơ giúp em nhận ra được mối quan hệ như thế nào giữa Bác và trăng ? * KT động não: ? Có người nói, câu thơ là cuộc vượt ngục tinh thần của Bác. Trình bày ý kiến của em. - HS bộc lộ - Gv chốt, giảng. ? Điểm khác biệt giữa hình ảnh của Bác ở đầu bài thơ với hình ảnh Bác ở cuối bài thơ? ? Từ đó em hiểu được điều gì về bản lĩnh và tâm hồn HCM? * Thảo luận cặp đôi: 3 phút ? Có ý kiến cho rằng, bài thơ là sự kết hợp hài hòa giữa chất thi sĩ và chiến sĩ, chất cổ điển và hiện đại. Suy nghĩ của em về ý kiến trên? - HS thảo luận theo cặp -> đại diện trình bày. - Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt. Chất chiến sĩ Chất thi sĩ - Tinh thần thép của người tù cách mạng trong cảnh tù đày. - Tinh yêu thiên nhiên của nhà thơ Hồ Chí Minh. - NT: phép đối, nhân hóa - Vọng : ngắm trăng từ xa. - Khán : xem, nhìn -> người và trăng gần nhau. -> Mối giao hòa đặc biệt giữa người và trăng: Trăng và Bác trở thành bạn tri âm, tri kỉ . -> Cuộc vượt ngục về tinh thần của Bác . Đầu bài thơ: hình ảnh người tù trong nhà tù tăm tối. . Cuối bài thơ: hình ảnh nhà thơ với ánh sáng vầng trăng => Bản lĩnh vững vàng, phong thái ung dung, tình yêu thiên nhiên đến say mê, tâm hồn luôn hướng về cái đẹp của người tù cách mạng Hồ Chí Minh. Chất cổ điển Chất hiện đại - Thể thơ tứ tuyệt Đường luật. - Viết bằng chữ Hán. - Đề tài thiên nhiên. - Chất thi sĩ và tinh thần thép. - Tinh thần lạc quan cách mạng của Bác. * Gv bình giảng nhấn mạnh chất thi sĩ và chất chiến sĩ (tinh thần thép) hòa làm một trong thơ HCM. ? Bài thơ bồi đắp cho em những tình cảm gì? - Kính yêu, biết ơn bác. - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời - NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, giao tiếp ? Nghệ thuật đặc

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_85_den_88_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf