I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh cảm nhận được chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà
chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện
trong bài thơ.
- Cảm nhận vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu khí
phách kiên cường, phong thái ung dung, bất khuất trong hoàn cảnh ngục tù.
- Nhận thấy được cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ
khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm.
- Hiểu một bài thơ Đường luật.
- Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình.
3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu các anh hùng của dân tộc và tự hào về
họ.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng
tạo,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Chân dung Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh
2. Học sinh:
- Học thuộc bài thơ. Soạn bài theo câu hỏi SGK.
- HS tiến hành các hoạt động học dưới hình thức làm việc cá nhân và nhóm.
- HS tiếp tục củng cố và làm các bài tập mở rộng theo hướng dẫn của giáo
viên.
9 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 61+62 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 19/11/2019 (8a2)
Tiết 61 – bài 15:
Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
-Phan Châu Trinh-
Đọc thêm văn bản: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
- Phan bội châu-
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh cảm nhận được chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà
chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện
trong bài thơ.
- Cảm nhận vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu khí
phách kiên cường, phong thái ung dung, bất khuất trong hoàn cảnh ngục tù.
- Nhận thấy được cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ
khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm.
- Hiểu một bài thơ Đường luật.
- Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình.
3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu các anh hùng của dân tộc và tự hào về
họ.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng
tạo,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Chân dung Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh
2. Học sinh:
- Học thuộc bài thơ. Soạn bài theo câu hỏi SGK.
- HS tiến hành các hoạt động học dưới hình thức làm việc cá nhân và nhóm.
- HS tiếp tục củng cố và làm các bài tập mở rộng theo hướng dẫn của giáo
viên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
H: Trình bày nội dung nghệ thuật của văn bản Bài toán dân số?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Giới thiệu hình ảnh nhà tù Côn Đảo.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức trọng tâm
H: Nêu những hiểu biết của em về tác
giả Phan Châu Trinh.
Hs: Trình bày
Gv: Treo chân dung nhà thơ giới thiệu
bổ sung.
H: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
.
Gv: Hướng dẫn hs đọc giọng đọc hào
hùng, khẩu khí ngang tàng.
Gv: Đọc mẫu 1 lần.
Hs: Đọc 2-> 3 hs.
Gv: Hướng dẫn hs giải thích các chú
thích khó
H: Xác định thể loại của văn bản?
Hs: Thất ngôn bát cú đường luật
- Gồm 8 dòng, mỗi dòng 7 tiếng
- Đối ý, lời 3-4, 5-6
- Gieo vần: Tiếng cuối câu:1,2,4,6,8
H: Nêu kết cấu của văn bản?
Hs: Đọc 2 câu thơ đầu
HĐN đôi 4p
H: Chỉ ra những chi tiết miêu tả người
tù – người chiến sĩ CM, giọng điệu, tư
thế?
- Hình ảnh:
- Giọng điệu:
- Tư thế:
Gv: Tìm những câu ca dao, câu thơ nói
về chí làm trai?
Hs : Tìm trình bày
Đã sinh ra ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sông
Hs: Đọc 2 câu thơ tiếp theo.
HĐN 4 (5 phút) –
H: 2 câu thơ diễn tả công việc gì của
người tù? Chỉ ra hành động, giọng thơ
H: Em có nhận xét về công việc của
A. Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
I. Đọc tìm hiểu chung văn bản.
1. Tác giả - Văn bản.
a. Tác giả:
- Phan Châu Trinh (1872 - 1926),
quê ở Quảng Nam
- Là nhà chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ
XX
b. Văn bản:
- Sáng tác trong thời gian Phan Châu
Trinh bị bắt giam ở Côn Đảo, năm
1908.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
a. Đọc:
b. Tìm hiểu từ khó:
3. Thể loại: Thất ngôn bát cú đường
luật
4. Kết cấu: Đề, thực, luận, kết
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Hai câu đề
- Làm trai
- Lẫy lừng, lở núi non.
-> Giọng thơ hào hùng, khẩu khí
ngang tàng.
=> Tư thế hiên ngang, lẫm liệt.
2. Hai câu thực
Xách búa, đánh tan năm bảy đống,
Ra tay, đập bể mấy trăm hòn.
người tù?
Công việc: Đập đá, lao động khổ sai
Hành động: Xách búa, đánh tan, ra tay,
đập bể
Giọng thơ: nhanh mạnh, dồn dập
H. Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì
Nhận xét công việc:
Hs: Đọc 2 câu thơ tiếp
H: “Thân sành sỏi” là như thế nào?
-> Chấp nhận gian khổ.
H: Em hiểu từ “ tháng ngày” ở đây như
thế nào?
-> Thời gian dài dặc qua nhiều năm
tháng.
H: Từ “ mưa nắng” ở đây biểu thị ý gì?
-> Những gian khó
H: “Chi sờn dạ sắt son” có nghĩa là gì?
->Tinh thần cứng cỏi trung kiên không
sờn lòng, đổi chí.
H: Nghệ thuật gì được sử dụng trong 2
câu thơ trên?
H: Em hiểu gì về nội dung 2 câu thơ
trên?
Hs: Đọc hai câu cuối
H: Nói “những kẻ vá trời” là ngụ ý nói
gì?
-> Mưu đồ những việc lớn lao cứu nước
H: “Khi lỡ bước” là như thế nào ?
-> Gặp phải hoàn cảnh bất trắc, khó
khăn.
H: “Việc con con” ở đây là việc gì?
-> Việc bị tù đầy, lao động khổ sai.
H: 2 câu thơ cuối tác giả sử dụng nghệ
thuật gì?
H: Với nghệ thuật đó 2 câu thơ cuối đã
diễn tả được điều gì?
Gv liên hệ tinh thần lạc quan của HCM
-> Nghệ thuật: Đối, khoa trương, sử
dụng nhiều động từ mạnh; giọng thơ
khảng khái, hào khí bừng bừng.
Công việc gian nan, vất vả -> Khẳng
định sức mạnh phi thường của người
tù – người chiến sĩ CM
3. Hai câu luận
- Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
- Mưa, nắng càng bền, sắt son
-> Nghệ thuật đối, ẩn dụ
- Giọng thơ trầm lắng.
=> Sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ và
ý chí chiến đấu sắt son của người
chiến sĩ cách mạng.
4. Hai câu kết
- Những kẻ vá trời lỡ bước
- Gian nan chi kể việc con con
-> Nghệ thuật: Đối, ẩn dụ, khoa
trương
=> Tinh thần lạc quan, vững vàng
vượt gian khó của người tù cách
mạng.
Kĩ thuật công đoạn.
HĐN đôi 5p
H. Chọn đáp án đúng cho nghệ thuật bài
thơ? N1,2
H. Nội dung bài thơ? N 3
H. Ý nghĩa bài thơ? N4
A. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
B. Giọng thơ hào hùng, ngang tàng,
cứng cỏi.
C. Bút pháp khoa trương, lãng mạn,
hình ảnh thơ đa nghĩa.
D. Hình ảnh ẩn dụ, phép đối.
E. Tất cả các đáp án trên.
HS thảo luận
Đổi phiếu.
Nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét.
H: Nêu vài nét tiêu biểu về tác giả?
GV: Ông sinh ra trên một vùng quê có
truyền thống cách mạng. Gia đình có
truyền thống nho học ông học giỏi căm
thù giặc Pháp. Tích cực hoạt động
trong phong trào Đông du.
H: Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
Gv: Hướng dẫn cách đọc.
Gv: Gọi học sinh đọc, nhận xét
Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
trong sách giáo khoa.
H: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Nêu
cấu trúc của thể thơ này?
H: Nêu bố cục của bài thơ này?
HS: Đọc 2 câu đề
H: Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta
hình dung về một con người như thế
nào ?
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường
luật
- Giọng thơ hào hùng, ngang tàng,
cứng cỏi.
- Bút pháp khoa trương, lãng mạn,
hình ảnh thơ đa nghĩa.
- Hình ảnh ẩn dụ, phép đối.
2. Nội dung:
- Hình ảnh người chí sĩ cách mạng
với tư thế hiên ngang, lẫm liệt.
- Dù gặp nguy nan nhưng vẫn không
sờn lòng đổi chí.
3. Ý nghĩa:
- Nhà tù của đế quốc thực dân không
thể khuất phục ý chí nghị lực và
niềm tin lí tưởng của người chiến sĩ
cách mạng.
B. Văn bản: VÀO NHÀ NGỤC
QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
I. Đọc tìm hiểu chung văn bản.
1. Tác giả văn bản.
a. Tác giả:
- Phan Bội Châu (1867 - 1940),
- Ông là nhà yêu nước, nhà CM đầu
thế kỉ XX.
b. Văn bản:
- Sáng tác năm 1914, khi tác giả bị
bắt giam ở TQ.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
3. Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường
luật
4. Bố cục: Đề, thực, luận, kết.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Hai câu đề.
- Cách sống đàng hoàng, sang trọng
H: Câu thơ này tác giả sử dụng nghệ
thuật gì? Và tác dụng của nghệ thuật
đó?
H: Lời thơ “ Chạy mỏi chân thì hãy ở
tù” thể hiện tinh thần, ý chí như thế nào
của Phan Bội Châu?
Hs: Đọc hai câu thực
H: Em có nhận xét gì về âm hưởng ,
giọng điệu của 2 câu thơ này ?
H: Em hiểu ý của 2 câu trên như thế
nào?
Hs: Đọc hai câu luận
H: Gịong điệu và thủ pháp nghệ thuật
của bài thơ có gì thay đổi ?
- Lối nói khoa trương được dùng nhiều
ở bút pháp lãng mạn, đặc biệt là lãng
mạn kiểu anh hùng ca
Hs: Gọi hs đọc 2 câu kết
H: Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của
toàn bài thơ. Em cảm nhận được điều gì
từ hai câu thơ ấy?
H: Nghệ thuật chính của văn bản?
H: Nội dung chính của văn bản?
GV: gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.
H: Nêu ý nghĩa của văn bản?
của bậc anh hùng không bao giờ
thay đổi, trong bất kì hoàn cảnh nào.
- > Giọng điệu vừa mềm mại, vừa
cứng cỏi.
=> Phan Bội Châu: bình tĩnh, tự chủ
ngay cả trong nguy nan.
2. Hai câu thực
- Gịong điệu trầm bổng,
= > Ta cảm nhận đầy đủ hơn tầm
vóc lớn lao phi thường của người tù
yêu nước và nổi đau trong tâm hồn
bậc anh hùng
3. Hai câu luận
- Gịong điệu trở lại hào sảng, đầy
hoài bảo to lớn. Cách nói khoa
trương gây ấn tượng mạnh. Gợi tả
khí phách hiên ngang, không khuất
phục của người yêu nước.
4. Hai câu kết
- khẳng định tư thế hiên ngang, coi
thường tù ngục, coi thường cái chết,
niềm tin vào tương lại và sự nghiệp
chính nghĩa của mình.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Đối, điệp từ, khoa trương.
- Giọng thơ hào hùng đầy chí khí.
2. Nội dung.
- Ca ngợi chí khí chiến đấu của
người anh hùng dân tộc Phan Bội
Châu.
* Ghi nhớ/ Sgk
3. Ý nghĩa
Vẻ đẹp và tư thế hiên ngang của
người chiến sĩ cách mạng Phan Bội
Châu trong hoàn cảnh ngục tù
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
- Khái quát nội dung của 2 bài thơ.
- Đọc diễn cảm bài thơ
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Viết đoạn văn cảm nhận về hình ảnh người chiến sĩ cách mạng trong hoàn
cảnh ngục tù
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Sưu tầm những bài thơ có cùng cảm hứng với bài thơ trên
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU TIẾT HỌC
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được những nét nội dung và nghệ thuật tiêu
biểu của bài, cảm nhận được vẻ đẹp tinh thần của người CM trong hoàn cảnh tù
đầy.
- Soạn bài HDĐT: Muốn làm thằng cuội
+ Tìm hiểu những nét cơ bản về tác giả, văn bản
+ Chia bố cục bài thơ
+ Học thuộc lòng bài thơ.
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
Ngày giảng : 20/11/2019 (8a2)
Tiết 62 – bài 15 :
ÔN TẬP PHẦN VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố lại những kiến thức sơ giản về tác giả, văn bản.
- Nắm chắc các nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản.
- Đặc điểm nổi bật của các nhân vật chính ở các văn bản truyện.
2. Kỹ năng
- Rèn cho HS kĩ năng tóm tắt văn bản truyện, đọc thuộc lòng bài thơ.
- Trình bày cảm nhận về nhân vật yêu thích trong truyện đã học, suy nghĩ
về vấn đề trong văn bản nhật dụng.
3. Thái độ
- Giáo dục HS biết trân trọng với vẻ đẹp của con người, yêu thương
những con người đáng thương trong xã hội.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ, tạo lập văn bản, cảm thụ thẩm mĩ. Năng lực nghe,
nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: phiếu học tập
2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Đập đá ở Côn Lôn của nhà thơ Phan Châu
Trinh? Nêu ý nghĩa bài thơ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Những chủ đề văn bản nhật dụng đã học?
Kể tên văn bản, tác giả phần thơ đã học?
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung kiến thức trọng tâm
H: Kể tên các văn bản nhật dụng em
đã học?
Hs: Thông tin về ngày trái đất năm
2000; Bài toán dân số; Ôn dich,
thuốc lá.
H: Nêu hoàn cảnh ra đời, thể loại
của văn bản?
H: Chỉ ra những nét nội dung, nghệ
thuật chính của từng văn bản?
H: Nêu ý nghĩa được rút ra từ 3 văn
bản: Thông tin về ngày trái đất năm
2000, bài toán dân số, ôn dịch thuốc
lá.
HS: Trình bày ý kiến theo nhóm
đại diện 3 nhóm trình bày, nhận
xét, mỗi nhóm 1 văn bản.
Gv: Chốt bằng bảng phụ
I. VĂN BẢN NHẬT DỤNG
1. Thông tin về ngày trái đất năm
2000
- Ra đời: Ngày 22-4-2000
- Thuộc kiểu văn bản nhật dụng.
- Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa
* Nội dung
+ Chỉ ra tác hại của việc sử dụng bao bì
ni lông đến môi trường và sức khỏe con
người.
+ Lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni
lông nhằm bảo vệ môi trường và sức
khỏe con người.
+ Gợi ra những việc cần làm ngay để
cải thiện môi trường sống, bảo vệ trái
đất.
* Nghệ thuật: Giải thích gắn gọn, giản
đơn mà sáng tỏ; ngôn ngữ diễn đạt sáng
rõ, chính xác, thuyết phục.
* Ý nghĩa: Nhận thức tác dụng của một
hành động nhỏ, có tính khả thi trong
việc bảo vệ môi trường trái đất.
2. Văn bản: Ôn dich, thuốc lá
- Nội dung: Nạn nghiện thuốc lá dễ lây
lan, và gây tổ thất to lớn cho sức khỏe
H: Em đã được học bài thơ nào?
Hs: Đập đá ở Côn Lôn; Đọc thêm
bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm
tác.
H: Nêu những hiểu biết của em về
tác giả của văn bản Đập đá ở Côn
Lôn?
H: Văn bản ra đời trong hoàn cảnh
nào?
H: Chỉ ra nội dung chính của văn
bản?
tính mạng con người, gây hại nhiều mặt
tới đời sống gia đình và xã hội. Muốn
chống lại nó phải quyết tâm cao hơn và
biện pháp triệt để hơn.
- Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, dẫn
chứng sinh động, so sánh thuyết minh
giàu sức thuyết phục.
- Ý nghĩa: Với những phân tích khoa
học tác giả chỉ ra tác hại của việc hút
thuốc lá đối với đời sống con người từ
đó phê phán kêu gọi mọi người ngăn
ngừa tệ nạn hút thuốc lá.
3. Văn bản: Bài toán dân số
- Nội dung: Đất đai không sinh thêm,
con người lại càng nhiều lên gấp bội.
Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số
thì con người sẽ tự làm hại chính mình.
Từ đó bài toán cổ tác giả đưa ra các con
số buộc người đọc phải suy ngẫm về sự
gia tăng dân số đáng lo ngại của thế
giới, nhất là các nước chậm phát triển.
- Nghệ thuật: Kết hợp các phương pháp
so sánh, dùng số liệu, ngôn ngữ khoa
học giàu sức thuyết phục; Lập luận chặt
chẽ.
- Ý nghĩa: Văn bản nêu lên vấn đề thời
sự của cuộc sống hiện đại: Dân số và
tương lai của dân tộc, nhân loại.
III. THƠ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
1900 -1945:
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
1. Tác giả: Phan Châu Trinh (1872-
1926). - Quê ở tỉnh Quảng Nam
- Ông tham gia hoạt động cứu nước rất
sôi nổi những năm đầu của thế kỉ XX,
văn chương của ông thấm đẫm tinh thần
yêu nước và tinh thần dân chủ.
2. Văn bản: Ra đời năm 1908 khi Phan
Châu Trinh bị bắt và đày ra Côn Đảo.
3. Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa:
a. Nội dung: Bài thơ giúp ta cảm nhận
một hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng
của người anh hùng cứu nước dù gặp
bước nguy nan vẫn không sờn lòng đổi
chí.
H: Nghệ thuật chính của bài thơ là
gì?
H: Nêu ý nghĩa của văn bản?
HS đọc thuộc lòng bài thơ.
b. Nghệ thuật: Xây dựng hình tượng
nghệ thuật đa nghĩa; Bút pháp lãng
mạn, giọng điệu hào hùng, khẩu khí
ngang tàng, ngạo nghễ.
c. Ý nghĩa: Nhà tù của đề quốc thực
dân không thể khuất phục ý chí, nghị
lực và niềm tin lí tưởng của người chiến
sĩ cách mạng.
4. Đọc thuộc lòng bài thơ.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Hs: Thực hành viết đoạn văn
Bài tập : Viết một đoạn văn (khoảng 10-15 dòng) trình bày suy nghĩ về
vấn đề môi trường
HOẠT ĐỘNG 4: vận dung
Cảm nghĩ về người chiến sĩ cách mạng qua bài thơ Đập đá ở Côn Lôn.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
H: Sưu tầm các tác phẩm thơ về chủ đề yêu nước? Qua đó em rút ra bài học
gì cho bản thân về trách nhiệm của thanh niên trong công cuộc xây dựng bảo vệ
đất nước
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU TIẾT HỌC
- Về nhà ôn tập lại những nội dung đã học.
- Học thuộc nội dung nghệ thuật, tác giả, ý nghĩa, thuộc thơ và tóm tắt nội
dung chính của các văn bản.
- Chuẩn bị bài mới: Trả bài tập làm văn số 3; Chương trình địa phương phần
văn
- Lập dàn ý chi tiết cho đề bài viết Tập làm văn số 3.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_6162_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf