Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 70: Hướng dẫn đọc thêm "Muốn làm thằng Cuội", "Hai chữ nước nhà" - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Nắm được nét chính về nội dung, nghệ thuật, ya nghĩa của hai văn bản: Muốn

làm thằng cuội và Hai chữ nước nhà.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản

- Hiểu được nội dung tác phẩm thơ lãng mạn.

- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu.

3. Thái độ

Học sinh học tập nghiêm túc

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài

2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

2. Kĩ thuật

- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra đầu giờ

a) Kiểm tra bài cũ

Không kiểm tra

b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới

* Hoạt động 1: Khgởi động

Giáo viên vào bài trực tiếp

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 66 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 70: Hướng dẫn đọc thêm "Muốn làm thằng Cuội", "Hai chữ nước nhà" - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A- 5/12/2019 8B- 6/12/2019 Tiết 70: Hướng dẫn đọc thêm: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI HAI CHỮ NƯỚC NHÀ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Nắm được nét chính về nội dung, nghệ thuật, ya nghĩa của hai văn bản: Muốn làm thằng cuội và Hai chữ nước nhà. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản - Hiểu được nội dung tác phẩm thơ lãng mạn. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. 3. Thái độ Học sinh học tập nghiêm túc 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ a) Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khgởi động Giáo viên vào bài trực tiếp * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV & HS Nội dung - GV cung cấp thôn tin tác giả văn bản theo sgk/155 - GV hướng dẫn HS đọc nhẹ nhàng, A. Muốn là thằng cuội I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả, văn bản a) Tác giả sgk/155 b. Văn bản sgk/155 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc hơi buồn, nhịp 2/2/3. - GV đọc mẫu - HS đọc lại - HS khác nhận xét. - GV hướng dẫn giải thích chú thích ? Bài thơ này được viết theo thể thơ gì? - HS: Trả lời - HS: Đọc 4 câu thơ đầu ? Thời gian khơi nguồn cảm hứng để Tản Đà tâm sự? Với Tản Đà than thở điều gì? - HS: Trả lời ? Vì sao Tản Đà lại chán trần thế? - HS: Trả lời - GV: Sống trong xã hội tầm thường ấy... những tâm hồn thanh cao, có cá tính mạnh mẽ không thể chấp nhận được. ? Bế tắc ở cuộc đời trần thế Tản Đà muốn thoát li đi đâu? - HS: Trả lời ? Với ý muốn thoát li lên cung quế em thấy ước mộng đó như thế nào? - HS: Trả lời ? Qua tâm trạng chán chường cuộc đời trần thế của Tản Đà, qua ước mộng của ông em hiểu thêm về điều gì con người của thi nhân? - HS: Trả lời ? Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ? - HS: Trả lời - GV: Giọng điệu tự nhiên (một câu hỏi, một câu xin), hình ảnh thơ thú vị. - HS đọc 4 câu cuối ? Trong suy nghĩ của thi nhân, nếu lên cung quế mình sẽ có những gì? Tâm trạng sẽ chuyển biến ra sao? Bạn bè của ông lúc đó là ai? - HS: Trả lời b. Tìm hiểu từ khó 3. Thể loại Thất ngôn bát cú. II. Đọc – Hiểu văn bản 1. Bốn câu thơ đầu - Đêm thu buồn. Buồn nhân tình thế Chán trần thế thái. - Buồn thân thế → nỗi buồn đi liền với nỗi chán, chán xã hội ngột ngạt tầm thường. → Muốn thoát li lên cung quế: ước mộng rất “ngông” → Tản Đà khao khát một cuộc đời đẹp, thanh cao, vượt lên trên cái tầm thường. 2. Bốn câu thơ cuối - Lên cung quế có bầu có bạn, vui. ? Trong hai câu cuối, nhà thơ tưởng tượng ra điều gì? - HS: Trả lời ? Vậy theo em nhà thơ cười ai? Cười cái gì và vì sao mà cười? Hs thảo luận nhóm bàn 4 phút - HS: Trả lời Gv nhận xét chốt ? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? - HS: Trả lời - HS đọc ghi nhớ sgk - GV cung cấp thôn tin tác giả văn bản theo sgk/161 - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - HS đọc tiếp - GV hướng dẫn giải thích chú thích ? Bài thơ này được viết theo thể thơ gì? - HS: Trả lời ? Theo em có thể chia văn bản thành mấy phần? Ranh giới của mỗi phần? Nội dung? - HS: Trả lời + Phần 1: 8 câu thơ đầu + Phần 2: 20 câu tiếp + Phần 3: 8 câu cuối - HS đọc lại 8 câu thơ đầu ? Qua 8 câu đầu, không gian của buổi chia li hiện lên như thế nào? - HS: Trả lời ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh và tâm trạng của người cha ở đây? - Hình ảnh tưởng tượng kì thú, “Ngông” lãng mạn. Rồi cư mỗi năm rằm tháng tám. Tựa... trông xuống thế gian cười. - Cái cười: Vừa thoả nguyện, hài lòng, hóm hỉnh, ngây thơ, vừa là nụ cười mỉa mai, khinh thế ngạo vật của những nhà nho III. Tổng kết 1. Nghệ thuật sgk/157 2. Nội dung sgk/157 * Ghi nhớ/157 B. Hai chữ nước nhà I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả, văn bản a) Tác giả sgk/161 b. Văn bản sgk/161 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Tìm hiểu từ khó 3. Thể thơ Song thất lục bát 4. Bố cục - Bố cục: 3 phần + Tâm trạng của cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn. + Hiện tình đất nước và nỗi lòng người ra đi. + Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con. II. Đọc - hiểu văn bản 1 Đoạn 1: Tâm trạng người cha khi từ biệt con trai nơi ải Bắc - Nơi biên giới ảm đạm, heo hút, nhuốm màu tang tóc, thê lương. - HS: Trả lời - HS đọc đoạn 2 ? Những hình ảnh bốn phương lửa khói, xương rừng, màu sông; thành tung quách vỡ, bỏ vợ lìa con” mang tính chất gì? Nó phản ánh điều gì về hiện tình đất nước? - HS: Trả lời - HS đọc lại diễn cảm đoạn 3 ? Người cha nói nhiều đến mình “Tuổi già” sức yếu, lỡ sa cơ, đành chịu bó tay, thân lươn” để làm gì? - HS: Trả lời ? Người cha dặn dò con những lời cuối như thế nào? Qua đó thể hiện điều gì? - HS: Trả lời ? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? - HS: Trả lời - HS đọc ghi nhớ sgk - Hoàn cảnh và tâm trạng nhân vật: + Hoàn cảnh: éo le, đau đớn. + Tâm trạng: Đau đớn, xót xa. 2. Đoạn 2: Tình hình hiện tại của đất nước → Tình cảnh đất nước loạn lạc, tơi bời, đau thương tang tóc. 3. Đoạn 3: Lời trao gửi cho con - Người cha nói đến cái thế bất lực của mình → Kích thích, hun đúc cái ý chí “Gánh vác” của người con. - Người cha tin tưởng và trông cậy vào con → nhiệm vụ rửa nhục cho nhà, cho nước vô cùng trọng đại, khó khăn thiêng liêng. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật sgk/163 2. Nội dung sgk/163 * Ghi nhớ/157 * Hoạt động 3: Luyện tập Học sinh đọc diễn cảm hai bài thơ * Hoạt động 4: Vận dụng (ở nhà) Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối bài thơ : Muốn làm thằng cuội * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo. Hs về nhà tìm hiểu thêm các bài thơ trung đại viết theo thể thơ ngũ ngôn V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 4.2. Dặn dò - Học thuộc lòng bài thơ hai bài thơ. - Chuẩn bị “Hoạt động ngữ văn – Làm thơ 7 chữ” + Sưu tầm các bài thơ 7 chữ + Tìm hiểu về cách ngắt nhịp trong bài thơ **********************************

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_70_huong_dan_doc_them_muon_lam_th.pdf