I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX.
- Vẻ đẹp của người chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX - Phan Châu Trinh.
- Sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của tác giả.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản thơ yêu nước viết theo thể thơ TNBCĐL.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về các bậc anh hùng dân tộc và có
thức bảo vệ quê hương đất nước. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
- Phẩm chất: yêu nước, tự hào dân tộc
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, cảm thụ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chân dung Phan Bội Châu
2. Học sinh:
- Đọc thuộc lòng bài thơ, soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1.Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2.Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
b. Kiểm tra bài mới:
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
19 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 61 đến 69 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/11/2019
Ngày giảng: 8A6: 13/11. 8A5: ........................
Tiết 61
Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
(Phan Châu Trinh)
Đọc thêm: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX.
- Vẻ đẹp của người chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX - Phan Châu Trinh.
- Sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của tác giả.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản thơ yêu nước viết theo thể thơ TNBCĐL.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về các bậc anh hùng dân tộc và có
thức bảo vệ quê hương đất nước. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
- Phẩm chất: yêu nước, tự hào dân tộc
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, cảm thụ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chân dung Phan Bội Châu
2. Học sinh:
- Đọc thuộc lòng bài thơ, soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1.Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2.Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
b. Kiểm tra bài mới:
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
HS: HĐ cá nhân
Kể một số bài thơ của tác giả Phan Bội Châu, và Phan Châu Trinh mà em
biết.
GV: giới thiệu bài.
Cùng với Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh cũng là một nhà yêu nuớc,
một vị anh hùng dân tộc có những đóng góp to lớn cho công cuộc giải phóng
dân tộc của nước nhà. Năm 1908 Phan Châu Trinh bị bắt, bị kết án chém và bị
đầy ra Côn Đảo. Tinh thần, chí khí của nhà yêu nước Phan Châu Trinh được bộc
lộ như thế nào trong những ngày ở Côn Đảo, bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” sẽ
phần nào giúp chúng ta hiểu được về chí khí của vị anh hùng này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Hs quan sát chân dung PBC
H’: Nêu những hiểu biết của em
về tác giả Phan Châu Trinh?
H’: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
- GV chiếu một số hình ảnh nhà tù
Côn Đảo.
- HDHS đọc: Giọng hào hùng,
khẩu khí ngang tàng.
- GV: Đọc mẫu 1 lần.
- HS: Đọc (3HS)
- Giải thích các chú thích 1, 4, 6
H’: Bài thơ thuộc thể loại gì? Kết
cấu như thế nào?
H’: Nhắc lại kết cấu của bài thơ
được sáng tác theo thể thơ này?
Đọc câu thơ đầu -> GV ghi lên
bảng
H’: Em hiểu gì về quan niệm chí
làm trai? K-G
- Đó là lòng kiêu hãnh, ý chí tự
khẳng định mình, là khát vọng
mãnh liệt được cống hiến sức mình
cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
TQ
A. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả - Văn bản
a. Tác giả
- PCT (1872-1926), quê ở Quảng Nam
- Là nhà chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX
- Giỏi biện luận, có tài văn chương.
b. Văn bản.
- Sáng tác trong thời gian Phan Châu Trinh
bị bắt giam ở Côn Đảo (1908).
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc.
b. Tìm hiểu từ khó.
3. Thể loại:
- Thất ngôn bát cú Đường luật.
4. Bố cục: Đề, thực, luận, kết.
II . Đọc - hiểu văn bản
* Câu 1,2
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
- PBC: “Đã làm trai thì cũng phải khác
đời”
- NCTrứ: “Chí làm trai N, B, T,
Đông
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn
bể”
H’: Từ “đứng giữa” cho ta cảm
nhận được điều gì?
- Tư thế đội trời, đạp đất, hiên ngang
sừng sững của con người.
H’: Em hiểu nghĩa của từ ‘lừng
lẫy” ở đây ntn?
-> Ngạo nghễ, lẫm liệt
H’: Cụm từ “lở núi non” giúp ta
hình dung ra điều gì?
-> Hành động phi thường, đội trời
đạp đất.
H’: NX về giọng điệu của câu thơ
và cách sử dụng từ ngữ của tác giả
trong hai câu đề?
H’: Hai câu thơ cho ta thấy được
tư thế và hành động của người anh
hùng ở đây NTN?
HS - Đọc 2 câu thơ tiếp theo
GV chép lên bảng
H’: Hai câu thơ diễn tả công việc
gì của người tù?
-> Khai thác đá ở những ngọn núi
ngoài Côn Đảo.
H’: Công việc ấy được diễn tả qua
những hành động nào?
H’: Nhận xét về tính chất của công
việc này?
-> Nặng nhọc, khổ sai, vất vả.
H’: Các từ“xách búa”, “ra tay”
cho thấy đây là những hành động
ntn?
-> hành động quả quyết, mạnh mẽ.
H’: Em cảm nhận được điều gì qua
các cụm từ “đánh tan năm bảy
đống, “đập bể mấy trăm hòn”?
-> Hành động phi thường, tầm vóc
lớn lao -> Sức mạnh thật ghê gớm,
như thần.
=> Giọng thơ hào hùng, bình thản, khẩu
khí ngang tàng; sd từ láy, đt mạnh.
=> Tư thế hiên ngang, sừng sững, làm chủ
thiên nhiên; hành động phi thường, đội trời
đạp đất của người tù CM.
* Câu 3, 4.
Xách búa đánh tan năm bảy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
=> NT: Đối, khoa trương, sử dụng nhiều
H’: Qua cách diễn tả của tác giả,
công việc ấy trở nên như thế nào?
-> Nhẹ nhàng đơn giản.
H’: Ba câu thơ tác giả sử dụng
nghệ thuật gì? Giọng điệu của 3
câu thơ như thế nào?
H’: NT ấy đã làm nổi bật lên hình
ảnh và khí thế của con người như
thế nào?
GV: 4 câu thơ đã khắc hoạ hình
ảnh người tù CM thật ấn tượng,
trong tư thế ngạo nghễ, vươn cao
tầm vũ trụ, biến một công việc
nặng nhọc, cưỡng bức, khổ sai, vất
vả thành một cuộc chinh phục tự
nhiên dũng mãnh của con người có
sức mạnh thần kì như một dũng sĩ
thần thoại
.
HS - Đọc 2 câu 5,6
H’: “Thân sành sỏi” là như thế
nào?
-> Chấp nhận gian khổ.
H’: Em hiểu từ “tháng ngày” là thế
nào?
-> Thời gian dài dặc qua nhiều
năm tháng.
H’: Từ “mưa nắng” ở đây biểu thị
ý gì?
-> Những gian khó.
H’: “dạ sắt son” ý nói gì?
-> Tinh thần cứng cỏi trung kiên
không sờn lòng, đổi chí.
H’: NT nào đã được tác giả sử
dụng trong 2 câu luận
H’: Hai câu thơ khẳng định điều
gì?
HS - Đọc 2 câu cuối
H’: Nói “những kẻ vá trời” là ngụ ý
nói gì?
động từ mạnh liên tiếp; giọng thơ khảng
khái, hào khí bừng bừng.
=> Tầm vóc khổng lồ của người anh hùng
với những hành động mạnh mẽ phi thường,
tầm vó lớn lao; khí phách hiên ngang, lẫn
liệt.
* Câu 5,6:
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
-> NT: Đối, ẩn dụ
=> Khẳng định thái độ trung thành tuyệt
đối với sự nghiệp cứu nước của người tù
CM.
* Câu 7,8:
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con!
-> Mưu đồ những việc lớn lao (cứu
nước)
H’: “Khi lỡ bước” là ntn?
-> Gặp phải hoàn cảnh bất trắc, khó
khăn.
H’: “Việc con con” ở đây là việc
gì?
-> Việc bị tù đầy, lao động khổ
sai.
H’: 2 câu thơ cuối tác giả sử dụng
nghệ thuật gì?
H’: Với NT đó 2 câu thơ đã diễn tả
được điều gì?
H’: Cho biết nghệ thuật tiêu biểu
của bài thơ là gì?
H’: Bài thơ đã phản ánh nội dung, gì?
H’: Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- GV HD học sinh đọc thêm và
cung cấp nội dung kiến thức cơ
bản
- GV cung cấp 1 số KT về PBC
- Là bài thơ chữ Nôm nằm trong
TP “Ngục trung thư” viết bằng chữ
Hán
- HD học sinh đọc
- Gọi 3,4 học sinh đọc
=> NT: Ẩn dụ, cách nói khoa trương,
giọng thơ hùng hồn, sảng khoái; câu cảm
thán.
=> Niềm tự hào kiêu hãnh về công việc to
lớn mà mình đang theo đuổi cùng tinh thần
lạc quan, vững vàng vượt gian khó của
người tù cách mạng
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính
chất đa nghĩa.
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện
khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng
điệu hào hùng.
- SD bút pháp đối lập, nét bút khoa trương.
2. Nội dung
- Ý chí quyết tâm mưu đồ sự nghiệp cứu
nước của người anh hùng cách mạng PCT
3. Ý nghĩa
- Nhà tù của đế quốc thực dân không thể
khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí
tưởng của người chí sĩ cách mạng.
B. Đọc thêm: VÀO NHÀ NGỤC
QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
1. Tác giả- Văn bản.
a. Tác giả: Phan Bội Châu (1867-1940)
b. Văn bản
- Sáng tác năm 1914, khi tác giả bị bắt
giam ở TQ
2. Đọc
3. Nghệ thuật, nội dung
a. Nghệ thuật
- Giọng thơ hào hùng, biểu cảm trực tiếp,
phép đối chặt chẽ, sử dụng nhiều từ Hán
Việt cổ mà vẫn vui, dí dỏm.
b. Nội dung
- Thể hiện phong thái ung dung, đàng
hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất
- GV giới thiệu thể loại, bố cục;
cung cấp nội dung, nghệ thuật
vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của
nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (làm ở nhà)
- Tìm ra những điểm giống nhau giữa hai bai thơ của PBC và PCT
- Khẩu khí ngang tàng, tinh thần lạc quan của những bậc anh hùng khi sa cơ lỡ
bước
- Vẻ đẹp hào hùng lãng mạn biểu hiện khí phách kiên cường, lẫm
liệt, ý chí chiến đấu và niềm tin không rời đổi vào sự nghiệp của mình.
HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng: (HS về nhà làm)
HS: HĐ cá nhân: viết đoạn văn phân tích 4 câu cuối bài thơ “Đập
đá ở Côn Lôn”
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở
nhà)
Tìm đọc các bài thơ: Xuất dương lưu biêt, bài ca chúc tết thanh niên của Phan
Bội Châu
* Liên hệ : Em học tập được gì ở Phan Bội Châu ?
+ Có ý chí , nghị lực vượt qua mọi khó khăn thử thách.
+ Yêu nước yêu quê hương
+ Làm trai cứng cỏi không ủy mị yếu đuối. Học tập tu dưỡng XD quê hương Than Uyên
giàu đẹp.
V. HD chuẩn bị bài học tiết sau:
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được những nét nội dung và NT tiêu
biểu của bài, cảm nhận được vẻ đẹp tinh thần của người CM trong hoàn cảnh tù
đầy
- Ôn tập phần văn.
Yêu cầu: Ôn tập lại nội dung các văn bản nh dụng đa học ở lớp 8.
Soan: 12/11/2019
Ngày giảng: 8A5 ........................8A6 ........................
Tiết 62
ÔN TẬP PHẦN VĂN
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Giúp củng cố, hệ thống hóa nội dung kiến thức đã học về các văn bản
nhật dụng và một số văn bản thơ trung đại.
2. Kĩ năng:
- Nắm được nội dung, nghệ thuật chính, ý nghĩa của các.
- Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận những cái hay cái đẹp trong tác phẩm
đã học. Vận dụng vào thực tế thông qua các văn bản nhật dụng.
3. Thái độ:
- Có ý thức ôn tập, mở rộng kiến thức vận dụng vào thực tế đời sống.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh:
- Soạn bài theo hướng dẫn.
C.Tổ chức các hoạt động lên lớp
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
Kiểm tra 15 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: 6 điểm
Em hãy chép lại bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)
Câu 2: 4 điểm
Nêu ý nghĩa của bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
6 điểm
- HS chép đúng bài thơ.
Lưu ý: Nếu chép sai 1-2 từ trừ 0,25 điểm, sai từ 3-5 từ trừ 0,5
điểm, chép sai 1 câu trừ 0,75 điểm
- Sai từ 1-3 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
0,75/
1 câu
Câu 2
4 điểm
* Ý nghĩa: Nhà tù của đế quôc thực dân không thể khuất phục
ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ cánh
mạng.
4,0
3. Bài mới:
Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I, và nắm được những kiến thức đã học
về văn bản nhật dụng, thơ trung đại.
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Nhắc lại các văn bản nhật dụng
đã học.
- Thảo luận nhóm: Tóm tắt nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa từng
văn bản (10p)
- GV phát phiếu học tập các nhóm
điền
- Các nhóm báo cáo, đánh giá
nhận xét
- GV hệ thống hóa, tổng hợp trên
bảng phụ
Văn
bản
Nội
dung
Nghệ
thuật
Ý
nghĩa
--- ---- ---- ----
I. Các VB nhật dụng
1. VB Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
* Nội dung: VB là lời kêu gọi: Một ngày không
sử dụng bao bì ni lông. Giải thích tác hại của việc
sử dụng bao bì ni lông, và lợi ích của việc giảm
bớt chất thải ni lông để cải thiện môi trường
sống, bảo vệ trái đất, ngôi nhà chung của chúng
ta.
- Y/c học sinh đọc lại bài thơ đã
học.
H’: Bài thơ thể hiện điều gì?
* Nghệ thuật: Ngôn ngữ diễn đạt rõ ràng, ngắn
gọn, dễ hiểu, giải thích bằng cách thuyết minh,
lập luận chặt chẽ, lô gic, chứng cứ xác thực.
* Ý nghĩa văn bản: Nhận thức về tác dụng của
một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo
vệ môi trường trái đất.
2. VB Ôn dịch, thuốc lá.
* Nội dung: Giống như ôn dịch, nạn nghiện
thuốc lá rất dễ lây lan và gây những tổn thất to
lớn cho sức khỏe và tính mạng con người. Song
nạn nghiện thuốc lá còn nguy hiểm hơn cả ôn
dịch: nó gậm nhấm sức khỏe con người không dễ
kịp thời nhận biết, nó gây tác hại nhiều mặt đối
với cuộc sống gia đình và XH. Cần có những
biện pháp triệt để hơn là phòng chống ôn dịch.
* Nghệ thuật:
- Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động
với thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ sở khoa
học.
- Sử dụng bút pháp so sánh để thuyết minh.
* Ý nghĩa văn bản: Với những phân tích khoa
học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá
đối với đời sống con người, từ đó phê phán và
kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.
3. VB Bài toán dân số:
* Nội dung: SGK - Tr132
* Nghệ thuật:
- Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh,
dùng số liệu, phân tích.
- Lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
* Ý nghĩa văn bản:
- Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống
hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân
loại.
II. VB thơ trung đại
1. VB Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)
* Nội dung
- Ý chí quyết tâm mưu đồ sự nghiệp cứu nước
của người anh hùng cách mạng PCT.
* Nghệ thuật
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa
nghĩa.
H’: Những nét nghệ thuật chính
của bài thơ?
H’: Văn bản có ý nghĩa gì?
- GV cung cấp nhắc lại nội dung
* Nội dung, ý nghĩa
- Phong thái ung dung, đàng
hoàng và khí phách kiên cường,
bất khuất vượt lên trên cảnh tù
ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu
nước Phan Bội Châu.
- Vẻ đẹp tư thế của người chí sĩ
cách mạng PBC trong cảnh ngục
tù.
* Nghệ thuật
- Giọng thơ hào hùng, biểu cảm
trực tiếp, phép đối chặt chẽ, sử
dụng nhiều từ Hán Việt cổ mà vẫn
vui, dí dỏm.
- Y/c HS đọc lại bài thơ
- GV tổ chức trò chơi:
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm,
bàn bạc trong 5p, cử người lên
thuyết trình
+ Nhóm 1 thuyết trình bài thu
hoạch về tác hại thuốc lá ( Bài 1)
+ Nhóm 2 thuyết trình bài thu
hoạch về Ô nhiễm môi trường do
bao bì ni lông ( Bài 2)
+ Nhóm 3 thuyết trình, thu hoạch
về vấn đề dân số hiện nay (Bài 3)
- GV cử 3 HS làm BGK, đánh giá
nhận xét, chấm điểm
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí
ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng.
- SD bút pháp đối lập, nét bút khoa trương.
* Ý nghĩa
- Nhà tù quốc tế thực dân không thể khuất phục ý
chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người tù chí
sĩ cách mạng.
2. VB Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
(Phan Bội Châu).
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:
* Chủ đề 1. Tác hại của thuốc lá.
- Thực trạng
+ Hiện nay nhiều người chết sớm do hút thuốc.
+ 1.3tr người Việt Nam rơi xuống mức đói nghèo
và người hút mất 12-25 năm tuổi thọ.
- Nguyên nhân
+ Thiếu hiểu biết về tác hại thuốc lá.
+ Quan niệm sai trái và suy nghĩ lêch lạc
- Tác hại (Hậu quả)
+ Đe dọa sức khỏe, tính mạng loài người (dẫn
chứng: khói, chất oxitcacbon trong khói, chất hắc
ín, chất nicôtingây các căn bệnh như: ung thư
phổi, nhồi máu cơ tim. ..
+ Ảnh hưởng sức khỏe những người xung quanh
và cộng đồng.
+ Dẫn đến sự bắt chước cho trẻ em. Hút thuốc,
trôm cắp=> phạp pháp.
+ Giảm khả năng sinh sản nam và nữ.
+ Gây thiệt hại kinh tế lớn cho xã hội.
- Phương hướng khắc phục
+ Cấm quảng cáo thuốc lá.
+ Phạt tiền những người hút
+ Tuyên truyến cho mọi người thấy tác hại thuốc
lá
2. Bài tập 2: Chủ đề 2. Tác hại của sự gia tăng
dân số
- Thực trạng
+ Dân số đang tăng nhanh và không đều.
+ Nguy cơ bùng nổ dân số.
- Nguyên nhân
+ Sự suy nghĩ sai trái, lệch lạc đông con là tốt...
+ Sinh đẻ không có kế hoạch.
- Tác hại (Hậu quả)
+ Ảnh hưởng đến đời sống cá nhân, gia đình và
mọi mặt của đời sống xã hội. (không đủ lương
thực, thực phẩm....)
+ Không đáp ứng được nhu cầu việc làm.
- Phương hướng khắc phục
+ Kế hoạch hóa sự sinh đẻ, giảm tỉ lệ sinh.
+ Tuyên truyền tác hại của gia tăng dân số đến
mọi người.
3. Bài tập 3: Chủ đề 3. Tác hại của ô nhiễm môi
trường.
- Thực trạng
+ Ô nhiễm môi trường diễn ra khắp nơi
+ Ô nhiễm môi trường chưa được quan tâm.
- Nguyên nhân
+ Chặt phá rừng làm nương rẫy
+ Sử dụng bao ni lông và thuốc trừ sâu không
hợp lý.
+ Ý thức bảo vệ môi trường sống chưa cao
- Tác hại (Hậu quả)
+ Ảnh hưởng sự phát triển của cây cối, xói mòn...
+ Gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, phát
sinh các dịch bệnh.
+ Ảnh hưởng đến môi trường sống kém trong
lành.
+ Gây ảnh hưởng xấu đến mĩ quan, cảnh quan.
- Phương hướng khắc phục
- Không sử dụng bao bì ni lông và các vật dụng
làm ô nhiễm môi trường.
- Tuyên truyền cho mọi người để cùng nhau bảo
vệ môi trường sống.
H’: Ôn lại thể thơ TNBCĐL, em
hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ
này về các phương diện số câu, số
chữ, cách gieo vần. (TL cặp bàn)
H’: Hãy phát biểu cảm nghĩ về
tinh thần của các nhà chí sĩ yêu
nước đầu thế kỉ XX?
4. Bài tập 4
- Toàn bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng, vần hiệp ở
cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 ''lưu'', ''tù'', ''châu'', ''thù'',
''đâu''; hai cặp 3-4; 5-6 đối nhau.
5. Bài tập 5
- Cảm xúc được viết khi bị bắt giam ở nhà ngục
tỉnh Quảng Đông).
- Vượt lên thử thách hiểm nguy, giữ vững khí
phách kiên cường, niềm lạc quan, lòng tin không
lay chuyển vào sự nghiệp cứu nước).
4. Củng cố - Dặn dò:
4.1. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung kiến thức đã học.
4.2. Dặn dò:
- Ôn kĩ nội dung các văn bản đã học từ đầu năm, chuẩn bị cho bài KT HK I.
Soạn...................
Ngày giảng: 8A5 : ....................8A6 ..........................
Tiết 68
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Việc vận dụng kết qủa quan sát tìm hiểu về một số TP cùng thể loại để
làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát để làm bài
văn thuyết minh.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh có ý thức tìm hiểu những kiến thức cần thiết.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: Năng lực tạo lập văn bản, ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Xem lại về thể thơ Đường luật.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, thể loại truyện
ngắn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1.Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2.Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là văn thuyết minh.
b.Kiểm tra bài mới
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Nêu một số đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật?
Thể loại văn học rất phong phú, mỗi thể loại có những quy định
riêng về đặc điểm. Muốn thuyết minh về một thể loại văn học ta phải làm như
thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Ở tiết trước, khi thuyết minh về một thứ đồ dùng, chúng ta thường đi
thuyết minh về nguồn gốc, cấu tạo, nguyên lí hoạt động, lợi ích, ... của thứ đồ
dùng đó. Vậy khi thuyết minh về thể loại văn học ta cần thuyết minh các tri thức
nào? Chúng ta cùng nhau đi vào tiết học.
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung kiến thức trọng tâm
Hs: Đọc đề bài tập làm văn trong sách
giáo khoa.
H’: Xác định yêu cầu của đề bài?
H’: Muốn thuyết minh được thể thơ
trên cần làm gì?
Hs: Tìm hiểu về thể thơ đó để nắm
chắc về hoàn cảnh lịch sử liên quan
đến sự hình thành và phát triển của thể
thơ, đặc điểm của thể thơ đó.
H’: Thể thơ TNBC có nguồn gốc xuất
xứ từ đâu?
H’: Em đã học những bài thơ nào viết
theo thể thơ này? Lớp 7:
Hs: Qua đèo Ngang, Bạn đến chơi
nhà. Lớp 8: Cảm tác...Quảng Tác;
Đập đá ở Côn Lôn.
GV: Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ
thất ngôn bát cú.
Gv: Gọi hs đọc bài thơ "Đập đá ở Côn
I. Từ quan sát đến miêu tả, thuyết
minh về một thể loại văn học.
* Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ
thất ngôn bát cú.
1. Quan sát:
* Tìm hiểu đề:
Yêu cầu: thuyết minh về đặc điểm của
thể thơ Thất ngôn bát cú.
* Tìm ý:
- Nguồn gốc xuất xứ: Là thể thơ được
viết theo luật đặt ra từ đời nhà Đường ở
Trung Quốc (618 - 907).
Lôn"
H’: Bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng
có mấy tiếng?
H’: Số dòng, số chữ có bắt buộc không?
H’: Có thể tuỳ ý thêm bớt được
không?
H’: Bài thơ có kết cấu ntn?
H’: Ghi ký hiệu bằng trắc cho bài thơ
“Đập đá ở Côn Lôn "? (Nêu mối quan
hệ bằng trắc giữa các dòng)
GV: Cho học sinh ghi luật bằng trắc ra
giấy nháp
Gv chữa bài cho học sinh.
1. Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
B B T T T B BV
2. Lừng lẫy làm cho lở núi non
B T B B T T BV
3. Xách búa đánh tan năm bảy đống
T T T B B T T
4. Ra tay đập bể mấy trăm hòn
B B T T T B BV
5.Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
T B B T B B T
6. Mưa nắng càng bền dạ sắt son
B T B B T T BV
7. Những kẻ vá trời khi lỡ bước
T T T B B T T
8. Gian nan chi kể việc con con
B B B T T B BV
H’: Bài thơ trên có tiếng nào hiệp vần
với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng
thơ và đó là vần bằng hay và trắc?
H’: Hãy cho biết bài thơ ngắt nhịp
như thế nào?
GV: Việc trả lời các câu hỏi trên chính
là các em đã quan sát tìm hiểu đặc
điểm của thể thơ thất ngôn bát cú
Đường luật.
- Đặc điểm:
+ Số dòng, số chữ: Bài thơ có 8 câu
(bát cú), mỗi câu có bảy chữ (thất
ngôn).
+ Bố cục: Gồm 4 phần: Đề (2 câu đầu),
thực (câu 3, 4), luận (câu 5, 6), kết (2
câu cuối).
+ Luật bằng trắc: Căn cứ vào chữ thứ
hai của câu thứ nhất (nếu chữ này là
thanh bằng thì bài thơ thuộc luật bằng
hoặc ngược lại).
VD Đập đá ở Côn Lôn: luật bằng (trai)
+ Đối: Các cặp câu 3 - 4, 5 - 6 bắt buộc
phải đối ý, đối thanh và đối từ loại.
(chủ yếu ở các tiếng 2, 4, 6)
+ Niêm: Là sự liên kết giữa các câu 1-
8, 2 - 3, 4 - 5, 6 -7 (các tiếng thứ 2, 4, 6
ở các câu trên phải cùng thanh bằng
hoặc trắc).
+ Cách gieo vần: Chỉ gieo một vần
bằng ở cuối của các câu 1,2,4,6,8.
VD: Bài Đập đá ở Côn Lôn: Gieo vần
“on” ở tiếng thứ 7 của dòng 1,2,4,6,8:
Lôn, non, hòn, son, con.
- Ngắt nhịp: Thường là 4/3, có khi là
2/2/3
2. Lập dàn bài
a, Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể
H’: Từ các câu trả lời, em hãy lập dàn
bài cho bài văn thuyết minh đặc điểm
thể thơ thất ngôn bát cú?
HS: Trao đổi nhóm bàn 3 phút.
Đại diện trình bày.
GV gợi ý: Dựa theo dàn ý chung trong
sách giáo khoa và phần tìm hiểu trên
lập dàn ý chi tiết.
Gv chốt nội dung trên bảng phụ.
H’: Vậy muốn thuyết minh thể loại
văn học em cần làm gì?
Hs: Quan sát, nhận xét, khái quát
thành những đặc điểm.
H’: Khi nêu các đặc điểm cần lưu ý
điều gì?
thơ thất ngôn bát cú: Là một thể thông
dụng trong các thể thơ Đường luật,
được nhà thơ Việt Nam rất yêu chuộng.
Các nhà thơ cổ điển Việt Nam ai cũng
làm thể thơ thể này bằng chữ Hán hoặc
chữ Nôm.
b, Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể
thơ.
+ Số dòng, số chữ: Bài thơ có 8 câu(bát
cú), mỗi câu có bảy chữ (thất ngôn).
+ Bố cục: Gồm 4 phần: Đề, thực, luận,
kết.
+ Luật bằng trắc: Căn cứ vào chữ thứ
hai của câu thứ nhất (nếu chữ này là
thanh bằng thì bài thơ thuộc luật bằng
hoặc ngược lại). VD Đập đá ở Côn
Lôn: luật bằng (trai)
+ Đối: Các cặp câu 3 - 4, 5 - 6 bắt buộc
phải đối ý, đối thanh và đối từ loại.
(chủ yếu ở các tiếng 2,4,6)
+ Niêm: Là sự liên kết giữa các câu 1-
8, 2 - 3, 4 - 5, 6 -7.
+ Cách gieo vần: Chỉ gieo một vần
bằng ở cuối của các câu 1, 2, 4, 6, 8.
VD: Bài Đập đá ở Côn Lôn: Gieo vần
“on” ở tiếng thứ 7 của dòng 1, 2, 4, 6, 8:
Lôn, non, hòn, son, con.
- Ngắt nhịp: Thường là 4/3, có khi là
2/2/3
c. Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp,
nhạc điệu của thể thơ:
Thể thơ có vẻ đẹp hài hòa, cân đối cổ
điển, nhạc điệu trầm bổng phong phú
nhưng lại gò bó vì có nhiều ràng buộc.
Đây là thể thơ quan trong trong thơ
Việt Nam. Nhiều bài thơ hay được làm
bằng thể thơ này. Ngày nay thể thơ này
vẫn được ưa chuộng.
* Ghi nhớ: SGK ( 154)
4. Củng cố, dặn dò
4.1. Củng cố:
- Nắm được: cách làm một bài văn thuyết minh về thể loại văn học.
4.2. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới .Thuyết minh về một thể loại văn
học mục 2.
- Chuẩn bị bài: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn.
- Yêu cầu quan sát, nhận xét, khái quát đặc điểm và lập dàn ý theo đề bài.
Soạn: ...............
Ngày giảng: 8A5 ........................8A6 ..............................
Tiết 69
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức thuyết minh về thể loại văn học.
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể
loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
2. Kĩ năng:
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về thể loại văn học.
- Tạo lập đ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_61_den_69_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf