Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 61 đến 69 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX.

- Vẻ đẹp của người chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX - Phan Châu Trinh.

- Sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của tác giả.

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu văn bản thơ yêu nước viết theo thể thơ TNBCĐL.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về các bậc anh hùng dân tộc và có

thức bảo vệ quê hương đất nước. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.

- Phẩm chất: yêu nước, tự hào dân tộc

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp

tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, cảm thụ

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Chân dung Phan Bội Châu

2. Học sinh:

- Đọc thuộc lòng bài thơ, soạn bài theo hướng dẫn.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT

1.Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2.Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ôn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

a. Kiểm tra bài cũ:

- Không kiểm tra.

b. Kiểm tra bài mới:

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh

pdf19 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 61 đến 69 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/11/2019 Ngày giảng: 8A6: 13/11. 8A5: ........................ Tiết 61 Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN (Phan Châu Trinh) Đọc thêm: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. - Vẻ đẹp của người chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX - Phan Châu Trinh. - Sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản thơ yêu nước viết theo thể thơ TNBCĐL. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về các bậc anh hùng dân tộc và có thức bảo vệ quê hương đất nước. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. - Phẩm chất: yêu nước, tự hào dân tộc 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, cảm thụ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Chân dung Phan Bội Châu 2. Học sinh: - Đọc thuộc lòng bài thơ, soạn bài theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1.Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2.Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. b. Kiểm tra bài mới: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động HS: HĐ cá nhân Kể một số bài thơ của tác giả Phan Bội Châu, và Phan Châu Trinh mà em biết. GV: giới thiệu bài. Cùng với Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh cũng là một nhà yêu nuớc, một vị anh hùng dân tộc có những đóng góp to lớn cho công cuộc giải phóng dân tộc của nước nhà. Năm 1908 Phan Châu Trinh bị bắt, bị kết án chém và bị đầy ra Côn Đảo. Tinh thần, chí khí của nhà yêu nước Phan Châu Trinh được bộc lộ như thế nào trong những ngày ở Côn Đảo, bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” sẽ phần nào giúp chúng ta hiểu được về chí khí của vị anh hùng này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV: Hs quan sát chân dung PBC H’: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Phan Châu Trinh? H’: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? - GV chiếu một số hình ảnh nhà tù Côn Đảo. - HDHS đọc: Giọng hào hùng, khẩu khí ngang tàng. - GV: Đọc mẫu 1 lần. - HS: Đọc (3HS) - Giải thích các chú thích 1, 4, 6 H’: Bài thơ thuộc thể loại gì? Kết cấu như thế nào? H’: Nhắc lại kết cấu của bài thơ được sáng tác theo thể thơ này? Đọc câu thơ đầu -> GV ghi lên bảng H’: Em hiểu gì về quan niệm chí làm trai? K-G - Đó là lòng kiêu hãnh, ý chí tự khẳng định mình, là khát vọng mãnh liệt được cống hiến sức mình cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ A. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả - Văn bản a. Tác giả - PCT (1872-1926), quê ở Quảng Nam - Là nhà chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX - Giỏi biện luận, có tài văn chương. b. Văn bản. - Sáng tác trong thời gian Phan Châu Trinh bị bắt giam ở Côn Đảo (1908). 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc. b. Tìm hiểu từ khó. 3. Thể loại: - Thất ngôn bát cú Đường luật. 4. Bố cục: Đề, thực, luận, kết. II . Đọc - hiểu văn bản * Câu 1,2 Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Lừng lẫy làm cho lở núi non. - PBC: “Đã làm trai thì cũng phải khác đời” - NCTrứ: “Chí làm trai N, B, T, Đông Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể” H’: Từ “đứng giữa” cho ta cảm nhận được điều gì? - Tư thế đội trời, đạp đất, hiên ngang sừng sững của con người. H’: Em hiểu nghĩa của từ ‘lừng lẫy” ở đây ntn? -> Ngạo nghễ, lẫm liệt H’: Cụm từ “lở núi non” giúp ta hình dung ra điều gì? -> Hành động phi thường, đội trời đạp đất. H’: NX về giọng điệu của câu thơ và cách sử dụng từ ngữ của tác giả trong hai câu đề? H’: Hai câu thơ cho ta thấy được tư thế và hành động của người anh hùng ở đây NTN? HS - Đọc 2 câu thơ tiếp theo GV chép lên bảng H’: Hai câu thơ diễn tả công việc gì của người tù? -> Khai thác đá ở những ngọn núi ngoài Côn Đảo. H’: Công việc ấy được diễn tả qua những hành động nào? H’: Nhận xét về tính chất của công việc này? -> Nặng nhọc, khổ sai, vất vả. H’: Các từ“xách búa”, “ra tay” cho thấy đây là những hành động ntn? -> hành động quả quyết, mạnh mẽ. H’: Em cảm nhận được điều gì qua các cụm từ “đánh tan năm bảy đống, “đập bể mấy trăm hòn”? -> Hành động phi thường, tầm vóc lớn lao -> Sức mạnh thật ghê gớm, như thần. => Giọng thơ hào hùng, bình thản, khẩu khí ngang tàng; sd từ láy, đt mạnh. => Tư thế hiên ngang, sừng sững, làm chủ thiên nhiên; hành động phi thường, đội trời đạp đất của người tù CM. * Câu 3, 4. Xách búa đánh tan năm bảy đống Ra tay đập bể mấy trăm hòn. => NT: Đối, khoa trương, sử dụng nhiều H’: Qua cách diễn tả của tác giả, công việc ấy trở nên như thế nào? -> Nhẹ nhàng đơn giản. H’: Ba câu thơ tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Giọng điệu của 3 câu thơ như thế nào? H’: NT ấy đã làm nổi bật lên hình ảnh và khí thế của con người như thế nào? GV: 4 câu thơ đã khắc hoạ hình ảnh người tù CM thật ấn tượng, trong tư thế ngạo nghễ, vươn cao tầm vũ trụ, biến một công việc nặng nhọc, cưỡng bức, khổ sai, vất vả thành một cuộc chinh phục tự nhiên dũng mãnh của con người có sức mạnh thần kì như một dũng sĩ thần thoại . HS - Đọc 2 câu 5,6 H’: “Thân sành sỏi” là như thế nào? -> Chấp nhận gian khổ. H’: Em hiểu từ “tháng ngày” là thế nào? -> Thời gian dài dặc qua nhiều năm tháng. H’: Từ “mưa nắng” ở đây biểu thị ý gì? -> Những gian khó. H’: “dạ sắt son” ý nói gì? -> Tinh thần cứng cỏi trung kiên không sờn lòng, đổi chí. H’: NT nào đã được tác giả sử dụng trong 2 câu luận H’: Hai câu thơ khẳng định điều gì? HS - Đọc 2 câu cuối H’: Nói “những kẻ vá trời” là ngụ ý nói gì? động từ mạnh liên tiếp; giọng thơ khảng khái, hào khí bừng bừng. => Tầm vóc khổng lồ của người anh hùng với những hành động mạnh mẽ phi thường, tầm vó lớn lao; khí phách hiên ngang, lẫn liệt. * Câu 5,6: Tháng ngày bao quản thân sành sỏi Mưa nắng càng bền dạ sắt son. -> NT: Đối, ẩn dụ => Khẳng định thái độ trung thành tuyệt đối với sự nghiệp cứu nước của người tù CM. * Câu 7,8: Những kẻ vá trời khi lỡ bước Gian nan chi kể việc con con! -> Mưu đồ những việc lớn lao (cứu nước) H’: “Khi lỡ bước” là ntn? -> Gặp phải hoàn cảnh bất trắc, khó khăn. H’: “Việc con con” ở đây là việc gì? -> Việc bị tù đầy, lao động khổ sai. H’: 2 câu thơ cuối tác giả sử dụng nghệ thuật gì? H’: Với NT đó 2 câu thơ đã diễn tả được điều gì? H’: Cho biết nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ là gì? H’: Bài thơ đã phản ánh nội dung, gì? H’: Nêu ý nghĩa của bài thơ? - GV HD học sinh đọc thêm và cung cấp nội dung kiến thức cơ bản - GV cung cấp 1 số KT về PBC - Là bài thơ chữ Nôm nằm trong TP “Ngục trung thư” viết bằng chữ Hán - HD học sinh đọc - Gọi 3,4 học sinh đọc => NT: Ẩn dụ, cách nói khoa trương, giọng thơ hùng hồn, sảng khoái; câu cảm thán. => Niềm tự hào kiêu hãnh về công việc to lớn mà mình đang theo đuổi cùng tinh thần lạc quan, vững vàng vượt gian khó của người tù cách mạng III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - SD bút pháp đối lập, nét bút khoa trương. 2. Nội dung - Ý chí quyết tâm mưu đồ sự nghiệp cứu nước của người anh hùng cách mạng PCT 3. Ý nghĩa - Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ cách mạng. B. Đọc thêm: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC 1. Tác giả- Văn bản. a. Tác giả: Phan Bội Châu (1867-1940) b. Văn bản - Sáng tác năm 1914, khi tác giả bị bắt giam ở TQ 2. Đọc 3. Nghệ thuật, nội dung a. Nghệ thuật - Giọng thơ hào hùng, biểu cảm trực tiếp, phép đối chặt chẽ, sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ mà vẫn vui, dí dỏm. b. Nội dung - Thể hiện phong thái ung dung, đàng hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất - GV giới thiệu thể loại, bố cục; cung cấp nội dung, nghệ thuật vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (làm ở nhà) - Tìm ra những điểm giống nhau giữa hai bai thơ của PBC và PCT - Khẩu khí ngang tàng, tinh thần lạc quan của những bậc anh hùng khi sa cơ lỡ bước - Vẻ đẹp hào hùng lãng mạn biểu hiện khí phách kiên cường, lẫm liệt, ý chí chiến đấu và niềm tin không rời đổi vào sự nghiệp của mình. HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng: (HS về nhà làm) HS: HĐ cá nhân: viết đoạn văn phân tích 4 câu cuối bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà) Tìm đọc các bài thơ: Xuất dương lưu biêt, bài ca chúc tết thanh niên của Phan Bội Châu * Liên hệ : Em học tập được gì ở Phan Bội Châu ? + Có ý chí , nghị lực vượt qua mọi khó khăn thử thách. + Yêu nước yêu quê hương + Làm trai cứng cỏi không ủy mị yếu đuối. Học tập tu dưỡng XD quê hương Than Uyên giàu đẹp. V. HD chuẩn bị bài học tiết sau: - Học thuộc lòng bài thơ, nắm được những nét nội dung và NT tiêu biểu của bài, cảm nhận được vẻ đẹp tinh thần của người CM trong hoàn cảnh tù đầy - Ôn tập phần văn. Yêu cầu: Ôn tập lại nội dung các văn bản nh dụng đa học ở lớp 8. Soan: 12/11/2019 Ngày giảng: 8A5 ........................8A6 ........................ Tiết 62 ÔN TẬP PHẦN VĂN A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Giúp củng cố, hệ thống hóa nội dung kiến thức đã học về các văn bản nhật dụng và một số văn bản thơ trung đại. 2. Kĩ năng: - Nắm được nội dung, nghệ thuật chính, ý nghĩa của các. - Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận những cái hay cái đẹp trong tác phẩm đã học. Vận dụng vào thực tế thông qua các văn bản nhật dụng. 3. Thái độ: - Có ý thức ôn tập, mở rộng kiến thức vận dụng vào thực tế đời sống. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh: - Soạn bài theo hướng dẫn. C.Tổ chức các hoạt động lên lớp 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra 15 phút ĐỀ BÀI Câu 1: 6 điểm Em hãy chép lại bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh) Câu 2: 4 điểm Nêu ý nghĩa của bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh) HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Câu 1 6 điểm - HS chép đúng bài thơ. Lưu ý: Nếu chép sai 1-2 từ trừ 0,25 điểm, sai từ 3-5 từ trừ 0,5 điểm, chép sai 1 câu trừ 0,75 điểm - Sai từ 1-3 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm. 0,75/ 1 câu Câu 2 4 điểm * Ý nghĩa: Nhà tù của đế quôc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ cánh mạng. 4,0 3. Bài mới: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I, và nắm được những kiến thức đã học về văn bản nhật dụng, thơ trung đại. Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Nhắc lại các văn bản nhật dụng đã học. - Thảo luận nhóm: Tóm tắt nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa từng văn bản (10p) - GV phát phiếu học tập các nhóm điền - Các nhóm báo cáo, đánh giá nhận xét - GV hệ thống hóa, tổng hợp trên bảng phụ Văn bản Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa --- ---- ---- ---- I. Các VB nhật dụng 1. VB Thông tin về ngày trái đất năm 2000. * Nội dung: VB là lời kêu gọi: Một ngày không sử dụng bao bì ni lông. Giải thích tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông, và lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông để cải thiện môi trường sống, bảo vệ trái đất, ngôi nhà chung của chúng ta. - Y/c học sinh đọc lại bài thơ đã học. H’: Bài thơ thể hiện điều gì? * Nghệ thuật: Ngôn ngữ diễn đạt rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, giải thích bằng cách thuyết minh, lập luận chặt chẽ, lô gic, chứng cứ xác thực. * Ý nghĩa văn bản: Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường trái đất. 2. VB Ôn dịch, thuốc lá. * Nội dung: Giống như ôn dịch, nạn nghiện thuốc lá rất dễ lây lan và gây những tổn thất to lớn cho sức khỏe và tính mạng con người. Song nạn nghiện thuốc lá còn nguy hiểm hơn cả ôn dịch: nó gậm nhấm sức khỏe con người không dễ kịp thời nhận biết, nó gây tác hại nhiều mặt đối với cuộc sống gia đình và XH. Cần có những biện pháp triệt để hơn là phòng chống ôn dịch. * Nghệ thuật: - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động với thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ sở khoa học. - Sử dụng bút pháp so sánh để thuyết minh. * Ý nghĩa văn bản: Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. 3. VB Bài toán dân số: * Nội dung: SGK - Tr132 * Nghệ thuật: - Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích. - Lập luận chặt chẽ. - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục. * Ý nghĩa văn bản: - Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại. II. VB thơ trung đại 1. VB Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh) * Nội dung - Ý chí quyết tâm mưu đồ sự nghiệp cứu nước của người anh hùng cách mạng PCT. * Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. H’: Những nét nghệ thuật chính của bài thơ? H’: Văn bản có ý nghĩa gì? - GV cung cấp nhắc lại nội dung * Nội dung, ý nghĩa - Phong thái ung dung, đàng hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu. - Vẻ đẹp tư thế của người chí sĩ cách mạng PBC trong cảnh ngục tù. * Nghệ thuật - Giọng thơ hào hùng, biểu cảm trực tiếp, phép đối chặt chẽ, sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ mà vẫn vui, dí dỏm. - Y/c HS đọc lại bài thơ - GV tổ chức trò chơi: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, bàn bạc trong 5p, cử người lên thuyết trình + Nhóm 1 thuyết trình bài thu hoạch về tác hại thuốc lá ( Bài 1) + Nhóm 2 thuyết trình bài thu hoạch về Ô nhiễm môi trường do bao bì ni lông ( Bài 2) + Nhóm 3 thuyết trình, thu hoạch về vấn đề dân số hiện nay (Bài 3) - GV cử 3 HS làm BGK, đánh giá nhận xét, chấm điểm - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - SD bút pháp đối lập, nét bút khoa trương. * Ý nghĩa - Nhà tù quốc tế thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người tù chí sĩ cách mạng. 2. VB Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu). III. Luyện tập 1. Bài tập 1: * Chủ đề 1. Tác hại của thuốc lá. - Thực trạng + Hiện nay nhiều người chết sớm do hút thuốc. + 1.3tr người Việt Nam rơi xuống mức đói nghèo và người hút mất 12-25 năm tuổi thọ. - Nguyên nhân + Thiếu hiểu biết về tác hại thuốc lá. + Quan niệm sai trái và suy nghĩ lêch lạc - Tác hại (Hậu quả) + Đe dọa sức khỏe, tính mạng loài người (dẫn chứng: khói, chất oxitcacbon trong khói, chất hắc ín, chất nicôtingây các căn bệnh như: ung thư phổi, nhồi máu cơ tim. .. + Ảnh hưởng sức khỏe những người xung quanh và cộng đồng. + Dẫn đến sự bắt chước cho trẻ em. Hút thuốc, trôm cắp=> phạp pháp. + Giảm khả năng sinh sản nam và nữ. + Gây thiệt hại kinh tế lớn cho xã hội. - Phương hướng khắc phục + Cấm quảng cáo thuốc lá. + Phạt tiền những người hút + Tuyên truyến cho mọi người thấy tác hại thuốc lá 2. Bài tập 2: Chủ đề 2. Tác hại của sự gia tăng dân số - Thực trạng + Dân số đang tăng nhanh và không đều. + Nguy cơ bùng nổ dân số. - Nguyên nhân + Sự suy nghĩ sai trái, lệch lạc đông con là tốt... + Sinh đẻ không có kế hoạch. - Tác hại (Hậu quả) + Ảnh hưởng đến đời sống cá nhân, gia đình và mọi mặt của đời sống xã hội. (không đủ lương thực, thực phẩm....) + Không đáp ứng được nhu cầu việc làm. - Phương hướng khắc phục + Kế hoạch hóa sự sinh đẻ, giảm tỉ lệ sinh. + Tuyên truyền tác hại của gia tăng dân số đến mọi người. 3. Bài tập 3: Chủ đề 3. Tác hại của ô nhiễm môi trường. - Thực trạng + Ô nhiễm môi trường diễn ra khắp nơi + Ô nhiễm môi trường chưa được quan tâm. - Nguyên nhân + Chặt phá rừng làm nương rẫy + Sử dụng bao ni lông và thuốc trừ sâu không hợp lý. + Ý thức bảo vệ môi trường sống chưa cao - Tác hại (Hậu quả) + Ảnh hưởng sự phát triển của cây cối, xói mòn... + Gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, phát sinh các dịch bệnh. + Ảnh hưởng đến môi trường sống kém trong lành. + Gây ảnh hưởng xấu đến mĩ quan, cảnh quan. - Phương hướng khắc phục - Không sử dụng bao bì ni lông và các vật dụng làm ô nhiễm môi trường. - Tuyên truyền cho mọi người để cùng nhau bảo vệ môi trường sống. H’: Ôn lại thể thơ TNBCĐL, em hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ này về các phương diện số câu, số chữ, cách gieo vần. (TL cặp bàn) H’: Hãy phát biểu cảm nghĩ về tinh thần của các nhà chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX? 4. Bài tập 4 - Toàn bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng, vần hiệp ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 ''lưu'', ''tù'', ''châu'', ''thù'', ''đâu''; hai cặp 3-4; 5-6 đối nhau. 5. Bài tập 5 - Cảm xúc được viết khi bị bắt giam ở nhà ngục tỉnh Quảng Đông). - Vượt lên thử thách hiểm nguy, giữ vững khí phách kiên cường, niềm lạc quan, lòng tin không lay chuyển vào sự nghiệp cứu nước). 