I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức tiếng việt đã học ở học kỳ I để hiểu nội dung, ý
nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức ôn tập nghiêm túc, chú ý trong quá trình sử dụng
- Tích cực chủ động trong thực hiện nhiệm vụ.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ. giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Tìm hiểu ví dụ sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi và suy nghĩ 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các kiến thức TV đã học?
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 59: Ôn tập Tiếng Việt - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18/11/2019 (8a2)
Tiết 59 – bài 15
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức tiếng việt đã học ở học kỳ I để hiểu nội dung, ý
nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức ôn tập nghiêm túc, chú ý trong quá trình sử dụng
- Tích cực chủ động trong thực hiện nhiệm vụ.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ. giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Tìm hiểu ví dụ sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi...
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi và suy nghĩ 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các kiến thức TV đã học?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Nhắc lại kiến thức TV đã học và Y/C HS nhận biết:
* Từ vựng: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Trường từ vựng; Cấp độ khái quát nghĩa của từ
Từ tượng hình, từ tượng thanh
* Ngữ pháp: - Từ loại: Trợ từ, thán từ, Tình thái từ
- Câu: Câu ghép; các loại dấu câu
* Các biện pháp tu từ: Nói giảm nói tránh, nói quá
Để giúp các em nắm chắc hơn các kiến thức đó và vận dụng nhuần nhuẫn
vào nói viết ta cùng đi tiết ôn tập.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung kiến thức trọng tâm
H: Thế nào là từ tượng hình từ tượng
I. LÝ THUYẾT
1. Từ tượng hình, từ tượng thanh:
thanh? VD?
Ví dụ:
- Từ tương hình: Phất phơ, run rẩy,
lênh đênh,.
- Từ tượng thanh: ầm ầm, rào rào, róc
rách, lộp bộp, thì thầm.
H: Tác dụng của từ tượng hình, từ
tượng thanh?
Hs: Gợi được hình ảnh âm thanh cụ
thể, sinh động, có giá trị biểu cảm
cao, thường được dùng trong văn
miêu tả và tự sự.
H: nhắc lại các khái niệm về trợ từ ,
thán từ? Lấy ví dụ?
VD:
- Chính tôi đã nói cho nó biết.
- Hôm qua chị ấy đã đến những bốn
lần mà không gặp mẹ.
VD: Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ.
GV: Thán từ thường đứng ở đầu câu
có khi được tách ra thành câu đặc
biệt.
H: Tình thái từ là gì?
? Kể tên các tình thái từ đã học?
H: Nhắc lại các biện pháp tu từ đã
học trong chương trình ngữ văn 8?
Hs: Trình bày
- Nói giàm nói tránh.
- Nói quá.
H: Nhắc lại tác dụng của biện pháp
nói quá, nói giảm nói tránh?
Hs: Trình bày
H: Thế nào là câu ghép? Đặt câu?
- Từ tượng hình là những từ gợi tả
hình ảnh, dáng vẻ, hành động, trạng
thái của sự vật, hiện tượng tự nhiên,
con người.
- Từ tượng thanh là những từ mô
phỏng âm thanh của tự nhiên, con
người.
- Tác dụng: Gợi được hình ảnh âm
thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu
cảm cao, Nó giúp người đọc như nhìn
thấy như nghe thấy được sự vật, con
người được miêu tả. thường được
dùng trong văn miêu tả và tự sự.
2. Trợ từ, thán từ:
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm
với một từ ngữ trong câu để nhấn
mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự
vật, sự việc được nói đến trong từ ngữ
đó.
- Thán từ: là những từ dùng để bộc lộ
tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc
để gọi đáp.
3. Tình thái từ: Là những từ được
thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn,
câu cầu khiến, câu cảm thán và để
biểu thị sắc thái tình cảm của người
nói.
- Các loại tình thái từ thường gặp:
+ Tình thái từ nghi vấn
+ Tình thái từ cầu khiến
+ Tình thái từ cảm thán
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình
cảm
4. Các biện pháp tu từ:
- Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng
đại qui mô, mức độ, tính chất của sự
vật hiện tượng được miêu tả, nhằm
nhấn mạnh, gây ấn tượng, tắng sức
biểu cảm.
Ví dụ: Ước gì sông rộng một gang
Bắc cầu dải yếm đón chàng sang
chơi.
H: Nêu cách nối các vế câu ghép?
H: Nêu mối quan hệ ý nghĩa giữa các
vế câu ghép, lấy ví dụ từng trường
hợp?
GV chốt kiến thức chuẩn phần lý
thuyết bằng bảng phụ.
Chia lớp làm hai nhóm:
Mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu:
VD:
- Cuốn sách này mà chỉ 30.000 đồng
à? (Trợ từ và tình thái từ.)
Ô hay! sao Bác lại không tin, chính
- Nói giảm nói tránh: Là biện pháp tu
từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác quá đau
buồn ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục,
thiếu lịch sự.
Ví dụ: Cụ đã đi hôm trước.
5. Câu ghép
a) Khái niệm: Là câu do 2 hoặc
nhiều cụm CV không bao chứa nhau
tạo thành. Mỗi cụm chủ vị là một vế
câu.
b) Cách nối các vế câu ghép
- Dùng những từ có tác dụng nối
+ Nối bằng một quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay
chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ
hô ứng).
- Không dùng từ nối: Trong trường
hợp này, giữa các vế câu cần có dấu
phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai
chấm.
c) Quan hệ giữa các vế trong câu
ghép:
- Nguyên nhân-kết quả
VD: Vì trời mưa nên đường lầy lội
- Điều kiện (giả thiết)
VD: Nếu trời mưa to thì nó không
nghỉ học
- Tương phản
Tuy nhà tôi ở xa nhưng tôi vẫn tới lớp
đúng giờ.
- Tăng tiến
Tôi càng dỗ , nó càng khóc to
- Lựa chọn Tôi đi hay anh đi
- Bổ sung
Tôi không những học giỏi mà tôi còn
hát hay
-Tiếp nối
Thầy giáo bước vào lớp, chúng em
đứng dậy chào.)
- Đồng thời
Cô giáo vừa giảng bài chúng em vừa lắng
nghe
- Giải thích
mắt tôi nhìn thấy. (Trợ từ và thán từ)
- HS hoạt động cá nhân
- Các bạn tương tác
- GV chốt
- HS hoạt động trên phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày.
Quả dừa rất ngọt nghĩa là công sức
của người trồng ra nó rất vất vả.
II. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1/ sgk
Viết 2 câu trong đó 1 câu có dùng trợ
từ 1 câu dùng thán từ.
2. Bài tập 2: Chỉ ra các tình thái từ ở
các câu sau và cho biết ý nghĩa của
chúng:
1. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy
sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
2. Em tôi sụt sịt bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
Gợi ý trả lời
1. Tình thái từ: chứ
Ý nghĩa: dùng để hỏi, có ý khẳng định
2. Tình thái từ vậy:
Ý nghĩa: thể hiện thái độ đồng ý một
cách miễn cưỡng, không thoải mái .
3. Bài tập 3:
a. Giữa các vế trong câu ghép có
những quan hệ ý nghĩa nào?
b. Chỉ ra các vế trong câu ghép sau và
xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế
trong câu Những ý tưởng ấy tôi chưa
lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi
không biết ghi và ngày nay tôi không
nhớ hết.
(Thanh Tịnh - Tôi đi học)
a. Những quan hệ thường gặp: quan
hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện
(giả thiết), quan hệ tương phản, quan
hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan
hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ
đồng thời, quan hệ giải thích.
- Câu 4: Phần gợi ý trả lời (b1. kí hiệu
V3 đặt không đúng vị trí).
b. Xác định đúng được các vế của câu
ghép: b2.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi
lên giấy, vì hồi ấy, tôi /không biết
v1
VD:
* Nói quá:
- Lỗ mũi 18 gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời
cho.
- Đồn rằng cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi.
* Nói giảm nói tránh:
- Chàng ơi giận thiếp làm chi
Thiếp như cơm nguôi đỡ khi đói lòng.
- Gió đưa cây cải về trời
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay.
v2
ghi và ngày nay không nhớ hết.
* Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu
ghép: Quan hệ giải thích
4. Bài tập 4: Hãy xác định các vế và
quan hệ ý nghĩa giữa các vế của những
câu ghép dưới đây ?
a. Gió càng to thì lửa càng bốc lên cao.
b. Anh đọc hay tôi đọc.
c. Nếu bạn Lan có chiếc xe đạp thì bạn
ấy sẽ đến trường sớm hơn.
d. Mưa tạnh, mây tan và trời hửng sáng.
a. Gió càng to// thì lửa càng bốc lên cao.
v1 v2
=> Quan hệ tăng tiến
b. Anh đọc hay tôi đọc.
v1 v2
=> Quan hệ lựa chọn.
c. Nếu bạn Lan có chiếc xe đạp//thì bạn
ấy sẽ
v1 v2
đến trường sớm hơn.
=> Quan hệ điều kiện - kết quả.
d. Mưa tạnh, mây tan và trời hửng
sáng.
v1 v2 v3
=> Quan hệ nối tiếp
5. Bài tập 5: Tìm trong bài ca dao
Việt Nam 2 ví dụ về biện pháp tu từ
nói quá và nói giảm nói tránh
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Việt một đoạn văn chủ đề tự chọn (khoảng 7 dòng) trong đó có sử dụng
câu ghép, BPTT nói quá, nói giảm nói tránh.
* Hoạt động 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo mới:
- Sưu tầm các đoạn văn, đoạn thơ có biện pháp tu từ nói quá.
- Sử dụng từ vựng, ngữ pháp phù hợp hoàn cảnh giao tiếp tạo mối quan hệ
xã hội lành mạnh, văn minh .
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU.
- Ôn tập TV đã học từ đầu năm, chuẩn bị kiểm tra tiếng Việt.
+ Khái niệm: Trợ từ, thán từ tình thái từ, từ tượng thanh, từ tượng hình,
Các biện pháp tu từ, Câu ghép.
+ xác định được từ vựng, ngữ pháp, BPTT trong văn cảnh cụ thể.
+ Chỉ ra công dụng của chúng trong từng văn cảnh cụ thể.
+ Đặt câu có từ vựng, BPTT ...
+ Tập viết đoạn văn trong đó có sử dụng đơn vị kiến thức đã học.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_59_on_tap_tieng_viet_nam_hoc_2019.pdf