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố: - Nhắc lại nội dung kiến thức đã học. 4.2. Dặn dò: - Ôn kĩ nội dung các văn bản đã học từ đầu năm, chuẩn bị cho bài KT HK I. Soạn................... Ngày giảng: 8A5 : ....................8A6 .......................... Tiết 68 THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Việc vận dụng kết qủa quan sát tìm hiểu về một số TP cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát để làm bài văn thuyết minh. - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh có ý thức tìm hiểu những kiến thức cần thiết. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b. Năng lực đặc thù: Năng lực tạo lập văn bản, ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Xem lại về thể thơ Đường luật. 2. Học sinh: - Tìm hiểu đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, thể loại truyện ngắn. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1.Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2.Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn thuyết minh. b.Kiểm tra bài mới 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ? Nêu một số đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật? Thể loại văn học rất phong phú, mỗi thể loại có những quy định riêng về đặc điểm. Muốn thuyết minh về một thể loại văn học ta phải làm như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Ở tiết trước, khi thuyết minh về một thứ đồ dùng, chúng ta thường đi thuyết minh về nguồn gốc, cấu tạo, nguyên lí hoạt động, lợi ích, ... của thứ đồ dùng đó. Vậy khi thuyết minh về thể loại văn học ta cần thuyết minh các tri thức nào? Chúng ta cùng nhau đi vào tiết học. Hoạt động của Gv - Hs Nội dung kiến thức trọng tâm Hs: Đọc đề bài tập làm văn trong sách giáo khoa. H’: Xác định yêu cầu của đề bài? H’: Muốn thuyết minh được thể thơ trên cần làm gì? Hs: Tìm hiểu về thể thơ đó để nắm chắc về hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự hình thành và phát triển của thể thơ, đặc điểm của thể thơ đó. H’: Thể thơ TNBC có nguồn gốc xuất xứ từ đâu? H’: Em đã học những bài thơ nào viết theo thể thơ này? Lớp 7: Hs: Qua đèo Ngang, Bạn đến chơi nhà. Lớp 8: Cảm tác...Quảng Tác; Đập đá ở Côn Lôn. GV: Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú. Gv: Gọi hs đọc bài thơ "Đập đá ở Côn I. Từ quan sát đến miêu tả, thuyết minh về một thể loại văn học. * Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú. 1. Quan sát: * Tìm hiểu đề: Yêu cầu: thuyết minh về đặc điểm của thể thơ Thất ngôn bát cú. * Tìm ý: - Nguồn gốc xuất xứ: Là thể thơ được viết theo luật đặt ra từ đời nhà Đường ở Trung Quốc (618 - 907). Lôn" H’: Bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy tiếng? H’: Số dòng, số chữ có bắt buộc không? H’: Có thể tuỳ ý thêm bớt được không? H’: Bài thơ có kết cấu ntn? H’: Ghi ký hiệu bằng trắc cho bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn "? (Nêu mối quan hệ bằng trắc giữa các dòng) GV: Cho học sinh ghi luật bằng trắc ra giấy nháp Gv chữa bài cho học sinh. 1. Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn B B T T T B BV 2. Lừng lẫy làm cho lở núi non B T B B T T BV 3. Xách búa đánh tan năm bảy đống T T T B B T T 4. Ra tay đập bể mấy trăm hòn B B T T T B BV 5.Tháng ngày bao quản thân sành sỏi T B B T B B T 6. Mưa nắng càng bền dạ sắt son B T B B T T BV 7. Những kẻ vá trời khi lỡ bước T T T B B T T 8. Gian nan chi kể việc con con B B B T T B BV H’: Bài thơ trên có tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng thơ và đó là vần bằng hay và trắc? H’: Hãy cho biết bài thơ ngắt nhịp như thế nào? GV: Việc trả lời các câu hỏi trên chính là các em đã quan sát tìm hiểu đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Đặc điểm: + Số dòng, số chữ: Bài thơ có 8 câu (bát cú), mỗi câu có bảy chữ (thất ngôn). + Bố cục: Gồm 4 phần: Đề (2 câu đầu), thực (câu 3, 4), luận (câu 5, 6), kết (2 câu cuối). + Luật bằng trắc: Căn cứ vào chữ thứ hai của câu thứ nhất (nếu chữ này là thanh bằng thì bài thơ thuộc luật bằng hoặc ngược lại). VD Đập đá ở Côn Lôn: luật bằng (trai) + Đối: Các cặp câu 3 - 4, 5 - 6 bắt buộc phải đối ý, đối thanh và đối từ loại. (chủ yếu ở các tiếng 2, 4, 6) + Niêm: Là sự liên kết giữa các câu 1- 8, 2 - 3, 4 - 5, 6 -7 (các tiếng thứ 2, 4, 6 ở các câu trên phải cùng thanh bằng hoặc trắc). + Cách gieo vần: Chỉ gieo một vần bằng ở cuối của các câu 1,2,4,6,8. VD: Bài Đập đá ở Côn Lôn: Gieo vần “on” ở tiếng thứ 7 của dòng 1,2,4,6,8: Lôn, non, hòn, son, con. - Ngắt nhịp: Thường là 4/3, có khi là 2/2/3 2. Lập dàn bài a, Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể H’: Từ các câu trả lời, em hãy lập dàn bài cho bài văn thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú? HS: Trao đổi nhóm bàn 3 phút. Đại diện trình bày. GV gợi ý: Dựa theo dàn ý chung trong sách giáo khoa và phần tìm hiểu trên lập dàn ý chi tiết. Gv chốt nội dung trên bảng phụ. H’: Vậy muốn thuyết minh thể loại văn học em cần làm gì? Hs: Quan sát, nhận xét, khái quát thành những đặc điểm. H’: Khi nêu các đặc điểm cần lưu ý điều gì? thơ thất ngôn bát cú: Là một thể thông dụng trong các thể thơ Đường luật, được nhà thơ Việt Nam rất yêu chuộng. Các nhà thơ cổ điển Việt Nam ai cũng làm thể thơ thể này bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm. b, Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể thơ. + Số dòng, số chữ: Bài thơ có 8 câu(bát cú), mỗi câu có bảy chữ (thất ngôn). + Bố cục: Gồm 4 phần: Đề, thực, luận, kết. + Luật bằng trắc: Căn cứ vào chữ thứ hai của câu thứ nhất (nếu chữ này là thanh bằng thì bài thơ thuộc luật bằng hoặc ngược lại). VD Đập đá ở Côn Lôn: luật bằng (trai) + Đối: Các cặp câu 3 - 4, 5 - 6 bắt buộc phải đối ý, đối thanh và đối từ loại. (chủ yếu ở các tiếng 2,4,6) + Niêm: Là sự liên kết giữa các câu 1- 8, 2 - 3, 4 - 5, 6 -7. + Cách gieo vần: Chỉ gieo một vần bằng ở cuối của các câu 1, 2, 4, 6, 8. VD: Bài Đập đá ở Côn Lôn: Gieo vần “on” ở tiếng thứ 7 của dòng 1, 2, 4, 6, 8: Lôn, non, hòn, son, con. - Ngắt nhịp: Thường là 4/3, có khi là 2/2/3 c. Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ: Thể thơ có vẻ đẹp hài hòa, cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng phong phú nhưng lại gò bó vì có nhiều ràng buộc. Đây là thể thơ quan trong trong thơ Việt Nam. Nhiều bài thơ hay được làm bằng thể thơ này. Ngày nay thể thơ này vẫn được ưa chuộng. * Ghi nhớ: SGK ( 154) 4. Củng cố, dặn dò 4.1. Củng cố: - Nắm được: cách làm một bài văn thuyết minh về thể loại văn học. 4.2. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới .Thuyết minh về một thể loại văn học mục 2. - Chuẩn bị bài: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn. - Yêu cầu quan sát, nhận xét, khái quát đặc điểm và lập dàn ý theo đề bài. Soạn: ............... Ngày giảng: 8A5 ........................8A6 .............................. Tiết 69 THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC (Tiết 2) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức thuyết minh về thể loại văn học. - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kĩ năng: - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về thể loại văn học. - Tạo lập đ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_61_den_69_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan